Professional Documents
Culture Documents
340103744-Tài liệu Quy trình và kỹ năng môi giới BĐS của Thầy Ngô Đình Hãn
340103744-Tài liệu Quy trình và kỹ năng môi giới BĐS của Thầy Ngô Đình Hãn
LOGO
2
Tự giới thiệu
Liên lạc
Email : ngodinhhan@yaoo.com
Mobile : 0909 503 778
3
NỘI DUNG
BÁN HÀNG
VẤN ĐỀ DỊCH VỤ
Cam kết giải quyết tối ưu vấn đề về BĐS của quý vị bằng giải pháp
tốt nhất trên cơ sở nguồn thông tin chọn lọc và chất lượng dịch vụ
của chúng tôi.
05/04/20
MÔI GIỚI TRONG MỐI QUAN HỆ LIÊN KẾT CỦA THỊ
TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Kiểm tra
Quản lý Điều tiết Thuế Tài Chính
Kiểm soát
Khai thác khách hàng bán Nghiệp vụ khai thác Khai thác khách hàng mua
05/04/20
II. NGHIỆP VỤ KHAI THÁC
Khuyến mãi 5. Các quảng cáo trên thị trường đang nói gì?
05/04/20
III.
III. QUY
QUY TRÌNH
TRÌNH MÔI
MÔI GIỚI
GIỚI BẤT
BẤT ĐỘNG
ĐỘNG SẢN
SẢN
Company
LOGO
Khám phá nhu cầu Đánh giá tiềm năng Chuẩn bị tiếp xúc
15
III.
III. QUY
QUY TRÌNH
TRÌNH MÔI
MÔI GIỚI
GIỚI BẤT
BẤT ĐỘNG
ĐỘNG SẢN
SẢN
Company
LOGO
GIAO DỊCH
THÀNH CÔNG
TƯ VẤN
KHÁCH HÀNG
TÌM KIẾM
KHÁCH HÀNG
ĐÁNH GIÁ
TẬP HỢP
KHẢO SÁT
SẢN PHẨM
KHAI THÁC
SẢN PHẨM
05/04/20
III. QUY TRÌNH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
+ Khai hoang, khai phá : bán đất chưa sử dụng thành sử dụng được
III. QUY TRÌNH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
• Kinh tế kỹ thuật
Tình trạng kỹ thuật : xem tổng thể, chi tiết, chất liệu, thời gian sử dụng, kiến trúc…
• PHÁP LÝ
Giấy tờ xác nhận quyền sở hữu: Sổ đỏ, sổ hồng, quyết định giao đất,giấy phép xây dựng
Quy hoạch: Sử dụng đất, không gian, các công trình liên quan khác
• Xã hội và lịch sử
• Cơ quan quản lý nhà nước :Phòng quản lý nhà đất, sở quy hoạch nhà đất …
+ Để tiêu dùng: Nhà ở,sản xuất nhà xưởng, kinh doanh dịch vụ
+ Để Đầu tư: Những người kinh doanh bất động sản, đầu tư tiền nhàn rỗi
=> Xác định mục tiêu khách hàng => đáp ứng nhu cầu tốt hơn
III. QUY TRÌNH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
+ Nhà ở : đối với sinh viên, người ngoài tỉnh, nước ngoài…
III. QUY TRÌNH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
1. Họ hàng và bạn bè
Họ hàng của bạn
Những người cộng tác trước kia hoặc hiện nay
Quan hệ trong trường học
Các bạn chung sở thích
Người quen khu tập thể
Những người kinh doanh có quan hệ mua bán với bạn
Những người quen hoạt động đoàn thể, tôn giáo
III. QUY TRÌNH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
3. Khách hàng cũ
6. Trưng bày
7. Trực tiếp
III. QUY TRÌNH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
+ Xem tất cả những người quyen biết trực tiếp là khách hàng tiềm năng và cố
gắng mở rộng phạm vi tiếp xúc.
