Professional Documents
Culture Documents
Mô hình hệ thống báo cháy
Mô hình hệ thống báo cháy
Hiện nay, với cuộc sống tấp nập, bận rộn của con người thì
việc cháy nổ có thể xảy ra bất cứ lúc nào và bất cứ nơi đâu.
Bởi lẽ, cháy nổ không chỉ gây ra thiệt hại cho cá nhân, gia
đình mà còn gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội,
không những thế mà còn gây thiệt hại về chất và tính mạng
con người.
Vì vậy, cần phải có những thiết bị phát hiện khói, cháy kịp
thời để giảm bớt thiệt hại về người đồng thời về mặt cơ sở
vật chất để giảm mối âu lo của xã hội.
I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
Ứng dụng kiến thức đã học chế tạo thiết bị có giá thành hợp
lý, ứng dụng được vào thực tế.
Chế tạo sản phẩm phát hiện cháy sớm để giảm thiệt hại về
người và tài sản.
Mạch sẽ hoạt động khi có cháy xảy ra, nhiệt độ khu vực cháy
tăng lên và có khói bốc lên nhờ đó mạch cảm biến và báo
cháy qua hệ thống chuông.
II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Sơ đồ khối.
Màn hình
Khối điều khiển LCD
Cảm biến
Chuông
khói, khí gas
báo cháy
Quy trình hoạt động của hệ thống báo cháy là một quy trình khép
kín. Khi có hiện tượng về sự cháy(chẳng hạn như nhiệt độ gia tăng
đột ngột, có sự xuất hiện của khói hoặc khí gas) các thiết bị đầu vào
(cảm biến nhiệt độ, khí,gas) nhận tín hiệu và truyền cho khối điều
khiển. Tại đây khối điều khiển sẽ xử lý thông tin nhận được,xác định
ngưỡng quy định nguy cơ xảy ra hoặc đã xảy ra cháy và truyền
thông tin đến các thiết bị đầu ra (chuông báo động, đèn led), các thiết
bị này sẽ phát tín hiệu âm thanh, ánh sáng để mọi người nhận biết
khu vực đang xảy ra sự cháy và xử lý kịp thời.
II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Nguồn cung cấp: Cung cấp nguồn điện cho các khối
chức năng hoạt động.
Cảm biến nhiệt độ, khí gas: đo thông số nhiệt độ, khí
gas, khối,… cung cấp số liệu cho khối điều khiển.
4. Thiết kế hệ thống.
III. LỰA CHỌN THIẾT BỊ VÀ LINH KIỆN
1. Khối nguồn.
III. LỰA CHỌN THIẾT BỊ VÀ LINH KIỆN
Dữ liệu truyền về của DHT11 gồm 40 bit dữ liệu theo thứ tự: 8 bit biểu thị phần
nguyên của độ ẩm + 8 bit biểu thị phần thập phân của độ ẩm + 8 bit biểu thị phần
nguyên của nhiệt độ + 8 bit biểu thị phần thập phân của nhiệt độ + 8 bit check sum.
Ví dụ: ta nhận được 40 bit dữ liệu như sau:
0011 0101 0000 0000 0001 1000 0000 0000 0100 1101
Tính toán:
8 bit checksum: 0011 0101 + 0000 0000 + 0001 1000 + 0000 0000 = 0100 1101
Độ ẩm: 0011 0101 = 53% (ở đây do phần thập phân có giá trị 0000 0000, nên ta bỏ
qua không tính phần thập phân)
Nhiệt độ: 0001 1000 = 24°C (ở đây do phần thập phân có giá trị 0000 0000, nên ta
bỏ qua không tính phần thập phân)
III. LỰA CHỌN THIẾT BỊ VÀ LINH KIỆN
Thông số kĩ thuật:
+ Điện áp nguồn cấp: ≤24V DC
+ Điện áp của heater: 5V±0.1
+ AC/DC Điện trở tải: thay đổi được (2kΩ-47kΩ)
+ Điện trở của heater: 33Ω±5%
+ Công suất tiêu thụ của heater: ít hơn 800mW
+ Khoảng phát hiện: 10 - 300 ppm
+ Khoảng đo rộng, bền, tuổi thọ cao
+ Phát hiện nhanh, độ nhạy cao
+ Mạch adapter được thiết kế đơn giản
III. LỰA CHỌN THIẾT BỊ VÀ LINH KIỆN
Thông số kĩ thuật:
+ Điện áp hoạt động: 2.5-6V DC.
+ Hỗ trợ màn hình: LCD1602,1604,2004
(driver HD44780).
+ Giao tiếp: I2C.
+Địa chỉ mặc định: 0X27 (có thể điều chỉnh
bằng ngắn mạch chân A0/A1/A2).
+ Tích hợp Jump chốt để cung cấp đèn
cho LCD hoặc ngắt.
+ Tích hợp biến trở xoay điều chỉnh độ
tương phản cho LCD.
III. LỰA CHỌN THIẾT BỊ VÀ LINH KIỆN
Thông số kĩ thuật:
+ Điện áp vào: 5-12 VDC
+ Dòng vào 280 mA
+ Cường độ âm thanh: 107 ± 3DB / 1m
III. LỰA CHỌN THIẾT BỊ VÀ LINH KIỆN
Alarm(high);delay(200)
Alarm(low);delay(200) Alarm(high)
Led(high);delay(200) Led(high)
Led(low);delay(200)
IV. KẾT QUẢ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI