Professional Documents
Culture Documents
KTDN Việt Nam! Đức Dũng
KTDN Việt Nam! Đức Dũng
BÀI GIẢNG
KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
1
Tài liệu
• Giáo trình kế toán tài chính – Chủ biên
GS.TS Đặng Thị Loan.
• Bài tập kế toán tài chính – Chủ biên PGS.TS
Phạm Quang
• Thông tư 200: Chế độ kế toán doanh nghiệp.
• 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam.
• Các chuẩn mực kế toán quốc tế, chuẩn mực
báo cáo tài chính quốc tế
2
MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Học phần này giới thiệu về Chuẩn mực và
Chế độ Kế toán tài chính Việt Nam cũng
như việc áp dụng chúng tại các doanh
nghiệp Việt Nam. Trên cơ sở đó, sự khác
biệt giữa Kế toán Việt Nam và Kế toán Mỹ
cũng sẽ được đề cập.
3
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ
CÔNG CỤ DỤNG CỤ
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN CHI PHÍ KINH DOANH
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
cậy;
Thời gian sử dụng ước tính ( > 1 năm);
lai.
7
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
9
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
10
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
11
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
13
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
GTCL= NG – HM
Nguyên giá TSCĐ bao gồm
Giá mua, giá chuyển nhượng theo hóa đơn
16
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
17
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
20
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
tương tự
=
Giá trị thỏa thuận của tài sản đổi về
22
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
23
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Chứng từ kế toán
Quyết định tăng, giảm TSCĐ
Hợp đồng kinh tế
Biên bản giao nhận TSCĐ
Hồ sơ kĩ thuật của tài sản
Hóa đơn giá trị gia tăng
Sổ sách kế toán
Thẻ tài sản cố định
Sổ chi tiết tài sản cố định
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
NG NG HM HM
SD CK: XXX SD CK: XXX
KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
133
Thuế GTGT
đầu vào
KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Chi phí mua sắm, lắp đặt Kết chuyển chi phí, ghi tăng
(Giá chưa có thuê) NG khi lắp đặt hoàn thành)
133
Thuế GTGT
đầu vào
KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tăng do mua sắm trả chậm
BT1) Ghi tăng NG TSCĐ
Nợ TK 211: NG
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Nợ TK 242: Lãi trả chậm
Có TK 331: Giá thanh toán (gồm cả lãi)
BT2) Kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ:
Nợ TK 353,441,414
Có TK 411: Ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu (NG)
BT3) Kết chuyển lãi trả chậm( định kỳ):
Chi phí mua sắm, lắp đặt Kết chuyển chi phí, ghi tăng
(Giá chưa có thuế) NG khi lắp đặt hoàn thành)
133
Thuế GTGT
đầu vào
KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
39
KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Khi góp vốn vào công ty con, liên doanh, liên kết bằng
TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá
lại nhỏ hơn giá
trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 711 - Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh
giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
40
KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
41
KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
42
KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
43
KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
44
KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
45
KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
46
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
48
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ.
Phân biệt hao mòn và khấu hao.
Hao mòn: Sự giảm đi về giá trị và giá trị sử dụng của
TSCĐ. Nguyên nhân: Tác động của điều kiện làm
việc(hao mòn hữu hình), tiến bộ khoa học kỹ thuật(hao
mòn vô hình). Hao mòn mang tính khách quan.
Khấu hao: Biện pháp nhằm thu hồi giá trị đã hao mòn
bằng cách tính hao mòn vào chi phí kinh doanh. Khấu
hao mang tính chủ quan.
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mức
khấu
hao
Mức
khấu
hao
Thời gian sử
dụng
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mức
khấu
hao
Thêi gian sö dông cña tµi s¶n cè ®Þnh HÖsè ®iÒu chØnh (lÇn)
§ Õn 4 n¨m ( t 4 n¨m) 1,5
Trªn 4 ®Õn 6 n¨m (4 n¨m <t 6 n¨m) 2,0
Trªn 6 n¨m (t >6 n¨m) 2,5
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
&. Hợp đồng thuê tài chính phải thỏa mãn 1 trong 5 đkiện sau:
- Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết
thời hạn thuê;
- Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn
mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào
cuối thời hạn thuê;
- Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử
dụng của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu;
- Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê;
- Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng
sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa nào.
