Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 63

TRUNG TÂM PTPL –CHI NHÁNH TP HCM

TÓM TẮT MỘT SỐ HÀNG HÓA KHÓ PHÂN


LOẠI VÀ DỄ NHẦM LẪN
THEO BIỂU THUẾ XNK VÀ DANH MỤC HÀNG
HÓA XNK VIỆT NAM
THỰC TRẠNG VỀ HÀNG HÓA XNK YÊU CẦU
PTPL KHÓ PHÂN
1.Đối tượng yêu cầu phân tích phân loại:
-Hàng NK lần đầu.
-Hàng hóa vượt quá khả năng của kiểm hóa.
-Hàng hóa không thống nhất mã giữa HQ
và doanh nghiệp
TỶ LỆ MẪU YÊU CẦU PTPL
1-Hóa chất,sản phẩm hóa chất: 25%
+Hóa chất vô cơ
+Hóa chất hữu cơ
+Chế phẩm hoạt động bề mặt,thuốc bảo vệ thực vật
2. Polymer và sản phẩm polymer,cao
su,giấy ,vải sợi: 45%
-Nhựa nguyên sinh: Polymer,copolymer,sản phẩm từ
polymer
-Cao su: Cao su tự nhiên ,cao su tổng hợp nguyên
sinh,hỗn hợp
-Giấy in ,viết,bao bì
-Sơ sợi,vải,vải kỹ thuật
3.Thực phẩm,dược phẩm,mỹ phẩm:15%
-Sữa và sản phẩm chế biến từ sữa (Chương
04,Chương 19,Chương 21)
-Protein cô đặc : Protein hàm lượng 90%
(3504) ,Protein đậu nành (2106.10)
-Dược phẩm giảm đau hạ sốt (3004.90)
-Mỹ phẩm có đặc tính dược phẩm.
6.Sắt thép ,sản phẩm sắt thép 15%
-Thép hợp kim chứa Bo
-Thép cán nóng cán nguội
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH

6 tháng đầu năm 2014

Trung tâm CN Hải CN Đà CN Hồ Chí Tổng 6


PTPL Phòng Nẵng Minh tháng 2014
Số mẫu tiếp 673M 1194M 165M 2734M 6997M
nhận
Kết quả 608M 1273M 155M 3098M 7034M
PTPL
Số mẫu tăng 95M-15,6% 129M-10,1% 9M-5,8% 355M- 15,4%
thuế 11,5%
Số mẫu giảm 49M-8,1% 43M-3,4% 9M-5,8% 156M-5% 9,67%
thuế
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH

6 tháng đầu năm 2014

Năm 2014
Kết quả Tổng số mẫu là 3098 mẫu
PTPL Tăng Giảm Đổi mã số Đúng mã số
355M ~ 11.5% 156M ~5% 804M ~ 26% 1783M ~ 57.5%
9000

8000

7000

6000

5000
Sample
4000 Result

3000

2000

1000

0
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014

Analysis and Classification result of HCMC center


KHÓ KHĂN VƯỚNG MẮC TRONG
CÔNG TÁC PHÂN TÍCH PHÂN LOẠI
I.Nguyên nhân
1.Bất cập về hệ thống văn bản pháp lí liên quan đến
phân loại hàng hóa theo Hệ thống HS
1.1.Biểu thuế XK
-Không tuân thủ theo Hệ thống HS,Danh mục HS và các
văn bản pháp luật về phân loại hàng hóa:
+Một mặt hàng nhiều mã số.
+Một mã số nhiều mức thuế khác nhau
-Quá nhiều sai sót về mối quan hệ giữa mô tả hàng hóa
và mã số thuế
-Mô tả hàng hóa thiếu tiêu chí phân loại cho nhiều hàng
hóa cùng mã số nhưng có thuế XK khác nhau:
Ví dụ:
)
- - - Loại khác, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột:
1211.90.98 - - - - Trầm hương, kỳ nam
1211.90.98 - - - - Loại khác
- - - Loại khác:
1211.90.99 - - - - Trầm hương, kỳ nam
1211.90.99 - - - - Loại khác
- Đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ các loại đá thuộc
nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý
nhiệt:
- - Từ đá cẩm thạch:
2517.41.00 - - - Loại có kích cỡ từ 1-400 mm 14
2517.41.00 - - - Loại khác 17
• 26.04 Quặng niken và tinh quặng niken.
• 2604.00.00 - Quặng thô
• 2604.00.00 - Tinh quặng
• 26.05 Quặng coban và tinh quặng coban.
• 2605.00.00 - Quặng thô 30
• 2605.00.00 - Tinh quặng
• Nhận xét:
• -Không phân biệt quặng tinh,quặng thô
• -Quặng tinh,quặng thô đều cùng một mã số
• Nhưng thuế xuất khác nhau
• - Quặng inmenit và tinh quặng inmenit:
• 2614.00.10
• - - Inmenit hoàn nguyên có hàm lượng TiO2 ≥ 56%

