BÀI GIẢNG PHÂN LOẠI SƠN VÀ NGUYÊN LIỆU -MAU XANH

You might also like

Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 58

TRUNG TÂM PHÂN TÍCH PHÂN LOẠI

CHI NHÁNH TP HCM

CHUYÊN ĐỀ
PHÂN LOẠI SƠN,VECNI VÀ CÁC NGUYÊN
LIỆU SẢN XUẤT THEO BIỂU THUẾ
XNK VÀ HỆ THỐNG HS

15/05/20 GIR 1
MỤC ĐÍCH
- GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ SƠN,VECNI,CHẤT PHỦ
- PHÂN LOẠI SƠN VÀ NGUYÊN LIỆU THEO
BIỂU THUẾ VÀ HỆ THỐNG HS
-KHÓ KHĂN VƯỚNG MẮC

15/05/20 GIR 2

KẾT QUẢ PTPL CỦA CHI NHÁNH TPHCM


- Năm 2010 : 5451mẫu
- Năm 2011 : 5725 mẫu
- Năm 2012 : 8432 mẫu
- Năm 2013(9 tháng) : 7235 mẫu
- Trong đó Hóa chất ,sản phẩm hóa chất > 80%.
- Số mẫu Chi nhánh thực hiện chiếm ≈ 60% tổng số mẫu
của cả Trung tâm
15/05/20 GIR 3
PHÂN TÍCH PHÂN LOẠI

Phân tích phân loại hàng hóa XNK: Xác định đặc tính hàng hóa
thông qua các thông số kỹ thuật để định danh tên hàng và mã số
thuế theo Hệ thống HS và Biểu thuế XNK.

KẾT QUẢ PTPL LÀ TỔNG HỢP CỦA :

- Kết quả phân tích: Kiến thức chuyên ngành + Thiết bị phân
tích

- Kết quả phân loại:Kiến thức về phân loại theo Hệ thống HS và


Biểu thuế

KQ PTPL = KẾT QUẢ PHÂN TÍCH +KIẾN THỨC PHÂN LOẠI


15/05/20 GIR 4
THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA SƠN-VECNI
1- Chất màu:
-Chủ yếu là chất màu từ khoáng,hoặc picgment
hữu cơ hoặc colour lakes hoặc vảy,bột kim loại)
không hòa tan, được phân tán trong hệ bao gồm
chất tạo màng được phân tán hoặc hòa tan trong
môi trường hệ nước hoặc hệ không nước.
2.Chất tạo màng:
-Các polymer tổng hợp hoặc tự nhiên.
-Bitum tự nhiên hoặc bitum biến tính.
-Cao su
3. Dung môi:
-Dung môi hữu cơ (hệ dung môi không chứa nước)
-Dung môi chứa nước (hệ dung môi thân nước)
-Một số đặc biệt không chứa dung môi
4.Thành phần khác:
• Chất làm khô: Rất đa dạng (nhưcacs hợp chất của
cobalt, manganese, chì hoặc kẽm)
• Các chất làm đầy (xà phòng nhôm,xà phòng kẽm)
• Chất hoạt động bề mặt’
• Chất pha loãng,hoặc fillers (barium sulphate,
calcium carbonate, talc,…. 
TỈ LỆ CÁC THÀNH PHẦN
-Chất tạo màng thường khoảng 30%
-Chất màu khoảng 10-15 %
-Dung môi khoảng 30- 40%
-Thành phần khác khoảng 10-15%
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA SƠN VÀ VECNI
-Chất mầu trong sơn:Phân tán,không hòa tan trong
dung môi và chất tạo màng
-Chất mầu trong vecni: Hòa tan trong dung môi và
chất tạo màng .
-Một số vecni không có thành phần mầu
-Sơn tạo lớp phủ không trong suốt,đục
-Vecni tạo lớp phủ trong ,không đục
PHÂN LOẠI SƠN VÀ VECNI

- Theo bản chất dung môi: Sơn nước,sơn dầu..


- Theo chất tạo màng : Sơn alkyd,urethane..
- Theo công dụng : Sơn lót,sơn chống ăn
mòn,sơn trang trí..