+ Tranh thủ sự tín nhiệm của bạn bè, người thân, nhờ người giới thiệu khách
hàng, cung cấp danh sách…
+ Lập lại nhiều lần để có nhiều khách hàng
+ Phương pháp này hay nhất trong kinh doanh BĐS
Các luồng thông tin
+ Một lời nói của KH bằng vạn lời nói của nhân viên môi giới
• 2.Theo bạn, nhân viên mắc lỗi gì khi gặp khách hàng?
• 3. Khi phỏng vấn khách hàng, khách hàng thường nãy sinh
những trở ngại tâm lý nào?
III. QUY TRÌNH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
2. Trước khi giới thiệu sản phẩm phải tạo sự đồng cảm
Mục đích: xác định đối tượng có thật sự là khách hàng tiềm năng hay
không? Không lãng phí thời gian cho việc tiếp thị
1. Mua để ở
2. Mua đầu tư
• B : Đại diện việc mua” quyền quyết định” có quyền lực mua
=> Khách hàng tiềm năng phải có đầy đủ những đặc trưng trên, nhưng
thực tế thì như thế nào? => phải có chiến lược phù hợp
Năng lực mua bất Quyền quyết định Nhu cầu mua bất
động sản mua bất động sản động sản
A ( Có ) B ( Có ) C( lớn )
Phán đoán chính xác nguyện vọng mua của khách hàng
Mức độ quan tâm đến sản phẩm : diện tích to nhỏ, kiến trúc, thiết bị công
cộng, hướng …
Mức độ quan tâm mua : Xem xét tỷ mỷ hợp đồng mua nhà, yêu cầu bớt điều
khoản, thay đổi chỉnh sửa trong không gian nhà hay không
Các hạng mục yêu cầu có phù hợp hay không : Như trẻ đi học, người lớn đi
làm, siêu thị ….
Độ tin cậy đối với sản phẩm : Có hài lòng với nhãn hiệu và căn nhà không?
Nền móng, chủ đầu tư là ai?...
Có ấn tượng tốt với doanh nghiệp kinh doanh hay không?
III. QUY TRÌNH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kế hoạch thanh toán : Phán đoán năng lực chi trả của khách hàng qua
biểu hiện của khách hàng trả một lần bằng tiền hay trả theo từng kỳ,
=> Từ đây có thể thời gian khách sẽ mua sản phẩm,đồng thời sẽ thảo ra
• Nắm rõ lại sản phẩm; giá, pháp lý , lịch thanh toán, điểm mạnh và
điểm yếu…
• Chuẩn bị tài liệu : thư ngõ, brochure, bảng giá, hợp đồng mẫu….
• Tận dụng những thông tin phản hồi của người mua
Nhân viên môi giới phải tạo ấn tượng tốt ngay từ ban đầu:
Giới thiệu ngắn gọn về Công ty và những lợi ích mà đối tượng có
Bạn có thể tạo ấn tượng thân thuộc nếu nhắc được tên của người
Sau khi xây dựng quan hệ, NVKD cần đặt những câu hỏi mà đối tượng
quan tâm.
Cần trình bày rõ những thuộc tính nổi trội của sản phẩm và từ những
thuộc tính đó chỉ cho đối tượng thấy được những lợi ích khi sử dụng
sản phẩm.
III. QUY TRÌNH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
• Phương pháp để xây dựng lòng tin và ý chí mua bất động sản của
khách hàng
Chất lượng nhà, vật liệu, thoáng, sáng sủa, cửa rộng
+ Có được nhiều tiện ích khác : tùy theo động cơ mua hàng mà nhân
=> Sẵn sàng đưa khách đi tham quan nhà mẫu và vị trí bất động sản.
III. QUY TRÌNH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
2. Vai trò người trọng tài trong việc thương lượng để gút sản phẩm
• 1. Xem tính hợp pháp của người nhận cọc và người đặt cọc
• Khi nào thì chúng ta bắt đầu cần Khách Hàng qua mối quan hệ cũ ?
Duy trì được từ 2% đến 5% khách hàng có tác dụng tương đương
như cắt giảm chi phí 10%
Phải mất 7 lần viếng thăm để chốt được 1 thương vụ trên 1 khách
hàng mới (theo tỉ lệ trung bình), nhưng chỉ có từ 3-4 lần cho 1
khách hàng cũ
Trung bình 65% doanh số của công ty có được từ khách hàng hiện
tại
Chi phí trung bình để dành được một khách hàng mới bằng 5 lần
chi phí làm hài lòng một khách hàng hiện tại, chủ yếu là chi phí giới
thiệu, hàng mẫu, dùng thử
• Duy trì một cách thức làm việc để khách hàng luôn cảm
thấy nguồn hứng thú vô tận: bằng nhiều hình thức
• Hãy nhớ tới khách hàng giữa các lần viếng thăm
• Tạo cảm giác tin tưởng
• Theo dõi việc xử lý hợp đồng và tiến độ nếu có
• Bảo đảm sử dụng đúng sản phẩm/dịch vụ ngay từ đầu
• Hỗ trợ phục vụ sản phẩm
• Cho hướng dẫn và gợi ý chuyên môn
• Hỗ trợ đặc biệt khi cần
• Xử lý phàn nàn thỏa đáng và hiệu quả
t ắ c 11::
ên t ắ c ôn
NNgguuyyênhàànngglu luôn
Tại sao người
h h
KKhháácchúngg môi gới không
lu ôônnđđún
lu thích chính sách
này?
t ắ c 22::
ên t ắ c g
NNgguuyyêhnácchhhhàànngy đọọcc
k á ã đ
NNếếuu khđúúnngg, ,hhãy
g đ 1
kkhhôônng yênnttắắcc 1
lạ i inngguuyê
lạ
IV. KỸ NĂNG MÔI GIỚI
1. Kỹ năng
1.Kỹ năng giao tiếp
2.Kỹ năng nói câu lợi ích
3.Kỹ năng thuyết phục
4.Kỹ năng xữ lý phản
đối
5.Kỹ năng trình bày
6.Kỹ năng làm việc theo
nhóm ….
IV. KỸ NĂNG MÔI GIỚI
HÌNH ẢNH CÁ NHÂN TRONG GIAO TIẾP – XÁC ĐỊNH VỊ THẾ TÂM LÝ
Quy luật giao tiếp: “ Tuy hai mà… sáu”
a b’ a' b
A B
- Ngoại hình
Những yếu tố tác động đến
hình ảnh cá nhân và xác định - Của cải
vị thế tâm lý: - Tên tuổi
- Giao tiếp
- Vốn văn hoá cá nhân
IV. KỸ NĂNG MÔI GIỚI
- Giọng nói rõ ràng : Thể hiện sự bình tỉnh, cẩn thận, chắc chắn.
- Giọng nói vang dội : Đầy quyền uy.
- Giọng nói nhỏ, nhanh : Hoà điệu.
- Giọng nói nhỏ khàn : Đầy mưu mẹo.
- Giọng nói nhỏ, nhẹ : Kín đáo
- Giọng nói lí nhí : Mất tự tin, yếu đuối
Đặc tính giọng nói như cao độ, cường độ, nhịp độ, tiếng cười, tiếng
ho cũng bổ sung cho ý nghĩa thông điệp bằng lời. Nhờ giọng nói
của mình, bạn có thể truyền cho người khác lòng nhiệt thành, niềm
tin, nổi khắc khoải, tính khẩn trương, sự thanh thản.
IV. KỸ NĂNG MÔI GIỚI
- Những cái bắt tay xiết chặt: Biểu lộ mối tình cảm vững chắc.
- Những cái bắt tay mau lẹ: người ưa thích tư lợi, có ý lợi dụng kẻ
khác
- Người vừa nắm tay, vừa nói chuyện khi gặp nhau: là người thật
lòng, tử tế, đầy nhiệt tình
- Những người vừa bắt tay, đưa tay nắm cánh tay của người đối
diện: đó là người chất phác, thành thật, biết tôn trọng tình bằng hữu.
- Khi bắt tay ấm áp: đó là người có sức khoẻ, sức làm việc, ngược lại
bàn tay lạnh lẽo chứng tỏ sức khoẻ kém, sức làm việc không lâu bền.