• FeO ≤ 11% 15
• 2614.00.10 - - Tinh quặng inmenit 30
• 2614.00.10 - - Loại khác 40
• - Loại khác:
• 2614.00.90 - - Tinh quặng rutil 83%≤TiO2≤ 87% 30
• 2614.00.90 - - Loại khác 40
1.2.Bất cập về xây dựng Biểu thuế NK và Danh mục
hàng hóa XNK Việt Nam
-Biểu thuế XNK gồm Biểu thuế NK (Phụ lục I) và Biểu
thuế NK (Phụ lục II)
-Danh mục hàng hóa Việt Nam thống nhất Danh mục
hàng hóa XK ,NK về mô tả và mã số hàng hóa
-Một mặt hàng trong Danh mục chỉ có một mã số hàng
hóa.
-Biểu thuế XK xây dựng không tuân thủ theo Danh mục
hàng hóa XNK
1.3. 1.Bất cập về trong chuyển đổi thuật ngữ hàng
hóa từ nguyên bản sang tiếng Việt :
-Dịch thuật còn thiếu chuẩn xác dẫn đến:
+Hiểu không đúng bản chất hàng hóa trong việc định
danh và xác định mã số hàng hóa :
2102:Men - (hoạt động) hoặc ỳ (men khô);các vi sinh
đơn bào khác,ngừng hoạt động
21.02 -Yeasts (active or inactive); other single-cell
micro-organisms, dead (but not including vaccines of
heading 30.02);
- Không chuyển đổi sang tiếng Việt:
(Pulvis opii-Bột thuốc phiện)
-Một số thuật ngữ mở rộng cho hàng hóa tại các chương
thiếu chuẩn xác không đáp ứng về chuyên ngành do
lẫn lộn tiếng Anh và tiếng Việt.
VD: Ví dụ: Mặt hàng “chất kết dính Calcium
liglosulfonat dùng trong sản xuất gạch chịu
lửa được phân vào nhóm 3804.00.90 Là
một loại polyme tự nhiên”
• Thành phần gồm :
-Sulphite,sulphua ,Tổng sulphua
-Reducing surga khoảng 5%
: ( Reducing surga :Đường khử)
-Resurga hexose khoảng 3,8% (Không chuẩn về
thuật ngữ)
-Ash khoảng 4%
(Ash :Hàm lượng tro)
Nhận xét: -Lẫn lộn tiếng Anh và tiếng Việt
-3505.10.10 : …Tinh bột đã nung
-Không phù hợp về thực tế và thuật ngữ kỹ thuật
Biểu thuế NK:
-3402.11.40 - - - Alkylbenzene đã sulphat hóa
Danh mục hàng hóa XNK:
-Tiếng Việt:
3402.11.40 - - - Alkylbenzene đã sulphat hóa
-Tiếng Anh:
3402.11.40 - - -Sulphonated Alkylbenzene
Nhận xét :
-Nhầm lẫn về thuật ngữ “Sulphate và sulphonat”
-Mô tả tiếng Anh và tiếng Việt của mặt hàng này không
thống nhất
1.4.Mở rộng mã không phù hợp với thực tế hàng
hóa:
Ví dụ : 0401 Sữa,kem,chưa cô đặc và chưa pha thêm
đường
- -Dạng lỏng
-- Loại khác
Nhận xét :
-Nhóm này chỉ gồm kem,sữa tự nhiên,dạng lỏng.
-Làm rõ tiêu chí “Dạng khác”
1.5. Nhiều nhóm,phân nhóm mở rộng trong Biểu thuế và Danh mục
hàng hóa XNK chưa có hoặc chưa đủ tiêu chí để phân loại hàng
hóa
-Nhóm 2710:
+ Mở rộng nhiều mã không phù hợp với thực tế
+Mở rộng mã không đủ tiêu chí để phân loại
Ví dụ:
2710.12.30 - - - Tetrapropylen
2710.12.40 - - - Dung môi trắng (white spirit)
2710.12.50- - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính
theo trọng lượng
2710.12.60 - - - Dung môi nhẹ khác
- - Thuốc giảm đau, thuốc hạ sốt và các loại dược phẩm
khác dùng để điều trị ho hoặc cảm lạnh, có hoặc không
chứa chất kháng histamin:
3004.90.51- - - Chứa acetylsalicylic acid, paracetamol
hoặc dipyrone(INN), dạng uống
3004.90.52 - - - Chứa clorpheniramin maleat
3004.90.53 - - - Chứa diclofenac, dạng uống
3004.90.54 - - - Chứa piroxicam (INN) hoặc ibuprofen
3004.90.55 - - - Loại khác, dạng dầu xoa bóp
3004.90.59 - - - Loại khác
Biểu thuế
27.02 -Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than
huyền.
3404.90.10 - - Than non ở dạng hóa học
Danh mục HS
27.02 ‑ Lignite, whether or not agglomerated,
excluding jet.
• Jet is a compact variety of lignite. It is intensely
black, easily carved and takes a high polish. Although
employed in the manufacture of jewellery, it is not
regarded as a precious stone for the purpose of the
Nomenclature
1.6.Một số Nội dung Chú giải HS mở rộng chưa đủ tiêu
chí để phân loại hàng hóa
Ví dụ : Nhóm 2101 liên quan đến các thuật ngữ
-“Chất chiết” “Tinh chất” “ Chất cô đặc” từ ca phê
-Hỗn hợp các chất thơm trong chất mang (3302) và
thành phần không tạo hương trong chế phẩm hương
liệu (210690.98).
-Một tên hàng tồn tại nhiều Chương nhóm nhưng không
có tiêu chí phân biệt .VD Ligninsunphonate
( 3804,3202…)
1.7.Bất cập về văn bản chỉ đạo,hướng dẫn phân loại
một số hàng hóa:
-Trái với quyết định của Ủy ban HS
Nguyên nhân: Không cập nhật kịp thời thông tin nội
dung các khóa họp của Ủy ban HS
-Xử lý ý kiến chuyên ngành và các đơn vị liên quan
chưa tuân thủ theo nguyên tắc phân loại
Ví dụ: Chế phẩm “ injectable intracutaneous gels for
wrinkle elimination and lip enhancement (including
those containing hyaluronic acid) 
-Thực hiện điều 17 Thông tư 28:
+Về tham mưu trình Lãnh đạo tổng cục ký phân loại hàng
hóa còn quá nhiều bất cập cả về kiến thức phân loại và xử
lý kết quả phân tích:
*Kết quả phân tích đã bao hàm mô tả hàng hóa và mã số
đề xuất đã đủ điều kiện để phân loại nhưng vẫn yêu cầu
làm rõ kết quả phân tích hoặc bổ xung kết quả phân tích
*Đề nghị doanh nghiệp cam kết tính chính xác về tên
,thành phần ,nguồn gốc hàng hóa trong hồ sơ
* Đề nghị Trung tâm giải thích sự khác nhau về KQPT
với tài liệu kỹ thuật do doanh nghiệp cung cấp
MỘT SỐ TỒN TẠI CỦA DANH MỤC HÀNG HÓA
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH THEO MÃ HS

