Professional Documents
Culture Documents
Compost
Compost
CÂN BẰNG VẬT CHẤT TRONG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT PHÂN VI SINH
1. CÔNG ĐOẠN PHÂN LOẠI
Phương trình :
Trong đó : khối lượng rác thải trước khi phân loại (tấn/ngày)
với 300 tấn rác/ngày
: khối lượng rác thải sau quá trình phân loại (tấn/ngày)
: khối lượng rác bị loại bỏ sau quá trình phân loại (tấn/ngày)
+ Tính :
…………………………………
vậy 300 – 239,173= 110,827 (tấn/ngày)
Từ phương trình (1) suy ra = 239,173 (tấn/ngày)
•2. Công đoạn phối trộn:
Phương trình: +=
Trong đó: : lượng rác thải hữu cơ được cho vào
phối trộn( tấn/ngày)
= 239,173 tấn/ngày
: khối lượng nước được bổ sung thêm
vào bể phối trộn(tấn/ngày)
: khối lượng chất phụ gia được bổ sung
vào phối trộn(tấn/ngày)
: khối lượng rác thải sinh hoạt ra khỏi
công đoạn phối trộn
• Tính
•
Ta có
Cứ 1 tấn rác thải hữu cơ thì cần 1 lít chế phẩm EM. Mà ta có lượng rác đưa
vào là 239,173 (tấn/ngày)
Suy ra = 0,24 (tấn/ngày)
Chọn tỷ lệ tối ưu cho (
Từ bảng 11 ta có tỷ lệ C/N của rác thải sinh hoạt
(=(
Vì tỷ lệ trong rác thải sinh hoạt ( bằng tỷ lệ tối ưu nên không cần bổ sung them
phân xí máy
Suy ra khối lượng phân xí rác = 0 (tấn/ngày)
Vậy = 0,24 (tấn/ngày)
• Tính
•
Độ ẩm của rác thải hữu cơ nằm trong khoảng từ 40%-60%. Chọn độ ẩm tối ưu
là 60%
+ Độ ẩm của rác thỉa hữu cơ khhi đưa vào phối trộn
•
Phương trình: + + = + (3)
Trong đó: : khối lượng rác thải sinh hoạt đưa vào bể ủ (tấn)
: khối lượng nước cần bổ sung vào bể ủ (tấn)
: khối lượng không khí cần bổ sung vào bể ủ cho VSV hoạt động (tấn)
: khối lượng khí ra khỏi bể ủ (tấn)
: khối lượng nước bay hơi trong quá trình ủ (tấn)
: khối lượng rác thải ra khỏi bể ủ (tấn)
Ta có lượng rác ra khỏi bể phối trộn bằng lượng rác thải hữu cơ vào bể ủ hiếu khí =
= 239,413 (tấn/mẻ ủ)
• Xác định công thức hoá học của rác hữu cơ
Công thức hoá học của rác hữu cơ có dạng :
Phương trình phân huỷ các chất hữu cơ trong rác thải
+ a+ +e+ (d+2e)H+ + Q (
Để xác định công thức hoá học của rác ta cho e=1 suy ra a = 366, b = 580,
c=226, d = 13.
Suy ra công thức hoá học C366H580O226N13S
Chương V: Tính toán các thiết bị sản xuất
phân vi sinh
i. Công đoạn phân loại
Các thiết bị chính trong công đoạn phân loại: băng tải vận chuyển, tang quay phân loại, băng tải phân
loại bằng tay và máy nghiền rác
•
I. Thiết bị phụ trợ
Khi nhiệt độ trong bể ủ hiếu khí lớn hơn 55ºC thì cần thổi một lượng khí vào
bể ủ để tản bớt lượng nhiệt ra và nhiệt độ cũng hạ xuống giúp cho vi sinh vật
phân hủy tốt hơn. Nên ở đây ta chọn hình thức cấp khí là gián đoạn. Lượng
không khí cần cung cấp cho bể ủ hiếu khí (20 ngày) là 247,91 (tấn). Chọn chế
độ cấp khí của quạt là 30 phút nghỉ 15 phút. Vậy với chế độ khí như trên thì
tổng thời gian cấp khí là 1440 phút/ngày.