- Khi bắt tay – bàn tay ướt: Người bê bối, không gọn gàng, sạch sẻ…
IV. KỸ NĂNG MÔI GIỚI
Không gian công cộng - trên 4m: điển hình cho một
cuộc vận động, thuyết trình, hội thảo, hội nghị, họp hành…
Không gian cá nhân – nữa mét tới 1mét: điển hình cho
sự trò chuyện bạn bè.
Không gian thân mật - từ không tới nữa mét: điển hình
cho việc an ủi
IV. KỸ NĂNG MÔI GIỚI
Thật lòng cho thấy người đang giao tiếp với mình là quan trọng
IV. KỸ NĂNG MÔI GIỚI
2. Kỹ năng thăm dò
VAI TRÒ CỦA ViỆC THĂM DÒ
Ví dụ:
- Nhân dịp Công ty có chương trình ưu đãi 2% trên giá trị căn hộ,
(đây là thông báo chương trình (Leaflet)), điều này có nghĩa
rằng Anh/chị mua trong đợt này sẽ được giãm 20 triệu đồng.
IV. KỸ NĂNG MÔI GIỚI
Company
LOGO
4. KỸ NĂNG
THƯƠNG LƯỢNG
VAI TRÒ CỦA THUYẾT PHỤC (tt)
1.Giới thiệu
SPMG
5.Hỗ trợ KH
kiểm tra tính 2.Dẫn KH xem
pháp lý SP trực tiếp SP
5. KỸ NĂNG
XỬ LÝ SỰ PHẢN ĐỐI
PHẢN ĐỐI LÀ MỐI ĐE DỌA VÀ CŨNG LÀ CƠ HỘI
Đe dọa:
Phản đối là điều thường xãy ra trong bán hàng.
Họat động bán hàng là một quá trình giải quyết phản
đối và thỏa hiệp giữa lợi ích của người mua và người
bán.
=> Dễ thất bại trong môi giới
Cơ hội:
Nắm bắt thông tin người mua và hiểu rõ cảm xúc khách
hàng
Nhận thêm thông tin và nhận định được cách giao tiếp
hiệu quả hơn
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
Có phản đối đúng có phản Lựa chọn một vài phản đối
đối sai để xữ lý và bỏ qua những
phản đối khác
YÊU CẦU
Đoán trước và lọai ngay từ đầu khi phản đối bắt đầu xuất
hiện.
Hiểu rõ đối tượng
Nắm vững các thông tin về sản phẩm, thị phần, khách
hàng, thị trường, chương trình Marketing hỗ trợ.
Chỉ xữ lý phản đối hợp lệ là những phản đối đúng đồng
thời câu trả lời phản đối phải logic, khéo léo và chính xác.
KỸ NĂNG XỮ LÝ PHẢN ĐỐI (tt)
b. Thăm dò để hiểu rõ
Tìm hiểu thứ tự về mức độ ảnh hưởng của những lý do phản
đối
Đặt câu hỏi: vì sao? Dựa vào đâu? …
KỸ NĂNG XỮ LÝ PHẢN ĐỐI (tt)
khách hàng
2. Dịch vụ thực tế mà công ty cung cấp cho khách hàng = Sản phẩm
Sản phẩm và dịch vụ công ty cung cấp < Kỳ vọng của khách
hàng khách sẽ không hài lòng
CÁC TÌNH HUỐNG ĐIỂN HÌNH
Trường hợp 1: “Tôi không mua căn nhà này vì giá bán quá cao”
- “Giá thì tương quan với chất lượng nguyên liệu, độ bền sản phẩm, tính
tiện lợi”
- Cty có thể làm nên những căn nhà với giá thấp hơn nhưng kinh nghiệm
cho thấy điều này sẽ không đảm bảo mức độ hài lòng của khách hàng
cao như hiện nay”
- Giá căn nhà đi đôi với chất lượng sản phẩm. Giá cao hơn ít nhưng sử