I.Thiếu hụt kiến thức về phân loại hàng hóa theo Hệ thống HS
1-Chưa được trang bị về kiến thức phân loại theo hệ thống HS nên:
+Chưa phân biệt sự khác nhau giữa mã HS và mã Biểu thuế,
(Xây dựng mã HS 8 đến 10 số)
+Phân loại chủ yếu theo công dụng
+Một mặt hàng tồn tại hai mã số
2.Chưa cập nhật ,sửa đổi danh mục quản lý chuyên ngành phù hợp
với Biểu thuế và Danh mục hàng hóa XNK :
3.Về xác địnhmã số HS:
• Nhầm lẫn giữa mã HS (6 số)và mã Biểu thuế
(8 số)
• Còn nhiều sai sót khi xác định mã số HS của
hàng hóa
• Một số danh mục chuyên ngành sau khi sửa
đổi đã bỏ nội dung mã HS của hàng hóa
• Là một trong những nguyên nhân chính dẫn
đến khiếu nại của doanh nghiệp về sự không
thống nhất về tên và mã số hàng hóa giữa cơ
quan hải quan và các cơ quan quản lý chuyên
ngành
II.Quy định về trình tự ,thẩm quyền giải quyế khiếu
nại liên quan đến mã số HS của hàng hóa chưa
tuân thủ theo quy định của luật pháp :
• Đối với tranh chấp mã số HS giữa các quốc gia và các
nhà đầu tư nước ngoài,phải tuân thủ theo Công ước
HS (Điều 10)mà các bên đã tham gia và Điều 5 của
Luật Hải quan.
• Hướng dẫn của chuyên ngành về giải quyết tranh
chấp mã HS chưa phù hợp và tuân thủ theo quy định
của Luật tố cáo khiếu nại.
III.CHỒNG CHÉO TRONG QUẢN LÝ

