Professional Documents
Culture Documents
Bài Gi NG Hàng Hóa Khó Phân Lo I
Bài Gi NG Hàng Hóa Khó Phân Lo I
Năm 2014
Kết quả Tổng số mẫu là 3098 mẫu
PTPL Tăng Giảm Đổi mã số Đúng mã số
355M ~ 11.5% 156M ~5% 804M ~ 26% 1783M ~ 57.5%
9000
8000
7000
6000
5000
Sample
4000 Result
3000
2000
1000
0
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
I.Thiếu hụt kiến thức về phân loại hàng hóa theo Hệ thống HS
1-Chưa được trang bị về kiến thức phân loại theo hệ thống HS nên:
+Chưa phân biệt sự khác nhau giữa mã HS và mã Biểu thuế,
(Xây dựng mã HS 8 đến 10 số)
+Phân loại chủ yếu theo công dụng
+Một mặt hàng tồn tại hai mã số
2.Chưa cập nhật ,sửa đổi danh mục quản lý chuyên ngành phù hợp
với Biểu thuế và Danh mục hàng hóa XNK :
3.Về xác địnhmã số HS:
• Nhầm lẫn giữa mã HS (6 số)và mã Biểu thuế
(8 số)
• Còn nhiều sai sót khi xác định mã số HS của
hàng hóa
• Một số danh mục chuyên ngành sau khi sửa
đổi đã bỏ nội dung mã HS của hàng hóa
• Là một trong những nguyên nhân chính dẫn
đến khiếu nại của doanh nghiệp về sự không
thống nhất về tên và mã số hàng hóa giữa cơ
quan hải quan và các cơ quan quản lý chuyên
ngành
II.Quy định về trình tự ,thẩm quyền giải quyế khiếu
nại liên quan đến mã số HS của hàng hóa chưa
tuân thủ theo quy định của luật pháp :
• Đối với tranh chấp mã số HS giữa các quốc gia và các
nhà đầu tư nước ngoài,phải tuân thủ theo Công ước
HS (Điều 10)mà các bên đã tham gia và Điều 5 của
Luật Hải quan.
• Hướng dẫn của chuyên ngành về giải quyết tranh
chấp mã HS chưa phù hợp và tuân thủ theo quy định
của Luật tố cáo khiếu nại.
III.CHỒNG CHÉO TRONG QUẢN LÝ
Một mặt hàng tồn tại trong hai danh mục quản lý chuyên ngành
-Văn bản hướng dẫn của các cơ quan chuyên ngành chưa thống
nhất cách đánh giá chất lượng cho cùng một mặt hàng.
Ví dụ :Tiêu chuẩn về muối công nghiệp,muối tinh khiết giữa Bộ
Công thương và Bộ Nông nghiệp và PTNT.
-Quy định Cơ quan chuyên ngành thực hiện giải quyết khiếu
nại về mã HS không đúng thẩm quyền
Ví dụ :Danh mục hàng hóa XNK phải kiểm tra vệ sinh an toàn
thực phẩm theo mã HS -Quyết định số 818/QĐ/BYT ngày
05/3/2007
Tóm tắt nội dung Nghị định 187/2013/NĐ-CP
- Các Bộ chuyên nghành phải Công bố danh mục hàng hóa theo
mã số HS và điều chỉnh danh mục hàng hóa tại các phụ lục:
-Phụ lục số I: Danh mục hàng hóa cấm XK,NK theo mã HS
• -Phụ lục số II: Danh mục hàng hóa thuộc diện quản lý của
Bộ Công thương (nay là Bộ thương mại)ban hành theo mã HS
và nguyên tắc quản lý
• -Phụ lục số III: Danh mục hàng hóa thuộc diện quản lý
chuyên ngành theo mã HS và nguyên tắc quản lý. Trong đó
được quản lý theo các cấp độ:
• a) Danh mục hàng hóa XNK có điều kiện;
• c) Danh mục hàng hóa XNK thông thường;
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CẦN LƯU Ý DỄ
NHẦM LẪN KHI PHÂN LOẠI
1.Hóa chất và sản phẩm hóa chất:
-Thuộc Phần VI Danh mục HS.
-Bao gồm từ Chương 28 đến Chương 38
-Các chương cần chú ý:
+Chương 28-Hóa chất vô cơ,
+Chương 29 Hóa chất hữu cơ,
+Chương 38 Các sản phẩm hóa chất khác (Thuốc bảo
vệ thực vật,axit beo công nghiệp..hỗn hợp dung môi)
-Vitamin và hỗn hợp Vitamin nhóm 2936 với chế phẩm
thực phẩm của nhóm 2106
-Hỗn hợp các chất thơm nhóm 3302 với Chế phẩm
hương liệu nhóm 2106 và chế phẩm hương liệu dùng
trong chăn nuôi nhóm 2309
-Hóa chất với các chế phẩm bổ sung khoáng dùng trong
chăn nuôi và trong chế biến thực phẩm
-Chế phẩm hoạt động bề mặt với mỹ phẩm
- Hóa chất với thuốc bảo vệ thực vật
Các nhóm dễ nhầm lẫn liên quan đến hỗn hợp vitamin
-Mã số 3824.90.70: Hỗn hợp vitamin và các hóa chất
dùng trong chế biến thực phẩm
-Mã 230690.20 :Hỗn hợp vitamin dạng premix dùng
trong chăn nuôi.
-Mã 210690.91 : Hỗn hợp khác của hóa chất với thực
phẩm..để chế biến thực phẩm
1. Hóa chất với các sản phẩm có tên giống nhau
hoặc có công thức hóa học tương đối giống nhau
được phân loại ở các chương khác nhau
1.1.Có tên gọi giống nhau:
-Nhầm lẫn chương 25 (Khoáng ,)với hóa chất vô cơ Chương
28,hỗn hợp hóa chất vô cơ Chương 38
-Nhầm lẫn chương 27 , nhóm 2710 với Chương 29,Chương 38”
Ví dụ:
+ xylen,Toluen nhóm 2707 với Toluen,xylen Nhóm 290
+ “Hỗn hợp dung môi” nhóm 3814 với các phân đoạn nhẹ của
dầu mỏ nhóm 2710,
+Axit béo và axit béo công nghiệp
1.2.Có thành phần hóa học hoặc tính chất vật lý tương đối giống
nhau
+Muối CaCO3 và đá vôi (CaCO3):
-Giống nhau về thành phần hóa học
-Khác nhau về cấu trúc tinh thể và hình ảnh
+Xà phòng (Hỗn hợp axit béo muối kiềm) (3401) với muối kim loại
kiềm của axit béo đơn chất (Chương 29)
-Giống nhau về đặc tính vật lý: Đều đáp ứng nội dung Chú giải 4
Chương 34 về Chất hữu cơ hoạt động bề mặt và đều có thành
phần là muối của axit béo
-Khác nhau về hợp chất đã xác định về mặt hóa học Chương 29)và
dạng hỗn hợp
+Hỗn hợp hóa chất để chế biến thực phẩm (382490) với hỗn hợp
khoáng chất trong chế biến thực phẩm:
-Giống nhau về bản chất hóa học
-Khác nhau về nguồn gốc: Hóa chất tổng hợp ,và từ nguồn tự
nhiên
Ví dụ: Oxyt sắt liên quan đến Chương 25,26,28,32:
- 25.30 ‑ Mineral substances not elsewhere specified or
included.
• Calcination or the mixing together of various earth colours
does not affect their classification. However, when mixed
with other substances or presented as dispersions in water,
oil, etc., they fall in Chapter 32.
• The heading excludes iron ores (heading 26.01) and earth
colours containing 70 % or more by weight of combined iron
evaluated as Fe2O3 (heading 28.21).
• However, micaceous iron oxides, used mainly as anti‑rust
pigments are classified in this heading although they
naturally contain more than 70 % by weight of combined
iron.
2.Thuốc bảo vệ thực vật,thuốc sát trùng tẩy
uế (3808) dễ nhầm lẫn với hóa chất,chất
hữu cơ hoạt động bề mặt:
2.1. Hóa chất,sản phẩm hóa chất được phân loại vào
nhóm 3808
+Hóa chất vô cơ,hữu cơ đã đóng gói bán lẻ
+Hỗn hợp gồm từ 2 thành phần của hóa chất
+Hóa chất được phân tán trong môi trường nước
+Hóa chất (Hoạt chất ) trong dung môi hữu cơ
3.Xà phòng,chất hoạt động bề mặt hữu cơ ,chế phẩm
hoạt động hữu cơ,mỹ phẩm,dược phẩm
-Nhầm lẫn thuật ngữ Chất hữu cơ HĐBM với chế phẩm
hoạt động bề mặt:
+Chất HCHĐBM : Theo tiêu chí chú giải 3 Chương34
+ Chế phẩm hoạt động bề mặt: Được mô tả tại Chú giải
mở rộng nhóm 3402 (4 loại)
4.Hóa chất và thực phẩm
1.1.Hỗn hợp vitamin có thành phần là chất mang hoặc thực
phẩm ,chất có giá trị dinh dưỡng.
1.2.Đặc điểm
-Giống nhau về thành phần : Hỗn hợp vitamin ,đường,tinh bột,..