1.5.1. KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Hợp đồng thuê tài sản cũng được coi là hợp đồng thuê tài
chính nếu hợp đồng thỏa mãn ít nhất 1 trong 3 điều kiện sau:
-Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên
quan đến việc hủy hợp đồng cho bên cho thuê;
-Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị
còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê;
-Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn
hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường.
1.5.1. KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Nguyên tắc ghi nhận và kế toán tài sản thuê tài chính
- Tài sản cố định thuê tài chính chưa thuộc quyền sở hữu
nhưng doanh nghiệp có nghĩa vụ và trách nhiệm quản lý và
sử dụng như tài sản của doanh nghiệp.
- Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính = giá trị hợp lý của tài sản
thuê (hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu)+chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến TS
thuê. Trong đó:
-> Giá trị hợp lý của TS là giá trao đổi giữa các bên có đầy
đủ hiểu biết về sự trao đổi ngang giá.
-> Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là khoản thanh toán
mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê theo thời hạn trong
hợp đồng.
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
&. Nguyên tắc ghi nhận và kế toán tài sản thuê tài chính
- Số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ thuê tài chính không được
khấu trừ bên đi thuê phải trả cho bên cho thuê, được ghi nhận:
+ Tính vào NGTSCĐ thuê (nếu việc thanh toán thuế được thực
hiện 1 lần ngay tại thời điểm ghi nhận TS thuê)
+ Tính vào chi phí SXKD trong kỳ (nếu việc thanh toán thuế
GTGT thực hiện theo định kỳ nhận hóa đơn)
- Bên thuê phải tính, trích khấu hao TSCĐ thuê để tính vào chi phí
SXKD trong kỳ trên cơ sở áp dụng chính sách khấu hao nhất
quán với chính sách khấu hao của TS cùng loại thuộc sở hữu của
đơn vị.
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
&. Tài khoản sử dụng:
TK 212 – Tài sản cố định thuê tài chính
Chi tiết thành 2 TK cấp 2:
- TK 2121 – Tài sản cố định hữu hình thuê tài
chính
- TK 2122- Tài sản cố định vô hình thuê tài
chính
N N
G G
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
&. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Nghiệp vụ phát sinh trước khi nhận TS thuê :
- Kế toán chi phí trực tiếp ban đầu phát sinh liên quan đến tài
sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê (chi phí đàm
phán, ký kết hợp đồng…), ghi:
Nợ TK 242:
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
- Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê hoặc ký quỹ đảm bảo
việc thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 244: Nếu ký quỹ
Nợ TK 3412: Nếu ứng trước tiền thuê
Có TK 111,112…
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Khi nhận TS thuê:
- Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng
thuê tài sản và các chứng từ liên quan phản ánh giá trị TSCĐ
thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào:
Nợ TK 212: Nguyên giá TS
Có TK 3412: Giá trị hiện tại của khoản tiền
thuê/giá trị hợp lý của tài sản
- Đồng thời phản ánh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến
thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê:
Nợ TK 212: Tính vào nguyên giá TSCĐ
Có TK 242: Kết chuyển chi phí ban đầu
Có TK 111,112: Chi phí khác phát sinh khi nhận tài sản