Một mặt hàng tồn tại trong hai danh mục quản lý chuyên ngành
-Văn bản hướng dẫn của các cơ quan chuyên ngành chưa thống
nhất cách đánh giá chất lượng cho cùng một mặt hàng.
Ví dụ :Tiêu chuẩn về muối công nghiệp,muối tinh khiết giữa Bộ
Công thương và Bộ Nông nghiệp và PTNT.
-Quy định Cơ quan chuyên ngành thực hiện giải quyết khiếu
nại về mã HS không đúng thẩm quyền
Ví dụ :Danh mục hàng hóa XNK phải kiểm tra vệ sinh an toàn
thực phẩm theo mã HS -Quyết định số 818/QĐ/BYT ngày
05/3/2007
Tóm tắt nội dung Nghị định 187/2013/NĐ-CP

- Các Bộ chuyên nghành phải Công bố danh mục hàng hóa theo
mã số HS và điều chỉnh danh mục hàng hóa tại các phụ lục:
-Phụ lục số I: Danh mục hàng hóa cấm XK,NK theo mã HS
• -Phụ lục số II: Danh mục hàng hóa thuộc diện quản lý của
Bộ Công thương (nay là Bộ thương mại)ban hành theo mã HS
và nguyên tắc quản lý
• -Phụ lục số III: Danh mục hàng hóa thuộc diện quản lý
chuyên ngành theo mã HS và nguyên tắc quản lý. Trong đó
được quản lý theo các cấp độ:
• a) Danh mục hàng hóa XNK có điều kiện;
• c) Danh mục hàng hóa XNK thông thường;
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CẦN LƯU Ý DỄ
NHẦM LẪN KHI PHÂN LOẠI
1.Hóa chất và sản phẩm hóa chất:
-Thuộc Phần VI Danh mục HS.
-Bao gồm từ Chương 28 đến Chương 38
-Các chương cần chú ý:
+Chương 28-Hóa chất vô cơ,
+Chương 29 Hóa chất hữu cơ,
+Chương 38 Các sản phẩm hóa chất khác (Thuốc bảo
vệ thực vật,axit beo công nghiệp..hỗn hợp dung môi)
-Vitamin và hỗn hợp Vitamin nhóm 2936 với chế phẩm
thực phẩm của nhóm 2106
-Hỗn hợp các chất thơm nhóm 3302 với Chế phẩm
hương liệu nhóm 2106 và chế phẩm hương liệu dùng
trong chăn nuôi nhóm 2309
-Hóa chất với các chế phẩm bổ sung khoáng dùng trong
chăn nuôi và trong chế biến thực phẩm
-Chế phẩm hoạt động bề mặt với mỹ phẩm
- Hóa chất với thuốc bảo vệ thực vật
Các nhóm dễ nhầm lẫn liên quan đến hỗn hợp vitamin
-Mã số 3824.90.70: Hỗn hợp vitamin và các hóa chất
dùng trong chế biến thực phẩm
-Mã 230690.20 :Hỗn hợp vitamin dạng premix dùng
trong chăn nuôi.
-Mã 210690.91 : Hỗn hợp khác của hóa chất với thực
phẩm..để chế biến thực phẩm
1. Hóa chất với các sản phẩm có tên giống nhau
hoặc có công thức hóa học tương đối giống nhau
được phân loại ở các chương khác nhau
1.1.Có tên gọi giống nhau:
-Nhầm lẫn chương 25 (Khoáng ,)với hóa chất vô cơ Chương
28,hỗn hợp hóa chất vô cơ Chương 38
-Nhầm lẫn chương 27 , nhóm 2710 với Chương 29,Chương 38”
Ví dụ:
+ xylen,Toluen nhóm 2707 với Toluen,xylen Nhóm 290
+ “Hỗn hợp dung môi” nhóm 3814 với các phân đoạn nhẹ của
dầu mỏ nhóm 2710,
+Axit béo và axit béo công nghiệp
1.2.Có thành phần hóa học hoặc tính chất vật lý tương đối giống
nhau
+Muối CaCO3 và đá vôi (CaCO3):
-Giống nhau về thành phần hóa học
-Khác nhau về cấu trúc tinh thể và hình ảnh
+Xà phòng (Hỗn hợp axit béo muối kiềm) (3401) với muối kim loại
kiềm của axit béo đơn chất (Chương 29)
-Giống nhau về đặc tính vật lý: Đều đáp ứng nội dung Chú giải 4
Chương 34 về Chất hữu cơ hoạt động bề mặt và đều có thành