15/05/20 GIR 11
TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA SƠN VECNI THEO
DANH MỤC HS VÀ BIỂU THUẾ
PHÂN LOẠI SƠN VÀ VECNI THEO HS VÀ BIỂU THUẾ
(CHƯƠNG 32)

- 3208: Sơn, vecni trong môi trường không chứa nước,dung dịch
polymer
- 3209:Sơn, vecni trong môi trường chứa nước
- 3210: Sơn vecni loại khác
Nhóm 3208:
1-Chất tạo màng:
- Từ các polymer tổng hợp (3901-3911)
- Từ các polymer tự nhiên (3912-3913)2
2-Dung môi :
-Dung môi hữu cơ
3-Dung dịch polymer:
-Nhựa nguyên sinh
- Dung môi hữu cơ >50%
• Nhóm 3209:
• 1.Chất tạo màng : Nhựa nguyên sinh từ 3901-3913
• 2.Dung môi :
• -Hệ thân nước
• Nhóm 3210:
• 1.Chất tạo màng :
• -Bao gồm các loại đã sử dụng ở 2 nhóm trên
• -Bitum,cao su,dầu mau khô..
• - Varnishes and lacquers based on lac, natural gums or resins,
consisting mainly of solutions or dispersions of lac, natural gums or
resins (shellac, copal, rosin, damar, etc.) in alcohol (spirit varnishes),
gum, wood or sulphate turpentine, white spirit, acetone, etc.
•       Varnishes based on bitumen, pitch or similar products
(sometimes known as black japans, black varnishes, etc.). (As
regards the distinction between varnishes based on bitumen, etc., and
certain mixtures of heading 27.15, see exclusion (e) in the
Explanatory Note to that heading.)
•  
•       Liquid varnishes containing no solvent, which may consist
of : 
• (a)  liquid plastics (usually epoxide resins or polyurethanes) and a
film-producing agent called in this instance a “ hardener ”. For
certain varnishes the hardener must be added at the time of use in
which case the two components are packed in separate containers.
These containers may be put up together in one package; 
• (b) a single resin, the formation of a film at the time of use
depending not on the addition of a hardener but on the effect of
heat or atmospheric moisture; or
•          

15/05/20 GIR 17
• 2.Dung môi:
• -Không dung môi ( sơn có thành phần tạo màng
tổng hợp,tự nhiên)
• -Tạo màng từ cao su ( coating): Dung môi hữu
cơ,nước
• -

15/05/20 GIR 18
MỘT SỐ LƯU Ý MỞ RỘNG MÃ CỦA BIỂU THUẾ
-Sơn vecni chịu nhiệt trên 100 o C
-Vecni dùng cho nha khoa (nhóm 3208)
-Sơn bán thành phẩm
CHẤT TẠO MÀNG
1.Các chương liên quan đến chất tạo màng:
-Chương 39 : Nhựa nguyên sinh (3901-3913)
-Chương 15: Các loại dầu béo mau khô
-Chương 27: Bitum và bitum đã biến tính về mặt
hóa học
3-CÁC CHÚ GiẢI CHƯƠNG 39 CẦN LƯU Ý:
3.1 -CHÚ GiẢI LOẠI TRỪ:(CHÚ GiẢI 2)
• POLYMER CÓ TÍNH CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT(NHÓM
3402)
• SẢN PHẤM TỪ DẦU MỎ THU ĐƯỢC 60% BẰNG CẤT DƯỚI
ÁP SUẤT GIẢM (POLYETHYLEN,POLYOLÈIN..)Ở 300oC
• CAO SU TỔNG HỢP: CÓ ĐỘ KÉO GIÃN 3LẦN,TRỞ VỀ 1,5
LẦN

15/05/20 GIR 21
3.2- Chú giải chương về thuật ngữ

- POLYME: PHẢI TỪ 5 ĐƠN VỊ MONOME , HẢM LƯỢNG ĐƠN


VỊ MONOME > 95% TỔNG POLYME (CHÚ GiẢI 3)
-COPOLYME (CHÚ GiẢI 4 CỦA CHƯƠNG)
-POLYME BIẾN ĐỔI VỀ MẶT HÓA HỌC (CHÚ GiẢI 5)
-POLYME HỖN HỢP (BLEND POLYME)
-NHỰA NGUYÊN SINH (CHÚ GiẢI 6)
-CHẤT HÓA DẺO: CHÚ GIẢI 2 PHÂN NHÓM