dụng được những căn nhà đảm bảo chất lượng, ngược lại khách hàng
phải mất nhiều chi phí bảo hành với các căn nhà giá thấp hơn nhưng
chất lượng không đảm bảo”
CÁC TÌNH HUỐNG ĐIỂN HÌNH
Trường hợp 2: “Tôi có thể mua một căn nhà tương tự với giá thấp
hơn”
- “Hai căn nhà tuy trong giống nhau nhưng chất lượng và công dụng rất
khác nhau. Anh/chị có thể xem những chỗ khác nhau đây này …”
- Mặc dù trông giống nhau nhưng căn nhà của Cty chúng tôi rất khác
biệt “đồng thời chỉ ra những điểm kác biệt nghĩ rằng đối tượng sẽ
quan tâm như: dịch vụ kèm theo tốt hơn, điều khỏan mua bán dể dàng
hơn, nổi tiếng và đáng tin cậy hay uy tín thương hiệu”
- “Giá chỉ là một khía cạnh, sản phẩm của Cty chúng tôi còn có rất
nhiều điểm nổi trội như (chỉ ra các điểm nổi trội)”
CÁC TÌNH HUỐNG ĐIỂN HÌNH
Trường hợp 3: “Tôi muốn một mức giá thấp hơn hay có thêm
chiếu khấu”
- Nói với khách hàng rằng “Bản thân tôi không giảm giá và Cty tôi cũng không”
rồi trình bày cho khách hàng thấy những giá trị và chất lượng sản phẩm.
- Phản đối lại phản đối của khách hàng bằng việc đưa ra câu hỏi liệu họ có chịu
giãm giá hay thêm chiếu khấu cho khách hàng của họ không và lý do tại sao
họ làm như thế, trên cơ sở câu trả lời của khách hàng người bán sẽ có câu trả
lời thích đáng tiếp theo”
- Chỉ ra rằng “nếu tôi giảm giá cho anh/chị thì phải giảm giá cho tất cả các khách
hàng khác và điều này không thể xãy ra”
CÁC TÌNH HUỐNG ĐIỂN HÌNH
Trường hợp 4: “Điều khỏan tín dụng quá khắc nghiệt – quá
khó”
- Phân bua với khách hàng: việc sử dụng điều khỏan tín dụng
như thế là do phải miễn cưỡng bởi lẽ có quá nhiều khách hàng
không thực hiện đúng những điều khỏan đã thỏa thuận”
- Khẳng định “ điều khỏan tín dụng như một tiêu chuẩn trong giao
dịch
- Và khuyến khích khách hàng” đề nghị khách hàng đưa ra những
điều khảon tín dụng có thể chấp nhận để người bán xem xét.
CÁC TÌNH HUỐNG ĐIỂN HÌNH
Trường hợp 5: “Tôi có thư chào hàng giá thấp hơn từ đối
thủ của bạn”
- Hỏi những chi tiết trong thư chào hàng cho họ từ đối thủ để
khẳng định rằng có một sự hiểu nhầm trong thư chào hàng
đó như chất lượng khác nhau, điều kiện giao hàng khác
nhau … và chỉ cho khách hàng thấy điều đó.
- Hỏi những chi tiết về lời chào hàng của đối thủ, sau đó nếu
nhận thấy điều khỏan chào hàng của bản thân không tốt
hơn có thể xữ lý bằng cách tập trung làm rõ những điểm nổ
trội về sản phẩm, dịch vụ kèm theo … trong điều khoản
chào hàng.