phần là muối của axit béo
-Khác nhau về hợp chất đã xác định về mặt hóa học Chương 29)và
dạng hỗn hợp
+Hỗn hợp hóa chất để chế biến thực phẩm (382490) với hỗn hợp
khoáng chất trong chế biến thực phẩm:
-Giống nhau về bản chất hóa học
-Khác nhau về nguồn gốc: Hóa chất tổng hợp ,và từ nguồn tự
nhiên
Ví dụ: Oxyt sắt liên quan đến Chương 25,26,28,32:
- 25.30 ‑ Mineral substances not elsewhere specified or
included.
• Calcination or the mixing together of various earth colours
does not affect their classification. However, when mixed
with other substances or presented as dispersions in water,
oil, etc., they fall in Chapter 32. 
• The heading excludes iron ores (heading 26.01) and earth
colours containing 70 % or more by weight of combined iron
evaluated as Fe2O3 (heading 28.21). 
• However, micaceous iron oxides, used mainly as anti‑rust
pigments are classified in this heading although they
naturally contain more than 70 % by weight of combined
iron.
2.Thuốc bảo vệ thực vật,thuốc sát trùng tẩy
uế (3808) dễ nhầm lẫn với hóa chất,chất
hữu cơ hoạt động bề mặt:
2.1. Hóa chất,sản phẩm hóa chất được phân loại vào
nhóm 3808
+Hóa chất vô cơ,hữu cơ đã đóng gói bán lẻ
+Hỗn hợp gồm từ 2 thành phần của hóa chất
+Hóa chất được phân tán trong môi trường nước
+Hóa chất (Hoạt chất ) trong dung môi hữu cơ
3.Xà phòng,chất hoạt động bề mặt hữu cơ ,chế phẩm
hoạt động hữu cơ,mỹ phẩm,dược phẩm
-Nhầm lẫn thuật ngữ Chất hữu cơ HĐBM với chế phẩm
hoạt động bề mặt:
+Chất HCHĐBM : Theo tiêu chí chú giải 3 Chương34
+ Chế phẩm hoạt động bề mặt: Được mô tả tại Chú giải
mở rộng nhóm 3402 (4 loại)
4.Hóa chất và thực phẩm
1.1.Hỗn hợp vitamin có thành phần là chất mang hoặc thực
phẩm ,chất có giá trị dinh dưỡng.
1.2.Đặc điểm
-Giống nhau về thành phần : Hỗn hợp vitamin ,đường,tinh bột,..
-Khác nhau : Tỉ lệ hàm lượng của vitamin,vai trò chức năng
của các thành phần khác trong sản phẩm
1.3.Các chương nhóm có liên quan
-Hóa chất (2936)
-Dùng trong chế biến thực phẩm (2106)
-Dùng trong chăn nuôi (2309)
1.4.Khó khăn trong phân loại:
+Không quy định hàm lượng vitamin cho từng đối
tượng xử dụng
+Không quy định về tiêu chí chất mang,chất có giá trị
dinh dưỡng,thực phẩm.
+Cơ quan chuyên ngành phân loại theo công dụng mà
không xem xét về hàm lượng vitamin
Nhận xét :
Trong những trường hợp này,khi phân loại cần:
-Tham khảo công bố chất lượng cơ quan chuyên ngành
về tên,công dụng
-So sánh với các Quyết định phân loại của Ủy ban HS
về hỗn hợp các vitamin liên quan đến các Chương
29,21,23
KHÓ KHĂN
1.Các thuật ngữ không rõ ràng về :
-Tiêu chí xác định về chất mang trong hỗn hợp
vitamin
-Tiêu chí xác định về thành phần thực phẩm và các
chất có giá trị dinh dưỡng :Không rõ ràng
-Phải làm rõ tiêu chí cho các thuật ngữ này
2. Danh mục quản lý chuyên ngành thường phân loại
theo công dụng
CÁC VÍ DỤ
• Fodder supplements, being a mixture in
approximately equal proportions, of vitamins of
heading 29.36 and bran, for use as fodder
supplements.