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Trong quá trình sử dụng TS thuê tài chính:
- Định kỳ, nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính:
Nợ TK 635: Lãi thuê kỳ này
Nợ TK 3412: Nợ gốc trả kỳ này
Có TK 111,112 …: Tổng số tiền thuê trả định kỳ
- Khi nhận được hóa đơn của bên cho thuê yêu cầu thanh toán
khoản thuế GTGT đầu vào:
+ Nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 1332:
Có TK 112: Nếu trả tiền ngay
Có TK 338: Thuế GTGT đầu vào phải trả
+ Nếu thuế GTGT không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 212: Thanh toán thực hiện 1 lần ngay thời điểm ghi nhận TS
Nợ TK 623, 627, 641, 642: Nếu thanh toán theo định kỳ nhận HĐơn
Có TK 111, 112, 338:
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
- Định kỳ trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính tính vào chi phí
SXKD, ghi:
Nợ TK 623,627,641,642: Tính vào chi phí kinh doanh
Có TK 2142: số khấu hao phải trích trong kỳ
- Phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản
Nợ TK 635: Tính vào chi phí tài chính
Có TK 111,112: Phí cam kết sử dụng vốn đã trả
KẾ TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
Khi kết thúc hợp đồng thuê tài chính:
- Nếu trả lại tài sản cho bên cho thuê, ghi:
Nợ TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Có TK 212: NG TSCĐ thuê tài chính
TK 152 NVL
NVL NVL
Có TK 154
Có TK 3381
Tăng do thu hồi phế liệu thanh lí TSCĐ
Nợ TK 152: Phế liệu nhập kho (theo giá bán ước tính)
Đ
• Tham gia vào một hoặc nhiều chu kỳ SXKD
Ặ
C • Hình thái VC không bị biến đổi cho tới lúc hư
Đ
I hỏng
Ể
M • Giá trị có thể được chuyển một lần hoặc nhiều
lần vào chi phí KD
KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Phân loại công cụ dụng cụ
Bao bì
luân chuyển
Đồ dùng
cho thuê
CCDC CCDC
242
153 627,641,642
30
Phân bổ vào chi phí lần 1
30
Phân bổ vào chi phí lần 3
Kế toán NVL và CCDC theo
KKĐK
Phương pháp này căn cứ vào tình hình thực tế
để phản ánh giá trị hàng tồn cuối kỳ rồi tính giá
trị vật tư hàng hóa đã xuất trong kỳ
Trị giá vật tư hàng hóa xuất kho = Trị giá vật
tư, hàng hóa mua vào trong kỳ + Trị giá vật tư
hàng hóa tồn đầu kỳ - Trị giá vật tư hàng hóa
tồn cuối kỳ.
Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 611: Mua hàng chi tiết thành
6111: Mua Nguyên liệu, vật liệu.
6112: Mua hàng hóa.
Bên Nợ: Trị giá thực tế hàng hóa NVL, CCDC tồn kho
đầu kỳ, mua vào trong kỳ, đã bán bị trả lại,…
Bên Có: Trị giá thực tế hàng hóa, NVL, CCDC xuất
trong kỳ, đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ,
trả lại cho người bán và tồn cuối kỳ.
Phương pháp kế toán
trong các luật về lao động, hợp đồng lao động, thỏa
ước lao động tập thể.
Lương tuần = Lương tháng*12/52.
hạn chế.
Lương sản phẩm gián tiếp.
toàn phần).
Lương sản phẩm có thưởng.
KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
DCK: Thu nhập trả thừa cho DCK: Thu nhập còn nợ
công nhân viên công nhân viên.
KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Phương pháp hạch toán
Định kỳ, phản ánh tiền lương và phụ cấp lương
phải trả cho người lao động:
Nợ TK 622: Lương của LĐ trực tiếp
Nợ TK 627: Lương của LĐ gián tiếp ở bộ phận SX
Nợ TK 641: Lương của bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: Lương của bộ phận QLDN
Có TK 334: Tổng tiền lương phải trả.
KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Phương pháp hạch toán
Định kỳ, phản ánh tiền ăn phải trả cho người lao
động:
Nợ TK 622, 627, 641, 642:
Có TK 334: Tổng tiền lương phải trả.