- Năng suất của quạt cấp khí là:
Q = = 0,239/1,177 = 0,2 (m3/s)
- Công suất trên động cơ điện (N)
N= (1)
Trong đó: Q: Năng suất của quạt cấp khí (m3/s)
p: áp suất toàn phần do quạt tạo ra (mmHg)
g: Gia tốc trọng trường (m/s)
ρ: Khối lượng riêng của không khí
ƞq: Hiệu suất của quạt, ƞq = 0,8 ÷ 0,9. Chọn ƞq = 0,8
ƞtr: Hiệu suất truyền động của quạt, ƞtr = 0,85 ÷ 0,95. Chọn ƞtr = 0,95
•
+ Tính áp suất toàn phần do quạt tạo ra (p)
p = ph + pd + + pR + pl (2)
Trong đó: p: Áp suất toàn phần do quạt tạo ra (N/m2)
ph: Tổn thất áp suất trên đường ống hút (N/m2)
pd: Tổn thất áp suất trên đường ống đẩy (N/m2)
ω: Vận tốc khí (m/s). Ω = 4 ÷ 15 (m/s). Chọn ω = 12 (m/s)
ρ: Khối lượng riêng của không khí vận chuyển (kg/m3)
pR: Trở lực của khí đi qua lớp rác có chiều cao 2,5 (m), (N/m2)
pl: Trờ lực khí khi đi qua lỗ dưới (N/m2)
+ Tính tổn thất áp suất trên đường ống hút (ph)
ph = (ξ1 + ξ2). ρ. (3)
Trong đó: ξ1: Hệ số trở lực do ma sát
ξ2: Hệ số trở lực cục bộ qua van
ρ: Khối lượng riêng của không khí ở 25ºC, 760 mmHg.
ρ = 1,177 (kg/m3)
ωk: Vận tốc khí đi trong ống hút của quạt (m/s). Chọn ω k= 12 (m/s)
+ Tính hệ số trở lực do ma sát (ξ1)
ξ1 = λ.L(h)/d(h) (4)
Trong đó: λ: Hệ số ma sát trên đường ống hút
Lh: Chiều dài ống dẫn, chọn L(h) = 0,5 (m)
dh: đường kính tương đương của ống hút (m)
•
+ Tính đường kính tương đương của ống hút (dh)
dh =
Chuẩn số Reynold:
Re =
Trong đó: μ: Độ nhớt của không khí (Ns/m2). Μ = 1837.10^-8 (Ns/m2)
Vậy Re = (12.0,15.1,177)/(1837.10^-8) = 1,15.10^5
Vì Re = 1,15.10^5 > 4000 nên chất khí trong ống ở chế độ xoáy
+ Tính hệ số ma sát trên đường ống hút (λ)
= -2.lg. + (5)
Trong đó: : Độ nhám
Re: Chuẩn số Reynold
+ Tính độ nhám ()
=
Với ε: Độ nhám tuyệt đối của ống gang, ε = 0,25 ÷ 1. Chọn ε = 0,5 (mm)
Suy ra =
Thay và Re vào pt (5) ta được: λ = 0,028
•
Thay λ,dh, Lh vào pt (4) ta được:
ξ1 = 0,028.0,5/0,15 = 0,093
Chọn van thẳng, ứng với đường kính ống là 0,15 (m) thì trở lực cục bộ của van là ξ2 =
0,42
Thay ξ1, ξ2, ρ, ωh vào pt (3) ta được:
ph = (0,093 + 0,42).1,177. = 43,47 (N/m2)
+ Tính tổn thất áp suất trên đường ống đẩy p(d)
p(d) = p(c) + p(n1) + p(n2) + p(r) + p(l)
Trong đó: p(c): Tổn thất áp suất trên đường ống chính (N/m2)
p(n1): Tổn thất áp suất của ống nhánh trên đoạn rẽ nhánh thứ nhất (N/m2)
p(n2): Tốn thất áp suất của ống nhánh trên đoạn rẽ nhánh thứ hai (N/m2)
p(r): Tổn thất áp suất khi khí đi trong các rãnh (N/m2)
p(l) : Tổn thất áp suất khi đi qua các lỗ khí của tấm ghi (N/m2)
• Tính tổn thất áp suất trên đường ống chính (p(c))
p(c) = ξ(c).ρ.ω(c)^2/2 (6)
Trong đó: ξ(c): Hệ số trở lực trên đường ống chính
ρ: Khối lượng riêng của không khí ở 25ºC, 760 mmHg.
ρ = 1,177 (kg/m3)
ω(c): Vận tốc khí đi trong ống đẩy (m/s). Chọn ω(c) = 12 (m/s)
• Tính hệ số trên đường ống chính ξ(c)
ξ(c) = ξ(1) + ξ(2) + ξ(3)
Trong đó: ξ(1): Hệ số trở lực qua van
ξ(2): Hệ số trở lực cục bộ qua khuỷu
ξ(3): Hệ số trở lực do ma sát:
ξ(3) = λ(c).L(c)/d(c)
Trong đó: λ(c): Hệ số ma sát trên đường ống chính
L(c): Chiều dài đường ống chính. Chọn L(c) = 50 m
d(c): Đường kính tương đương của ống chính. d(c) = 0,15 m
•
Chọn vận tốc khí đi trong ống chính bằng vận tốc khí đi trong ống đẩy và bằng
ω(c) = 12 (m/s)
Chuẩn số Reynold trên đường ống chính
Re = = 1,15.105
Chọn ε = 0,5 (mm)
Tương tự từ pt (5) suy ra λc = 0,028
Ta có pt (4) suy ra: ξ3 = = 9,33
Bố trí trên đường ống đẩy 2 van thẳng đứng, một công tác và một dự phòng. Trên
đường ống chính trở lực cục bộ của khuỷu ξ2 có thể bỏ qua. Vậy trở lực cục bộ qua
van thẳng là ξ1 = 0,42
Vậy tổng hệ số trợ lực cục bộ trên đường ống chính là ξc = 9,75
Thay ξc, ρ, ωc vào pt (6) ta được:
pc = = 826,25 (N/m2)
•
• Tính tổn thất áp suất của ống nhánh trên đoạn rẽ nhánh thứ nhất pn1
pn1 = ξn1.ρ.ωn1^2/2 (7)
Trong đó: ξn1: Hệ số ma sát khi khí đi trong ống nhánh thứ nhất
Lưu lượng khí đi trong mỗi nhánh là:
Qn1 = Q/4 = 0,2/4 = 0,05 (m3/s)
Đường kính tương đương của nhánh
dn =
Chọn ωn1 = 5 (m/s) là vận tốc đi trong ống rẽ nhánh
Suy ra dn1 = = 0,12 (m)
Chuẩn số Reynold:
Re = == 0,38.105
Vì Re =0,38.105 > 4000 nên chất khí trong ống nhánh ở chế độ xoáy
• Chọn
Từ pt chiều dài của đường ống nhánh là 15 (m)
(5) suy ra λ = 0,03
n1
Từ bảng 29 cần xây dựng nhà phân loại rác thải với kích thước như sau : chiều dài là
40m, chiều rộng là 10m và chiều cao là 6m.
Nền và cột của nhà phân loại rác thải được xây bằng bê tông cốt thép, nền được xây
dựng với độ dày là 0,3m.
3. Nhà phối trộn rác thải
Khối lượng rác thải đưa vào đảo trộn là 239,173 (tấn/ngày)
•Thể tích lượng rác thải cần đảo trộn là
V = = 498,28 (
Xây dựng nhà đảo trộn rác thải sao cho chỉ chứa được 1/3 lượng rác đưa vào
đảo trộn. Như vậy thể tích của nhà chứ rác thải cho mỗi lần đảo trộn rác thải là
= 166,09 (m3)
Ta chọn chiều cao của đống rác cần đảo trộn bằng 1,5 m. Suy ra diện tích của
nhà đảo trộn là
S = = 110,73 (m3 )
Chọn chiều rộng của nhà đảo trộn là 10m suy ra chiều dài của nhà đảo trộn là
11m
Chọn chiều cao của nhà đảo trộn là 6m
Tường nhà được xây dựng bằng bê tông cốt thép, nền nhà được xây dựng với
độ dày của nền là 0,3m
4. Nhà ủ hiếu khí
Số bể cần phải xây dựng là 84 bể. Chiều dài mỗi bể ủ là 9m và chiều rộng là 6m.
Để dễ quản lý và bổ sung chất phụ gia ta cần xây dựng các bể sát nhau. Vì số bể rất
nhiều ta cần chia làm 2 khu mỗi khu 42 bể. Trong mỗi khu xây dựng 2 dãy mỗi dãy 21
bể ủ hiếu khí.