Adoption : 1961
• Sub-Headding 230990 - Other
• Heading 2309 Preparations of a kind used in animal
feeding.
• Preparations for animal feeding containing vitamin
B12 (approximately 1 % by weight) or vitamin H
(approximately 2 % by weight) in a carrier or diluent.
See also Opinions 2936.21/1, 2936.28/1 and
2936.90/1.
Adoption : 1997
• Sub-Headding 230990 - Other
• Heading 2309 Preparations of a kind used in animal
feeding.
• Mixture of sodium chloride and potassium
chloride with a small amount of magnesium
carbonate (anti-caking agent), put up for retail sale,
in salt cellars with a net content of 350 g or in 1-gram
sachets. This product is used, generally by individuals
on low-salt diets, as a replacement for table salt.
Adoption : 1996
• Sub-Headding 210690 - Other
• Heading 2106 Food preparations not elsewhere
specified or included
• Additive for cereal flours, containing vitamin B1,
nicotinic acid, iron (ferrum reductum) and wheat
flour; the product is for addition, in very small
proportions (about 0.24 parts per 1,000), to cereal
flours in order to improve their vitaminic properties.
Adoption : 1964
• Sub-Headding 210690 - Other
• Heading 2106 Food preparations not elsewhere
specified or included
• Slimming (or anti-corpulence) food preparation,
containing carbohydrates, guar flour, vitamins, citric
acid and colouring matter.
Adoption : 1961
• Sub-Headding 210690 - Other
• Heading 2106 Food preparations not elsewhere
specified or included.
2.Hỗn hợp hóa chất vô cơ dùng trong chế
biến thực phẩm và trong chăn nuôi:
-Xác định nguồn gốc bản chất hàng hóa từ
khoáng (chương 25) hay hóa chất vô cơ
chương 28,Chương 38.
-Tham khảo quản lý chất lượng của cơ quan
chuyên ngành
-Quyết định phân loại của Ủy ban HS
VÍ DỤ
• Products used for making animal feeds, containing
disodium hydrogenorthophosphate, calcium
hydrogenorthophosphate and magnesium
hydrogenorthophosphate, obtained by treating lightly
calcined dolomite with phosphoric acid and then with
soda lye.
Adoption : 1969
• Sub-Headding 230990 - Other
• Heading 2309 Preparations of a kind used in animal
feeding.
2. Polymer và sản phẩm polymer:
-PVC nhũ tương,PVC huyền phù:
+Nhầm lẫn về công nghệ sản xuất PVC nhũ
tương,huyền phù với trạng thái vật lý dạng huyền
phù và dạng nhũ tương
+Bột PVC sản xuất theo công nghệ nhũ tương có
kích thước hạt nhỏ hơn bột PVC sản xuất theo
công nghệ huyền phù
3. Trùng hợp thể huyền phù (susperio) và thể nhũ.
-Môi trường khuyếch tán của hai phươmg pháp này là nước có
chất nhũ hoá
• Trùng hợp huyền phù: thể huyền phù đơn phân trong nước thô
không mịn do chất khơi mào tan nó bị tan trong giọt đơn phân
và phản ứng trùng hợp xảy ra ở ngay trong giọt đơn phân đó
(ta có thể coi như trùng hợp khối xảy ra trong giọt)
• Trùng hợp nhũ tương: Các chất đơn phân cùng với chất nhũ
tạo một lớp trên bề mặt
-sản phẩm của trùng hợp huyền phù và trùng hợp nhũ khác nhau
bởi kích thước các hạt polymer được tạo thành. Chất ổn định