Các khoản khác phải trả công nhân viên
Cộng Cộng
STT Các Kinh
Có Có
Lương khoản phí BHXH BHYT BHTN
TK TK
khác CĐ
Đối tượng sử dụng 334 338
(ghi Nợ các TK)
A B 1 2 3 4 5 6 7 8
1 TK 622 - Chi phí NCTT
TK 627 - Chi phí sản
2 xuất chung
TK 641 - Chi phí bán
3 hàng
4 TK 642 - Chi phí QLDN
TK 334 - Phải trả công
5 nhân viên
6 TK 3383
7 TK 353
Cộng
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1
CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm
Kế toán chi phí sản xuất theo PP kê khai thường xuyên
Kế toán chi phí sản xuất theo PP kiểm kê định kỳ
Xác định giá trị sản phẩm dở dang
Tính giá thành sản phẩm
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh:
Khái niệm:
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ hao phí về lao động sống (tiền lương…)
và lao động vật hóa (khấu hao TSCĐ, chi phí vật tư –
công cụ…) mà doanh nghiệp phải bỏ ra có liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời
kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh:
Chi phí sản xuất - kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong
một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn - chuyển dịch giá
trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá
(sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh: là việc sắp
xếp chi phí sản xuất kinh doanh vào từng loại, từng
nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định
Tổng giá Chi phí Chi phí sản xuất Chi phí
thành thành sản xuất phát sinh trong sản xuất
= + -
sản phẩm dở dang kỳ (đã trừ phần dở dang
hoàn thành đầu kỳ thu hồi) cuối kỳ
PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH
định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất
định trong kỳ kế hoạch
Giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự
thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong
quá trình sản xuất sản phẩm
PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH
sản phẩm
Xác định trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh
việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân
xưởng, bộ phận sản xuất
Được xác định trên cơ sở: chi phí vật liệu trực tiếp,
thành toàn bộ
Giá thành tiêu thụ = giá thành sản xuất + chi phí
Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, bán thành phẩm,
công việc, lao vụ đòi hỏi phải xác định được giá thành
một đơn vị
ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CFSX, ĐỐI TƯỢNG
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
nhỏ hay sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn.
Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh
doanh
TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ
SẢN XUẤT
Bước 1: Mở sổ (hoặc thẻ) chi tiết chi phí sản xuất theo đối
tượng tập hợp chi phí
Bước 2: Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ có liên quan
cho từng đối tượng kế toán
Bước 3: Cuối kỳ, tổng hợp toàn bộ chi phí phát sinh theo
từng nội dung thuộc từng đối tượng kế toán làm cơ sở cho
việc tính giá thành sản phẩm
TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT
Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp
cho từng đối tượng sử dụng
Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản
xuất - kinh doanh phụ cho từng đối tượng sử dụng trên cơ
sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị lao vụ
Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho
các đối tượng có liên quan.
Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính
ra tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm hoàn
thành
TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT
Ghi chú: trường hợp chi phí phát sinh liên quan tới nhiều đối
tượng chịu phí mà không tách riêng được cho từng đối tượng
(CP vật tư dùng SX nhiều loại SP, CP SXC trong một FX SX
nhiều loại SP…) thì phải tiến hành phân bổ cho từng đối tượng
theo một tiêu thức phù hợp.
TK 111,112,331.. TK 154
(2) (4)
TK 133
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG
XUYÊN
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK sử dụng:
TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” dùng để tập hợp
(1) (3)
TK 338
(2)
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Kế toán chi phí trả trước
Nội dung của chi phí trả trước
- Giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng thuộc loại phân bổ
nhiều lần;
- Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch;
- Tiền thuê TSCĐ, phương tiện kinh doanh... trả trước;
- Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất
dùng;
- Dịch vụ mua ngoài trả trước (điện, điện thoại, nước...);
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Kế toán chi phí trả trước
Nội dung của chi phí trả trước
- Chi phí mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm kinh doanh,
lệ phí giao thông, bến bãi...;
- Lãi tiền vay trả trước;
- Lãi về mua trả góp tài sản cố định;
- Chi phí nghiên cứu, thí nghiệm, phát minh, sáng chế...