Chiều dài của mỗi khu ủ khí là 140m và chiều rộng là 33m. Suy ra diện tích mỗi khu ủ
hiếu khí là 4620(m2)
Suy ra chiều dài của cả nhà ủ hiếu khí là 140m và chiều rộng là 70m nên iện tích của
cả nhà ủ hiếu khí là
Chọn chiều cao của mỗi khu ủ hiếu khí là 6m
Mỗi khu ủ hiếu khí xây dựng cách nhau là 4m
Cột và nền nhà ủ hiếu khí được xây dựng bằng bê tông cốt thép, nền nahf được xây
dựng với độ dày là 0,3m
5. Nhà ủ chin
•
Thời gian cho một mẻ ủ chin là 28 ngày với lượng rác đưa vào ủ chin là 200,613 (tấn)
Thể tích của mùn thô được đưa vào nhà ủ chín là :
V=
Chọn chiều cao của mùn thô được đủa vào nhà ủ chin là 2,5m. Suy ra diện tích của
nhà ủ chin là
S=
Để thuận tiện cho việc đảo trộn người ta chọn chiều rộng của luống ủ chín là 6 (m) và
chiều dài của nó là 26 (m).
Với thể tích của lượng mùn đưa vào ủ chín là 334,355 (m3) thì cần phải chia thành 22
luống ủ mỗi luống lượng khoảng 15 (m3) mùn thô.
Vì luống ủ rất nhiều nên ta chia thành hai khu ủ mỗi khu ủ là 11 luống và hai khu này
cách nhau 2 (m).
Chiều dài của cả nhà ủ chín là 100 (m) và chiều rộng là 60 (m). Chiều cao của nhà ủ
chín là 6 (m).
Suy ra diện tích của cả nhà ủ chín là 6000 (m3 )
Cột và nền nhà ủ hiếu khí được xây bằng bê tông cốt thép, nền nhà ủ chín được xây
dựng với độ dày là 0,3 (m).
6. Tính nhà sàng phân và các công trình khác
- Dựa vào các thiết bị trong công đoạn sàng phân, phối trộn, đóng bao ta ước tính diện tích của nhà sàng
phân là 500 m2.
Diện tích kho thành phẩm: lượng sản phẩm thu được một ngày là 77,63 (tấn/ngày) = 129,64 (m 3/ngày).
Cứ 5 ngày thì lượng phân này được xuất xưởng một lần nên cần xây dựng một nhà kho với thể tích là
648,20 (m3/ngày).
Chọn chiều cao của bao chứa sản phẩm phân có thể chất lên với độ cao là 4 (m) thì diện tích của kho
chứa là 162,05 (m2).
Ta phải xây dựng sao cho nhà sàng phân phải hợp khối với kho chứa sản phẩm nên tổng diện tích của
công trình này là 662 (m2).
Với diện tích trên ta có thể chọn kích thước của công trình như sau:
Chiều cao là 6 (m).
Chiều rộng là 12 (m)
Chiều dài là 45 (m), trong đó chiều dài của nhà chứa kho là 13 (m)
- Chọn nhà điều hành với diện tích là 200 (m 2).
Với chiều dài là 20 (m)
Chiều rộng là 10 (m)
- Hai nhà vệ sinh, tắm rửa thay quần áo là 50 (m2).
- Nhà chứa và sửa chữa thiết bị máy móc, kho chứa chất thải tái chế là 300 (m2).
- Khu trồng cây thử nghiệm là 80 (m2).
- Hồ chứa chế phẩm EM là 60 (m2).
- Hồ chứa nước rỉ rác là 150 (m2).
III. Lựa chọn vị trí xây dựng nhà máy và nguyên tắc bố trí mặt bằng
1. Lựa chọn vị trí xây dựng nhà máy
Vị trí đặt nhà máy cũng quyết đinh đến việc thành công của nhà máy xử lý rác
thải. Và phải tuân theo các y
+ Phải đáp ứng các yêu cầu về nguyên liệu đầu vào + Đáp ứng nguồn nhân lực
cần thiết cho nhà máy + Giao thông thuận lợi + Khả năng cung cấp điện và
nước đầy đủ
+ Xa khu dân cư
2. Nguyên tắc bố trí mặt bằng của nhà máy
Nguyên tắc bố trí mặt bằng phải tuân theo những nguyên tắc sau:
+ Hệ thống xử lý cần bố trí nằm ở cuối hướng gió không ảnh hưởng đến các
hoạt động khác
+ Bố trí mặt bằng sao cho phù hợp với vị trí lựa chọn để xây dựng nhà máy
tránh lãng phí đất
+ Bố trí mặt bằng phải phù hợp với quy hoạch chung của công ty +Bố trí sao
cho công nhân dễ vận hành, quản lý và kiểm soát