15/05/20 GIR 22
TIỀN POLYMER:Là một dạng của một bộ sản phẩm,đáp ứng các tiêu chí :

+ĐƯỢC SỬ DỤNG CÓ MỤC ĐÍCH RÕ RÀNG,KHÔNG ĐÓNG GÓI LẠI


+ĐƯỢC NK CÙNG MỘT THỜI ĐiỂM
+TỶ LỆ NK PHÙ HỢP TẠO SẢN PHẨM :
VD :POLYOL,ISOCYANAT ĐỂ SX POLY URETHAN

15/05/20 GIR 23
CHÚ GiẢI PHÂN NHÓM
• CHÚ GiẢI 1 CỦA PHÂN NHÓM QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC PHÂN
LOẠI POLYME ,COPOLYME:
• a- VỀ PHÂN NHÓM “ LOẠI KHÁC” :
• -Định danh polyme có tiếp đầu ngữ Polyme và copolyme : yêu cầu số đơn vị
comonome cấu thành phải đạt từ 95% tổng trọng lượng.
• -Các polyme biến đổi về mặt hóa học được xếp vào phân nhóm loại khác của
nhóm polymegốc đã tạo ra nó,với điều kiện polyme này không được mô tả chi tiết
hơn ở các phân nhóm khác.
• -Các polyme không đáp ứng các tiêu chí trên được xếp vào phân nhóm còn lại
của nhóm theo đơn vị monome có trọng lượng trội hơn.
• Các đơn vị monome cùng phân nhóm sẽ được xem xét khi tính tổng trọng lượng
• Chỉ các comonome tạo ra copolyme trong các phân nhóm mới được xem xét

15/05/20 GIR 24
• B-Khi không có phân nhóm” LOẠI KHÁC” trong các phân
nhóm của cùng một nhóm:

• -Polyme được phân vào phân nhóm có số đơn vị monome trội


nhất.Đơn vị monome cùng phân nhóm sé được tính đến.
• Polyme biến đổi hóa học được xếp vào phân nhóm polyme chưa
biến đổi
• C-Polyme phối trộn (polymer blend)
• Được phân loại vào polyme tương ứng theo tỷ lệ tương ứng

15/05/20 GIR 25
LƯU Ý THUẬT NGỮ VỀ PVC PHÂN TÁN VÀ NHŨ
TƯƠNG
-Thuật ngữ này liên quan đến công nghệ sản xuất
+PVC: Phân tán. Kích thước hạt lớn
+PVC: Nhũ tương.Kích thước hạt nhỏ hơn
Nhận biết: Thông qua kích thước hạt.
MỘT SỐ VÍ DỤ PHÂN LOẠI:
1-COPOLYME TỪ VINYLACETATE (PVA)-VINYLCLORIDE (PVC) :
+50% ĐƠN VỊ PVC, 55% ĐƠN VỊ PVA
PHÂN LoẠI :
NHÓM 3905-POLYVINYLACETATE HAY NHÓM 3904 –POLYVINYLCLORUA ?
2-COPOLYME GỒM:
45% ĐƠN VỊ PE, 35% ĐƠN VỊ PP ; 20% ĐƠN VỊ ISOBUTYLEN
PHÂN LoẠI:
NHÓM 3901 –PE HAY 3902 –POLYME PP HAY POLY OLEIFIN KHÁC
3-COPOLYME GỒM :61% ĐƠN VỊ PVC, 35% PVA VÀ 4% ANHYDRITE MALEIC
PHÂN LoẠI:LÀ COPOLYME KHÔNG? NẾU LÀ THÌ THUỘC NHÓM NÀO?