-Khác nhau : Tỉ lệ hàm lượng của vitamin,vai trò chức năng
của các thành phần khác trong sản phẩm
1.3.Các chương nhóm có liên quan
-Hóa chất (2936)
-Dùng trong chế biến thực phẩm (2106)
-Dùng trong chăn nuôi (2309)
1.4.Khó khăn trong phân loại:
+Không quy định hàm lượng vitamin cho từng đối
tượng xử dụng
+Không quy định về tiêu chí chất mang,chất có giá trị
dinh dưỡng,thực phẩm.
+Cơ quan chuyên ngành phân loại theo công dụng mà
không xem xét về hàm lượng vitamin
Nhận xét :
Trong những trường hợp này,khi phân loại cần:
-Tham khảo công bố chất lượng cơ quan chuyên ngành
về tên,công dụng
-So sánh với các Quyết định phân loại của Ủy ban HS
về hỗn hợp các vitamin liên quan đến các Chương
29,21,23
KHÓ KHĂN
1.Các thuật ngữ không rõ ràng về :
-Tiêu chí xác định về chất mang trong hỗn hợp
vitamin
-Tiêu chí xác định về thành phần thực phẩm và các
chất có giá trị dinh dưỡng :Không rõ ràng
-Phải làm rõ tiêu chí cho các thuật ngữ này
2. Danh mục quản lý chuyên ngành thường phân loại
theo công dụng
CÁC VÍ DỤ
• Fodder supplements, being a mixture in
approximately equal proportions, of vitamins of
heading 29.36 and bran, for use as fodder
supplements.
Adoption : 1961
• Sub-Headding 230990 - Other
• Heading 2309 Preparations of a kind used in animal
feeding.
• Preparations for animal feeding containing vitamin
B12 (approximately 1 % by weight) or vitamin H
(approximately 2 % by weight) in a carrier or diluent.
See also Opinions 2936.21/1, 2936.28/1 and
2936.90/1.
Adoption : 1997
• Sub-Headding 230990 - Other
• Heading 2309 Preparations of a kind used in animal
feeding.
• Mixture of sodium chloride and potassium
chloride with a small amount of magnesium
carbonate (anti-caking agent), put up for retail sale,
in salt cellars with a net content of 350 g or in 1-gram
sachets. This product is used, generally by individuals
on low-salt diets, as a replacement for table salt.
Adoption : 1996
• Sub-Headding 210690 - Other
• Heading 2106 Food preparations not elsewhere
specified or included
• Additive for cereal flours, containing vitamin B1,
nicotinic acid, iron (ferrum reductum) and wheat
flour; the product is for addition, in very small
proportions (about 0.24 parts per 1,000), to cereal
flours in order to improve their vitaminic properties.
Adoption : 1964
• Sub-Headding 210690 - Other
• Heading 2106 Food preparations not elsewhere
specified or included
• Slimming (or anti-corpulence) food preparation,
containing carbohydrates, guar flour, vitamins, citric
acid and colouring matter.
Adoption : 1961
• Sub-Headding 210690 - Other
• Heading 2106 Food preparations not elsewhere
specified or included.
2.Hỗn hợp hóa chất vô cơ dùng trong chế
biến thực phẩm và trong chăn nuôi:
-Xác định nguồn gốc bản chất hàng hóa từ
khoáng (chương 25) hay hóa chất vô cơ
chương 28,Chương 38.
-Tham khảo quản lý chất lượng của cơ quan
chuyên ngành
-Quyết định phân loại của Ủy ban HS
VÍ DỤ
• Products used for making animal feeds, containing
disodium hydrogenorthophosphate, calcium
hydrogenorthophosphate and magnesium
hydrogenorthophosphate, obtained by treating lightly
calcined dolomite with phosphoric acid and then with
soda lye.
Adoption : 1969
• Sub-Headding 230990 - Other
• Heading 2309 Preparations of a kind used in animal
feeding.
2. Polymer và sản phẩm polymer:
-PVC nhũ tương,PVC huyền phù:
+Nhầm lẫn về công nghệ sản xuất PVC nhũ
tương,huyền phù với trạng thái vật lý dạng huyền
phù và dạng nhũ tương
+Bột PVC sản xuất theo công nghệ nhũ tương có
kích thước hạt nhỏ hơn bột PVC sản xuất theo
công nghệ huyền phù
3. Trùng hợp thể huyền phù (susperio) và thể nhũ.
-Môi trường khuyếch tán của hai phươmg pháp này là nước có
chất nhũ hoá
• Trùng hợp huyền phù: thể huyền phù đơn phân trong nước thô
không mịn do chất khơi mào tan nó bị tan trong giọt đơn phân
và phản ứng trùng hợp xảy ra ở ngay trong giọt đơn phân đó
(ta có thể coi như trùng hợp khối xảy ra trong giọt)
• Trùng hợp nhũ tương: Các chất đơn phân cùng với chất nhũ
tạo một lớp trên bề mặt
-sản phẩm của trùng hợp huyền phù và trùng hợp nhũ khác nhau
bởi kích thước các hạt polymer được tạo thành. Chất ổn định
cho phươmg pháp nhũ là các chất hoạt hoá ion, chất ổn định
của phương pháp huyền phù thường là các chất keo bảo vệ.