(giá trị chưa tính vào tài sản cố định vô hình), v.v...
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Kế toán chi phí trả trước
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 242 "Chi phí trả trước"
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí trả trước thực tế phát sinh
- Bên Có: Chi phí trả trước đã phân bổ vào chi phí kinh
doanh trong kỳ
- Dư Nợ: Chi phí trả trước chưa tính vào chi phí kinh
doanh (còn chờ phân bổ vào chi phí kỳ sau)
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG
PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Sơ đồ kế toán chi phí trả trước
TK 153 TK 242
TK 627
Xuất dùng công cụ,
Phân bổ vào chi phí sản
dụng cụ,
xuất TK 641
TK 241
K/c CP SCLTSCĐ Phân bổ vào chi phí bán
khi hoàn thành hàng TK 642
TK 111,112,331
Các chi phí trả trước Phân bổ vào chi phí
khácTK133 QLDN TK liên quan
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ Phân bổ vào chi phí
(nếu có)
76
sinh nhưng đã được tính trước theo dự toán vào chi phí kinh
doanh trong kỳ, như:
- Trích trước chi phí tiền lương phải trả cho công nhân sản
xuất nghỉ phép theo kế hoạch
- Trích trước chi phí ngừng SX theo mùa vụ (theo KH)
- Lãi tiền vay chưa đến hạn trả
- Tiền thuê tài sản cố định, mặt bằng kinh doanh, dụng cụ,
công cụ... chưa trả
- Các dịch vụ mua ngoài sẽ cung cấp
- Trích trước chi phí tạm tính giá vốn SP, HH Bất động sản
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Kế toán chi phí phải trả
Tài khoản sử dụng
Lương phép thực tế phải Trích trước chi phí phải trả
trả CNSX vào chi phí KD trong kỳ
TK1541 TK 632
XĐ được giá vốn thực tế của Trích trước tạm tính giá vốn
SP, HH BĐS đã bán SP, HH BĐS được xđ đã bán
TK111,112,331
Chi phí phải trả khác thực TK 635
tế phát sinh TK133
Trích trước chi phí phải trả
Thuế GTGT được vào chi phí tài chính trong kỳ
khấu trừ (nếu có)
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng
Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn
chất lượng và đặc điểm kỹ thuật của sản xuất về mầu sắc,
kích cỡ, trọng lượng, cách thức lắp ráp...
Có 2 loại sản phẩm hỏng
Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa được (là những sản
phẩm hỏng mà về mặt kỹ thuật có thể sửa chữa được và
việc sửa chữa đó có lợi về mặt kinh tế)
Sản phẩm hỏng không sửa chữa được (là những sản
phẩm mà về mặt kỹ thuật không thể sửa chữa được hoặc
có thể sửa chữa được nhưng không có lợi về mặt kinh tế)
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng
Sản phẩm hỏng trong quan hệ với công tác kế toán
- Phân bổ và kết chuyển chi phí SXC cho các đối tượng
TK 152, 153
CP vật liệu, CCDC TK 154
Cuối kỳ K/c chi phí SXC
TK 214 cho đối tượng tính Z
CP khấu hao TSCĐ TK 632
Chi phí
SXC biến Tiêu thức
đổi phân Tổng chi phí SXC biến đổi phân bổ
bổ cho = x của từng
Tổng tiêu thức phân bổ
từng đối đối tượng
của các đối tượng
tượng
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung cố định cũng được phân bổ hết
cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ khi sản lượng sx
thực tế cao hơn sản lượng sx bình thường:
Trường hợp sản lượng sx thực tế thấp hơn sản lượng
sx bình thường, CPSXC cố định được phân bổ cho
mỗi đơn vị SP theo sản lượng sx bình thường. Phần
CPSXC cố định vượt mức bình thường được ghi tăng
giá vốn hàng bán trong kỳ.