cho phươmg pháp nhũ là các chất hoạt hoá ion, chất ổn định
của phương pháp huyền phù thường là các chất keo bảo vệ.
-Sơn ,mực in với paste mầu:
+Màu và chế phẩm mầu nhóm 3204:
-Dạng bột,lỏng ,nhão
-Nếu có dung môi: Dung môi thuộc loại môi trường
nước
-Dùng trong nhiều lĩnh vực:
+Bột nhão màu (paste màu) nhóm 3212:
-Pigment,chất màu phân tán trong môi trường không
chứa nước
-Công dụng Dùng trong sản xuất sơn,mực in
-Nhóm 3401 và nhóm 3304 (Mỹ phẩm và các chế
phẩm trang điểm :
+ Các sản phẩm ,chế phẩm HĐBM để làm sạch da dạng
lỏng,kem được đóng gói bán lẻ (3401)
+Mỹ phẩm tẩy trang có thành phần chất hoạt động bề
mặt với chế phẩm làm sạch da ( 3304)
-Để phân loại cần tham khảo Danh mục quản lý mỹ
phẩm của Bộ Y tế ban hành
3.2.Dược phẩm và mỹ phẩm có tính chất dược
phẩm
-Chú giải 1 chương 30 loại trừ
(e)Các chế phẩm thuộc các nhóm từ 3303 đến 3307
ngay cả khi các chế phẩm đó có tính năng phòng
và chữa bệnh;
(f)Xàphòng hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm
34.01có chứa thêm dược phẩm;
Ví dụ: Chế phẩm trị mụn trứng cá: Được bào chế
chủ yếu để làm sạch da (cleanse the skin) và
hàm lượng phần hoạt chất không cao ,chủ yếu
là để phòng chữa trứng cá
MỘT SỐ LƯU Ý KHI XÁC ĐỊNH TÊN VÀ MÃ SỐ HÀNG HÓA XNK
1.Nghiên cứu kỹ bộ hồ sơ hàng hóa về:
-Tên hàng
-Mã số hàng hóa
-Tra cứu tên hàng của nhà sản xuất trên mạng:Về mô tả,nguồn
gốc,đặc tính ,thông số kỹ thuật của hàng hóa
2.Phân tích,tổng hợp xác định đặc cơ bản của hàng hóa
3. So sánh đối chiếu các nội dung trên với mô tả hàng hóa
hàng,mã số hàng hóa với Biểu thuế,Danh mục hàng hóa
XNK cả tiếng Anh và tiếng Việt:
-Xem xét kỹ các nội dung chú giải pháp lý
4.Xử dụng các công cụ hỗ trợ :
-Nghiên cứu các nội dung của Chú giải HS mở rộng của tên
hàng,mã hàng tương ứng liên quan.
-Tham khảo các nguồn Dữ liệu của Hải quan các nước.
-Xác định,tên hàng,mã số hàng hóa theo Biểu
thuế:
a.Vượt quá khả năng,không xác định đượctên
hàng,mã số thuế:
-Đề nghị cơ quan ,tổ chức có thẩm quyền phân
loại trước
b.Đủ điều kiện xác định tên hàng mã số hàng
hóa:
-Xác định tên hàng ,mã số tương ứng của Biểu
thuế XNK
5. Phân loại hàng hóa
-Vận dụng Các quy tắc tổng quát (6 Quy tắc) giải thích
Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá:
• +Nguyên tắc áp dụng: Thực hiện theo thứ tự
• +Bốn quy tắc đầu : Xác định nhóm (4 số)
• +Quy tắc 5: Liên quan đến bao bì
• +Quy tắc 6: Liên quan đến phân nhóm
- Tham khảo các kết quả từ các công cụ hỗ trợ
Các công cụ hỗ trợ phân loại hàng hóa XNK
1.Mục đích,yêu cầu:
-Xác định được các nguồn dự liệu cần tra cứu
-Biết sử dụng ,khai thác .
-Cập nhật các thông tin
2.Nguồn dữ liệu
2.1.Tài liệu do WCO ban hành
• Cơ sở Dữ liệu hàng hóa do WCO ban hành.
• Quan điểm phân loại do WCO ban hành
2.2.Các trang WEB của Hải quan các nước:
• Biểu thuế NK của các nước
• Tra cứu tham khảo quan điểm phân loại các mặt hàng khó
phân loại của hải quan các nước. ( Ví dụ :Trang WEB của Hải
quan EU,Mỹ,Nhật,Trung quốc )

You might also like