-Sơn ,mực in với paste mầu:
+Màu và chế phẩm mầu nhóm 3204:
-Dạng bột,lỏng ,nhão
-Nếu có dung môi: Dung môi thuộc loại môi trường
nước
-Dùng trong nhiều lĩnh vực:
+Bột nhão màu (paste màu) nhóm 3212:
-Pigment,chất màu phân tán trong môi trường không
chứa nước
-Công dụng Dùng trong sản xuất sơn,mực in
-Nhóm 3401 và nhóm 3304 (Mỹ phẩm và các chế
phẩm trang điểm :
+ Các sản phẩm ,chế phẩm HĐBM để làm sạch da dạng
lỏng,kem được đóng gói bán lẻ (3401)
+Mỹ phẩm tẩy trang có thành phần chất hoạt động bề
mặt với chế phẩm làm sạch da ( 3304)
-Để phân loại cần tham khảo Danh mục quản lý mỹ
phẩm của Bộ Y tế ban hành
3.2.Dược phẩm và mỹ phẩm có tính chất dược
phẩm
-Chú giải 1 chương 30 loại trừ
(e)Các chế phẩm thuộc các nhóm từ 3303 đến 3307
ngay cả khi các chế phẩm đó có tính năng phòng
và chữa bệnh;
(f)Xàphòng hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm
34.01có chứa thêm dược phẩm;
Ví dụ: Chế phẩm trị mụn trứng cá: Được bào chế
chủ yếu để làm sạch da (cleanse the skin) và
hàm lượng phần hoạt chất không cao ,chủ yếu
là để phòng chữa trứng cá
MỘT SỐ LƯU Ý KHI XÁC ĐỊNH TÊN VÀ MÃ SỐ HÀNG HÓA XNK
1.Nghiên cứu kỹ bộ hồ sơ hàng hóa về:
-Tên hàng
-Mã số hàng hóa
-Tra cứu tên hàng của nhà sản xuất trên mạng:Về mô tả,nguồn
gốc,đặc tính ,thông số kỹ thuật của hàng hóa
2.Phân tích,tổng hợp xác định đặc cơ bản của hàng hóa
3. So sánh đối chiếu các nội dung trên với mô tả hàng hóa
hàng,mã số hàng hóa với Biểu thuế,Danh mục hàng hóa
XNK cả tiếng Anh và tiếng Việt:
-Xem xét kỹ các nội dung chú giải pháp lý
4.Xử dụng các công cụ hỗ trợ :
-Nghiên cứu các nội dung của Chú giải HS mở rộng của tên
hàng,mã hàng tương ứng liên quan.
-Tham khảo các nguồn Dữ liệu của Hải quan các nước.
-Xác định,tên hàng,mã số hàng hóa theo Biểu
thuế:
a.Vượt quá khả năng,không xác định đượctên
hàng,mã số thuế:
-Đề nghị cơ quan ,tổ chức có thẩm quyền phân
loại trước
b.Đủ điều kiện xác định tên hàng mã số hàng
hóa:
-Xác định tên hàng ,mã số tương ứng của Biểu
thuế XNK
5. Phân loại hàng hóa
-Vận dụng Các quy tắc tổng quát (6 Quy tắc) giải thích
Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá:
• +Nguyên tắc áp dụng: Thực hiện theo thứ tự
• +Bốn quy tắc đầu : Xác định nhóm (4 số)
• +Quy tắc 5: Liên quan đến bao bì
• +Quy tắc 6: Liên quan đến phân nhóm
- Tham khảo các kết quả từ các công cụ hỗ trợ
Các công cụ hỗ trợ phân loại hàng hóa XNK
1.Mục đích,yêu cầu:
-Xác định được các nguồn dự liệu cần tra cứu
-Biết sử dụng ,khai thác .
-Cập nhật các thông tin
2.Nguồn dữ liệu
2.1.Tài liệu do WCO ban hành
• Cơ sở Dữ liệu hàng hóa do WCO ban hành.
• Quan điểm phân loại do WCO ban hành
2.2.Các trang WEB của Hải quan các nước:
• Biểu thuế NK của các nước
• Tra cứu tham khảo quan điểm phân loại các mặt hàng khó
phân loại của hải quan các nước. ( Ví dụ :Trang WEB của Hải
quan EU,Mỹ,Nhật,Trung quốc )