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG
XUYÊN
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
TK sử dụng: TK 154 “Chi phí SXKD dở dang”
+ Bên Nợ: Tổng hợp các chi phí sản xuất trong kỳ
(chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí chi phí sản xuất chung).
+ Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm.
- Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
+ Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ dở dang, chưa hoàn thành.
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
TK 154 TK152,111,1381...
TK 621
K/c CFNVLTT Các khoản giảm chi phí
TK 157
TK 622 Gửi bán
K/c CFNCTT TK155
Z của SP Nhập kho TP
hoàn thành
TK 627 TK 632
K/c CFSXC Tiêu thụ
trực tiếp
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(2) Giá trị VL (4) Giá trị VL (5) K/c chi phí
tăng trong kỳ dùng cho SX NVL trực tiếp
SP
TK151,152
(3) K/c giá trị
VL tồn CK
Nợ TK631
Có TK622
Kế toán chi phí sản xuất chung
Tập hợp chi phí phát sinh (PP KKTX, lưu ý đối với kế
Nợ TK631
Có TK627
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
TK 154 – Chỉ sử dụng để phản ánh giá trị SPDD đầu kỳ và cuối kỳ
TK631 “Giá thành sản xuất” chỉ áp dụng cho PP KKĐK
Bên Nợ:
- Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ
- Tổng hợp chi phí sản xuất SP phát sinh trong kỳ
Bên Có:
- Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Tổng giá thành sản phẩm,lao vụ,dịch vụ hoàn thành.
TK154
tại khâu ban đầu không phụ thuộc vào mức độ chế
biến). Chi phí này nằm trong 1 sản phẩm dở dang
và 1 sản phẩm hoàn thành bằng nhau
- Chi phí chế biến (các chi phí còn lại trừ NVL
chính): chi phí VL phụ, nhiên liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp và CFSXC. Các chi phí này
được bỏ ra dần theo mức độ chế biến của SP.
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG
thêm cho sản phẩm dở dang cuối kỳ một phần chi phí
chế biến dựa trên mức độ hoàn thành của sản phẩm dở
dang
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG
Tính giá SPDD theo sản lượng ước tính tương đương
Tính giá SPDD theo sản lượng ước tính tương đương
Tính giá SPDD theo CP NVLC + 50% chi phí chế biến
Phương pháp này giả định mức độ hoàn thành của sản
bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí
trực tiếp (chi phí NVLTT và chi phí NCTT) mà không
tính đến các chi phí khác
Lưu ý: xác định riêng chi phí NVL chính
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG
Tính giá SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch
Phương pháp này, căn cứ vào định mức tiêu hao
(hoặc chi phí kế hoạch) cho các khâu, các bước, các
công việc trong quá trình chế tạo sản phẩm để xác
định giá trị sản phẩm dở dang.
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Phương pháp hệ số
Phương pháp tỷ lệ
Quy trình sản xuất giản đơn, kế toán chi phí sản xuất
khác nhau
Sản phẩm được sản xuất ở nhiều bộ phận, giai đoạn
Tổng Z SP = Z1 + Z2 + … + Zn
Trong đó:
Z1, Z2…: là giá thành của từng chi tiết, bộ phận cấu
thành nên sản phẩm hoặc là chi phí ở từng bước, từng
giai đoạn công nghệ tính cho TP
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Phương pháp hệ số:
Điều kiện áp dụng:
Trong cùng quá trình sản xuất, cùng một thứ NVL
Qi – Số lượng SP loại i
Hi – Hệ số quy đổi của SP loại I
Bước 2: Tính ra tổng giá thành của nhóm SP và giá thành đơn vị SP
gốc.
Tổng giá thành CPSX dở CPSX phát sinh CPSX dở
= + -
nhóm SP dang đầu kỳ trong kỳ dang cuối kỳ
Giá thành đơn vị SP gốc = Tổng giá thành nhóm SP/ Tổng số SP gốc của nhóm SP.