IV. KỸ NĂNG MÔI GIỚI
Company
LOGO
Nguyên tắc 1
Nguyên tắc 2
Phải chuẩn bị tốt nhất cho buổi thuyết trình bằng
cách lập kế hoạch thuyết trình và bám sát theo kế
hoạch đó
1. Mục đích thuyết trình
2. Đối tượng muốn thuyết trình
3. Những điều muốn truyền đạt
4. Các công cụ hỗ trợ
5. Địa điểm và thời gian thực hiện
NGUYÊN TẮC THUYẾT TRÌNH (tt)
Nguyên tắc 3
Viết ra những vấn đề cần truyền
đạt và xác định vấn đề cốt lõi để
hướng các họat động của thính
giả nhằm đạt mục đích thuyết trình
NGUYÊN TẮC THUYẾT TRÌNH (tt)
Nguyên tắc 4
Thuyết trình là nói chứ không đọc nội
dung
Nguyên tắc 5
Phải biết ngừng khi đã nói hết nội dung
TÍNH CHẤT THUYẾT TRÌNH
Tính logíc: thể hiện qua câu nói, từ ngữ, thể hiện nội dung cốt
lõi và sự chuyển tiếp
Tính dể hiểu: rõ ràng, trung thực, sử dụng hình vẽ, sơ đồ
minh họa
Tính thuyết phục: cảm xúc khi thuyết trình, sử dụng dẩn
chứng xác thực
Tính dự đóan: đoán trước các phản đối và dự phòng câu trả
lời
NGUYÊN TẮC TIẾP NHẬN THÔNG TIN
Thị giác 83
Thính giác 11
Vị giác 1
Phương thức truyền đạt Ghi nhớ sau Ghi nhớ sau
03 giờ 03 ngày
2. Chất vấn: Qua cách thức mỗi người đặt câu hỏi, chúng ta có thể nhận biết mức
độ tác động lẫn nhau, khả năng thảo luận, đưa ra vấn đề cho các thành viên khác
của họ.
3. Thuyết phục: Các thành viên phải trao đổi, suy xét những ý tưởng đã đưa ra.
Đồng thời họ cần biết tự bảo vệ và thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến
của mình.
4. Tôn trọng: Mỗi thành viên trong nhóm phải tôn trọng ý kiến của những người
khác thể hiện qua việc động viên, hỗ trợ nhau, nỗ lực biến chúng thành hiện thực.
6. Sẻ chia: Các thành viên đưa ra ý kiến và tường thuật cách họ nghĩ ra nó cho
nhau.
7. Chung sức: Mỗi thành viên phải đóng góp trí lực cùng nhau thực hiện kế
hoạch đã đề ra.
V. KIẾN THỨC VÀ RÈN LUYỆN
I. Kiến thức:
2. Kiến thức:
- Kiến thức về Công ty
cạnh tranh …
- Kiến thức luật, kinh tế …
II. Một số điêu cần làm người môi giới BĐS
• 2. VỊ TRÍ
• 3. VỊ TRÍ
9. Quản lý thời gian bản thân
1. Xem xét thời gian trong ngày thật kỹ
2. Công việc khác trong văn phòng
3. Quản lý thời gian
+ Quản lý thực văn phòng
+ Thời gian rỗi
+Các phương pháp thực hiện
9. Quản lý thời gian bản thân
VI. CHIẾN THUẬT MÔI GIỚI
Kyù hôïp ñoàng xong laø nhaø thuoäc veà oâng ngay,
hôn nöõa laïi coù theå sôùm laøm thuû tuïc uûy thaùc
xaây döïng, theá thì sao oâng khoâng sôùm ñaët theâm
tieàn coïc vaø kyù hôïp ñoàng?
NGUYEÂN NHAÂN SAU KHI ÑAËT TRÖÔÙC
THOÕA THUAÄN VAÃN THAÁT BAÏI
Nuyeân nhaân thaát baïi GIAÛI PHAÙP
1. Thu tieàn ñaët coïc ít Chöa gaây ñöôïc taùc duïng haïn cheá ñoái
vôùi beân mua.
2. Thôøi gian thu ñuû tieàn Beân mua deã daøng ñi nôi khaùc tham quan
ñaët coïc hoaëc kyù hôïp so saùnh, ñeâm daøi laém moäng. Caàn ñoøi
ñoàng quaù daøi. ñaët ñuû tieàn coïc vaø kyù hôïp ñoàng toát
nhaát trong 1 tuaàn.
Khaùch haøng voäi vaõ hoaëc mieãn cöôõng
3. Mieãn cöôõng thu tieàn ñaët ñaët coïc, deã hoái haän( caàn nhaán maïnh
coïc nhu caàu vaø sôû thích cuûa khaùch haøng).
140