15/05/20 GIR 27
• 4-Polyme phối trộn:
• A-Thành phần và tỉ lệ phối trộn:
• Polyethylene 6%,
• Polypropylene 4%.
• B-Thành phần và tỉ lệ phối trộn:
• Poly amide 6: 40%,
• Poly amide 6,6 : 60%

15/05/20 GIR 28
TRẢ LỜI
• 1-LÀ COPLYME VÌ TỔNG CÁC ĐƠN VỊ MONOME VINYL >95%
• THUỘC NHÓM 3905 POLY VINYLACETAT

• 2-LÀ COPOLYME VÌ TỔNG CÁC ĐƠN VỊ MONOME OLEFIN CHIẾM HƠN


95%
• THUỘC NHÓM 3902 VÌ TỔNG PP VÀ ISOBUTYLEN (THUỘC NHÓM
3902)≥ 95%

15/05/20 GIR 29
TRẢ LỜI
• 3-LÀ COPOLYME ,VÌ TỔNG CÁC ĐƠN VỊ VINYL >95%
• -THUỘC PHÂN NHÓM 3904,PHÂN NHÓM 3904.30 (COPOLYME VINYL
CLORUA-VINYL ACETATE)
• -KHÔNG THUỘC NHÓM 3905 :VÌ ĐƠN VỊ PVA <ĐƠN VỊ PVC
• 4-POLYME BLEND:
• A-Thuộc nhóm 3901.20 : do đơn vị monome PE>95%
• B-THUỘC NHÓM 3908.90 (LOẠI KHÁC ):DO KHÔNG CÓ THÀNH PHẦN
MONOME NÀO >95%

15/05/20 GIR 30
Phân loại chất tạo màng theo HS

1-Chương 39 –nhựa nguyên sinh


-Nhóm 3903 Polymer từ styrene
-Nhóm 3904 Polymer từ PVC,olefin đã clo hóa:

Phân biệt PVC theo công nghệ sản xuất:


+PVC: Phân tán. Kích thước hạt lớn
+PVC: Nhũ tương.Kích thước hạt nhỏ hơn
Nhận biết: Thông qua kích thước hạt.

-Nhóm 3905 Polymer từ vinylacetate hay từ vinyl este khác,các


loại polyme vinyl khác
-Nhóm 3906 polyme từ acrylat

15/05/20 GIR 31
-Nhóm 3907 Polyacetal,poly ether
khác,epoxy,alkyd,polycacbonat,polyalyl và các poly
este khac
-Nhóm3908 polyamid
-Nhóm 3909: Nhựa amin,nhựa phenolic và polyurethane
-Nhóm 3910 Silicon
-Nhóm 3911:Nhựa từ dầu mỏ..và các sản phẩm khác ghi
trong chú giải 3
-Nhóm 3912 Xen luloza và dẫn xuất
-Nhóm 3913 Polyme tự nhiên,đã biến đổi (protein đã
đóng rắn,dẫn xuất của cao su tự nhiên)
LƯU Ý THUẾ NK CÁC NHỰA NGUYÊN SINH

• DẠNG PHÂN TÁN TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THƯỜNG CÓ THUẾ


SUẤT CAO HƠN CÁC DẠNG KHÁC (5-10%)

• POLYESTHER:
+ ALKYD
+POLYESTHER CHƯA NO

DUNG DỊCH CHÚ GiẢI 3 CHƯƠNG 32 :THUẾ RẤT CAO (30%)

15/05/20 GIR 33
CHẤT MÀU
• Pigments:
-Vô cơ,hữu cơ,không hòa tan trong dung môi
-Dùng trong sơn
• Dye,Color:
- Màu hữu cơ,hòa tan hoặc không hòa tan trong dung
môi
-Dùng trong vecni,sơn
Các đặc tính này là cơ sở để phân biệt sơn,vecni
Phân loại theo chuyên nghành:
• 1-Pigment màu trắng
• 2-Pigment màu đen
• 3-Pigment màu hữu cơ
• 4-pigment mầu vô cơ
• 5-Pigmentkim loại.
• 6-Pigment chống ăn mòn vô cơ…

15/05/20 GIR 35
Phân loại theo HS,Biểu thuế
- Nhóm 3204 : Chất mầu hữu cơ tổng hợp đã hoặc chưa xác định
về mặt hóa học ; chế phẩm tăng sáng huỳnh quang…