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Phương pháp hệ số:
Công thức tính:
Bước 3: Tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng
loại SP
Xây dựng được giá thành kế hoạch hoặc định mức của
từng loại SP
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Phương pháp tỷ lệ:
Công thức tính:
cùng một quá trình sản xuất, bên cạnh các sản phẩm
chính thu được còn có thể thu được những sản phẩm
phụ (các doanh nghiệp chế biến đường, rượu, bia, mỳ
ăn liền...)
Cách tính: loại trừ giá trị sản phẩm phụ khỏi tổng chi
phí sản xuất sản phẩm. Giá trị sản phẩm phụ có thể
được xác định theo nhiều phương pháp như giá có thể
sử dụng, giá trị ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu
ban đầu...
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Đơn vị tính:………
Giá Chênh
Giá thành Chênh lệch
thành lêch do
= định mức +(-) do thay đổi +(-)
thực tế thoát ly
SP định mức
SP định mức
VẬN DỤNG TÍNH GIÁ THÀNH TRONG
MỘT SỐ LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên
tục
Đặc điểm:
- Quy trình công nghệ gồm nhiều bước chế biến, mỗi
bước tạo ra một loại BTP;
- BTP bước trước là đối tượng chế biến của bước tiếp sau;
- CPSX được tập hợp theo p/á có BTP hoặc không có
BTP
Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp kết
phận sản xuất kinh doanh chính. Lao vụ sản xuất phụ
ngoài việc phục vụ sản xuất kinh doanh chính, có thể được
bán ra ngoài
Phương pháp tính giá thành:
Nếu không có sự phục vụ lẫn nhau giữa các BP SX
phụ: tính giá thành theo phương pháp trực tiếp
Nếu có sự phục vụ lẫn nhau giữa các BP SX phụ: tính
giá thành theo PP đại số hoặc phân bổ lẫn nhau theo giá
thành ban đầu hoặc phân bổ lẫn nhau theo giá thành kế
hoạch
VẬN DỤNG TÍNH GIÁ THÀNH TRONG
MỘT SỐ LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Phương pháp phân bổ lẫn nhau theo giá thành ban đầu
Tính giá thành đơn vị ban đầu của BP SX phụ để xác định
CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
&. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê
khai thường xuyên (PP KKTX)
&. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp
kiểm kê định kỳ (PP KKĐK)
Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương
pháp KKTX
Tài khoản sử dụng: TK155 “Thành phẩm”
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho
- Trị giá thành phẩm thừa khi kiểm kê
- K/c trị giá thực tế của TP tồn kho cuối kỳ (KKĐK)
Bên Có:
- Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt
- K/c trị giá thực tế của TP tồn kho đầu kỳ (KKĐK)
Dư Nợ: Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho
TK 155 được chi tiết thành 2 TK cấp 2:
- TK 1551: Thành phẩm nhập kho
- TK 1557: Thành phẩm bất động sản
Kế toán tổng hợp thành phẩm theo
phương pháp KKTX
Nhập kho TP từ SX Xuất kho TP gửi bán hoặc tiêu thụ
trực tiếp
TK157,632 TK1381, 632
Bên Có:
- Trị giá vốn TP chưa tiêu thụ cuối kỳ
Trị giá vốn TP tiêu thụ = trị giá TP tồn ĐK + trị giá
TP SX trong kỳ (tăng) - trị giá TP tồn CK
5.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
GBán chưa
Giá vốn TP
có VAT Khách hàng
xuất kho
TK154 TT ngay
TK33311 TK131
Giá vốn TP
xuất xưởng Khách hàng
VAT phải nhận nợ
Bút toán 1 nộp
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
2/ Kế toán bán hàng theo phương thức chuyển hàng theo hợp
đồng: DN chuyển hàng cho KH theo HĐ; hàng chuyển đi được coi
như gửi bán, khi khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng được coi
là tiêu thụ
TK33311
Giá vốn HGB được chấp
nhận mua
TK632 VAT phải nộp
tiêu thụ.