1-Theo bản chất hóa học:


a-Đã xác định về mặt hóa học hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
-Chất mầu :Dye,pigment
b -Chế phẩm mầu
-Hỗn hợp nhiều chất mầu
-Dạng phân tán,hòa tan trong chất mang,dạng đậm đặc.
-Chất mang: Polyme,nước,vô cơ..
c-Dung dịch mầu:
- Chất mầu (dye) hòa tan trong dung môi hữu cơ

15/05/20 GIR 36
-Các phân nhóm từ 3204.11 đến 3204.19:
+Chế phẩm từ nhiềuthành phần có thể xếp trong nhiều
nhóm:Được xếp theo phân nhóm cuối cùng mà chúng có
liên quan.
+Mầu hòa tan trong dung môi (Dye solvent): Thuộc nhóm
3204.19

15/05/20 GIR 37
TÓM TẮT ĐẶC ĐiỂM CHẤT MẦU CỦA NHÓM 3204
DÙNG TRONG SX SƠN,MỰC IN
-Chất mầu,chế phẩm mầu hữu cơ tổng hợp trạng thái rắn (bột,khối..)đã
hoặc chưa xác định ,kể cả dạng đậm đặc phân tán trong chất mang
(nhựa,cao su).Dùng để sản xuất cả sơn dầu ,sơn nước.
-Dung dịch mầu :Chất mầu hòa tan trong dung môi.
-Bột nhão (paste): Chất mầu,pigment hòa tan,phân tán trong môi
trường nước ,dùng cho sản xuất sơn nước,mực
-Chế phẩm hữu cơ được sử dụng như chất tăng sáng huỳnh quang,
phát quang.Được phân loại theo nhóm phù hợp.
-Hỗn hợp được phân loại theo nhóm tương ứng cuối cùng

15/05/20 GIR 38
Nhóm 3206:Chất mầu khác;các chế phẩm ghi trong Chú
giải 3,trừ các nhóm 3203,3204,3205;các sản phẩm vô cơ
dùng như các chất phát quang đã hoặc chưa xác định
về mặt hóa học
-Thuốc mầu và chế phẩm vô cơ,dạng bột,rắn đã hoặc chưa xác định ,kể
cả dạng đậm đặc phân tán trong chất mang (nhựa,cao su).Dùng để
sản xuất cả sơn dầu ,sơn nước.
-Bột nhão (paste): Chất mầu,pigment hòa tan,phân tán trong môi
trường nước ,dùng cho sản xuất sơn nước,mực

-Hỗn hợp được phân loại theo nhóm tương ứng cuối cùng.
-Chế phẩm vô cơ được sử dụng như chất phát quang

15/05/20 GIR 39
- Nhóm 3210 : Mầu keo,các loại thuốc mầu nước đã pha chế
dùng để hoàn thiện da

15/05/20 GIR 40
• - Nhóm 3212 : Thuốc mầu (kể cả bột vảy kim loại) được phân tán trong môi
trường không chứa nước, ở dạng lỏng hay dạng bột nhão,dùng để sản xuất
sơn (kể cả men tráng); lá phôi dập; thuốc nhuộm và các chất màu khác đã làm
thành dạng nhất định hoặc dùng để bán lẻ.
• -Phân tán trong môi trường không chứa nước...:
• +Chủ yếu dể sản xuất sơn dầu
• + Hàm lượng chất màu lớn.
• +Hàm lượng chất kết dính (Nhựa nguyên sinh..) nhỏ
• Cần lưu ý chú giải 3 Chương 32 của Nhóm 3203-3206 không áp dụng cho chất mầu
phân tán trong môi trường không chứa nước,dạng lỏng hay bột nhão,dùng để sx
sơn, (nhóm 3212)hay dùng cho các chế phẩm khác thuộc nhóm
3207,3208,3209,3210,3212,3213 (sơn) . 3215 (Mực in )