- Hàng giao đại lý được coi là tiêu thụ khi DN nhận được
- Sử dụng TK131 để theo dõi quá trình thanh toán tiền bán
6/ Trường hợp xuất SP tiêu dùng nội bộ cho hoạt động SXKD:
Nợ TK 627, 641, 642, 211, 153
Có TK 154, 155: Giá thành thực tế của SP xuất kho
7/ Trường hợp xuất bán SP cho các đơn vị hạch toán phụ
thuộc trong nội bộ DN (luân chuyển nội bộ):
DN có thể ghi nhận doanh thu hoặc không ghi nhận doanh thu
bán hàng giữa các đơn vị nội bộ. Tùy theo đặc điểm hoạt động,
phân cấp quản lý của từng đơn vị.
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM THEO PP KKTX
7/ Trường hợp xuất bán SP cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc (HTPT)
trong nội bộ DN (luân chuyển nội bộ):
TH1: Không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ DN, chỉ ghi nhận
doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngoài.
Tại đơn vị bán (Cấp trên):
+ Khi xuất SP đến các đơn vị HTPT trong nội bộ DN:
Nợ TK 136
Có TK 155
Có TK 3331
+ Khi nhận được thông báo của đơn vị HTPT hàng đã tiêu thụ ra bên
ngoài:
BT1: Nợ TK 632: BT2: Nợ TK 136:
Có TK 136: Giá vốn Có TK 511: Doanh thu
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
TH1: Không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ DN, chỉ ghi
nhận doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngoài.
Tại đơn vị mua:
+ Khi nhận được SP do đơn vị HTPT trong nội bộ DN chuyển đến:
Nợ TK 155, 156
Nợ TK 133
Có TK 336
+ Khi bán hàng ra bên ngoài, kế toán phản ánh bút toán giá vốn và doanh
thu như bán hàng bình thường.
+ Trường hợp đơn vị HTPT không được phân cấp hạch toán đến kết quả
KD sau thuế, KT kết chuyển doanh thu, chi phí cho cấp trên:
BT1: Nợ TK 511: BT2: Nợ
TK 336:
Có TK 336:
Có TK 632:
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
7/ Trường hợp xuất bán SP cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc
(HTPT) trong nội bộ DN (luân chuyển nội bộ):
TH2: DN ghi nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị HTPT trong
nội bộ DN:
Kế toán phản ánh DT (ghi nhận khoản phải thu trên TK 136) và giá
vốn như giao dịch bán hàng thông thường
trong kỳ
Nợ TK 5211, 5213: Số giảm trừ
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra tương ứng với số giảm trừ
Có TK 111,112,131…
Chú ý: Bút toán trên chỉ ghi trong trường hợp trên hóa đơn bán
hàng chưa thể hiện số tiền CKTM, GGHB do khách hàng chưa đủ
điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số CK, GG thì
DT ghi nhận theo giá chưa trừ CK, GG. Sau thời điểm ghi nhận DT,
nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng CK, GG thì kế toán ghi
nhận riêng khoản CK, GG trên TK 521 để định kỳ điều chỉnh giảm
doanh thu.
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
Đối với hàng bán bị trả lại:
+ Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK 155, 157, 138
Có TK 632
+ Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 5212
Nợ TK 33311
Có TK 111,112,131...
Chú ý: Khoản chiết khấu thanh toán chấp thuận cho khách hàng do
thanh toán trước hạn, được tính vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111,112,131…
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KK ĐỊNH KỲ
Chi phí NV bán hàng Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng (thu hồi….)
TK152,153,611..
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ Cuối kỳ k/c chi phí bán
hàng
TK 352
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ Cuối kỳ k/c chi phí quản
lý DN
TK 229,352