15/05/20 GIR 41
DUNG MÔI
1-Phân loại theo chuyên nghành:
a-Theo bản chất hóa học
-Dung môi hydrocacbon
-Dung môi có chứa oxy trong phân tử hợp chất C,H,O
-Dung môi loại khác: Dẫn xuất clo hóa ,nitro hóa của
hydrocacbon hoặc dung môi vô cơ
b-Theo chức năng:
-Dung môi hoạt tính (active solvent):Dung môi thực thụ
-Pha loãng
-Cân bằng….-
15/05/20 GIR 42
DUNG MÔI TRONG DANH MỤC HS
a-CHƯƠNG 29 –HÓA CHẤT HỮU CƠ:
THUẬT NGỮ: CÁC HỢP CHẤT HỨU CƠ XÁC ĐỊNH VỀ MẶT HÓA HỌC
THUỘC
b -Sản phẩm chế biến từ dầu mỏ :
-Nhóm 2707 (hợp chất thơm),
-Nhóm 2710 (hydrocacbon mạch thẳng từ 70%)
c-Dung môi khác thuộc nhóm 3814:
-Thường là hỗn hợp thành phần của chương 29,có thể thêm chất hạn
chế bay hơidung môi.
Lưu ý:Dầu thôngvà sản phẩm từ dầu thông được phân loại vào
nhóm 3805,38061

15/05/20 GIR 43
Chất độn-Extender

- Chương 25: Các loại khoáng kao lanh,mica,bột


talc,silica…
-Chương 28: -Hợp chất hóa vô cơ Barisunphat,can xi
cacbonat..
-Chương 38: Hỗn hợp hóa chất
Lưu ý : can xi cacbonat thấm tẩm axit béo thuộc nhóm
3824.90

15/05/20 GIR 44
CHẤT LÀM KHÔ

-Thường là muối của axit hữu cơ tan trong


dầu,như muối coban,mangan,zirconi..
-Phân loại :Nhóm 3211.

15/05/20 GIR 45
CHẤT HÓA DẺO

1-Phân loại theo chuyên nghành:


-Theo cấu trúc hóa học hoặc theo đặc tính
2-Phân loại theo HS,Biểu thuế:
a-Hợp chất hữu cơ đã xác định về mặt hóa học thuộc chương 29:

--Este của axit,anhydryd phthalic và axit thơm đa chức (nhóm 2917)


--este của axit phosphoric Nhóm 2919

b- Hợp chất hữu cơ không xác định về mặt hóa học


-Parafin clo hóa : Dạng rắn (3404-Sáp nhân tạo).Dạng lỏng (3824)
-Chất hóa dẻo thuộc Chương 29 phân tán trong chất mang:Nhóm 3812

15/05/20 GIR 46
CÁC PHỤ GIA KHÁC
1-Chất thay đổi độ nhớt ( làm đặc,lưu biến) ,chống lắng đọng, phân tán
bột màu ..
-Hợp chất vô cơ: attapulgite clay,bentonite..( Chương 25)
-Chất hoạt động bề mặt: Nhóm 3402.
2-Các chất diệt nấm,vi sinh (chất bảo quản): Nhóm 3808

15/05/20 GIR 47
PHÂN LOẠI SƠN THEO HS VÀ BiỂU THUẾ

Nguyên tắc:Phân loại theo bản chất dung môi,chất tạo màng:

a - Nhóm 3208: Sơn ,vecni (kể cả men tráng-enamel và laque) làm từ polyme tổng
hợp,hoặc tự nhiên,phân tán hòa tan trong môi trường không chứa nước

b-Nhóm 3209 Sơn ,vecni (kể cả men tráng-enamel và laque) làm từ polyme tổng
hợp,hoặc tự nhiên,phân tán hòa tan trong môi trường chứa nước

c-Nhóm 3210 Sơn ,vecni khác:


+ Sơn từ dầu thực vật mau khô.
+Vecni lỏng không chứa dung môi,vecni hai thành phần
+Sơn từ bitum

15/05/20 GIR 48
Lưu ý:
-Thuật ngữ ” Dung dịch “ của chú giải 4 chương
32
-Vec ni lỏng không dung môi ( được đóng rắn bởi
hai thành phần,hoặc bằng nguồn bức xạ ) với nhựa
nguyên sinh dạng lỏng.
-Sơn tĩnh điện không thuộc Chương 32 (Chương
39)

15/05/20 GIR 49
NHỮNG VƯỚNG MẮC VỀ PHÂN LOẠI “SƠN -
VECNI VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT SƠN”.

15/05/20 GIR 50
KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC PTPL CÁC MẶT
HÀNG “SƠN VÀ NGUYÊN LIỆU SX SƠN

1. Phân biệt Sơn với Vecni_Thuộc nhóm 3208, 3209,


3210.
2. Phân biệt Paste màu với Sơn, Vecni
3. Phân biệt Paste màu với Nhựa nguyên sinh.

15/05/20 GIR 51
PHÂN BIỆT SƠN VỚI VECNI_THUỘC NHÓM
3208, 3209, 3210.

Nguyên tắc phân loại:


- Dựa vào bản chất dung môi
- Dựa vào chất tạo màng.
- Dựa vào công dụng

15/05/20 GIR 52
BỘT NHÃO-PASTE MÀU
a. Paste màu nước:
- Nhóm 3204:
+ Dùng trong SX sơn: thuế NK 0%
+ Dùng trong SX mực: thuế NK 0%
. Nhóm 3210
+ Dùng trong ngành da: thuế NK 5%
b. Paste màu dầu:
- Nhóm 3212: Dùng trong SX sơn thuế NK 3%
Khó khăn :
- Công dụng???
- Tiêu chí, tiêu chuẩn phân biệt với sơn, nhựa nguyên sinh???
- Hàm lượng Pigment, chất kết dính ???

15/05/20 GIR 53
1. DANH MỤC HS VÀ BIỂU THUẾ:
- Một mặt hàng có một tên gọi và mã số thuế phù hợp nhất.
- Hiện có >5.000 dòng thuế cho các nhóm hàng và từng
nhóm hàng.
- Thuật ngữ hàng hóa chưa đủ hoặc chưa cụ thể
+ Có những tên hàng, mô tả chưa phân biệt được những mặt
hàng có tính chất tương đối giống nhau.
- Mở rộng mã số thuế chưa phù hợp với thực tế.
Ví dụ: Vecni chịu nhiệt > hay < 1000C

15/05/20 GIR 54
Phân loại còn dựa vào công dụng.
- Mặt hàng nhiều công dụng thì rất khó phân loại.
Ví dụ:
+ Paste màu nước:
- Dùng cho SX sơn thì thuộc nhóm 3204
- Dùng cho CN da thì thuộc nhóm 3210
+Paste màu trong dung môi hữu cơ:
- Dùng trong Sơn thì thuộc nhóm 3212
- Dùng trong Plastic thì thuộc nhóm 3204 ???

15/05/20 GIR 55
- Sự khác nhau về thuật ngữ chuyên ngành, thương mại.

+ Dung dịch 3208 (Biểu thuế), chuyên ngành là nhựa nguyên sinh
+ Nhựa nguyên sinh (Nhựa, chất màu, phụ gia).
- Thuật ngữ định tính cơ bản: Sản phẩm hoàn chỉnh hay chưa hoàn
chỉnh.

15/05/20 GIR 56
2. LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PHÂN TÍCH:
- Tiêu chuẩn Việt nam (TCVN) quá ít và lạc hậu (14 tiêu
chuẩn về sơn).
- Mới chỉ đề cập đến phương pháp thử chứ chưa qui định kết
quả thử nghiệm cụ thể.

15/05/20 GIR 57
3. TÀI LIỆU KỸ THUẬT DOANH NGHIỆP CUNG CẤP:
- Quá sơ sài. Thường chỉ có một số tính chất vật lý mà không
nêu thành phần hóa học

4. VIỆC LẤY MẪU, BẢO QUẢN MẪU:


- Chưa thực hiện đúng quy định về đồ bao gói, tên nhãn.
- Chưa đảm bảo tính đại diện, bản chất mẫu,
Ví dụ: Nhựa 2 thành phần (Epoxy, tiền Polyurethane, ...)

15/05/20 GIR 58

You might also like