Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 32

MRI SHOULDER

PROTOCOL
CAO HỌC NĂM 1
NGUYỄN PHƯỚC ĐOÀN NHÂN
CÁC CHUỖI XUNG
TRONG KHẢO SÁT
KHỚP VAI
CÁC CHU Ỗ I XUNG C Ơ B ẢN TRONG
KH Ả O SÁT KH Ớ P VAI
• T2* medic or PD fat sat axial 3mm SFOV.
• T1 tse coronal 3mm SFOV.
• T2* medic or PD fat sat coronal 3mm SFOV
• T2 stir coronal 3mm SFOV
• T2 TSE fat sat sagittal 3mm SFOV
T2* MEDIC OR PD FAT SAT AXIAL 3MM
SFOV
– Dựng các mặt cắt ngang trên mặt phẳng đứng ngang
– Chỉnh góc của position block vuông góc với khớp vai. Kiểm tra positioning block trên hai mặt
phẳng.
– Một góc thích hợp áp dụng trên mặt phẳng đứng dọc (vuông góc với đầu trên xương cánh tay)
– Các lát cắt phải bao phủ toàn bộ khớp vai từ trên khớp cùng đòn đến hai lát cắt nằm dưới dây chằng
ổ chảo cánh tay dưới (ngách nách).
– Bổ sung thêm saturation bands trên ngực sẽ giúp giảm xảo ảnh do hô hấp. Hướng của trinh tự phải từ
trước ra sau để ngăn ngừa ảnh giả kiểu gấp hình và ảnh giả do hố hấp từ thành ngực.
FAT-SATURATED
(BÃO HÒA M Ỡ)
• Xung bão hòa mỡ là những xung RF ngắn hạn điều chỉnh theo tần số cộng hưởng của mỡ,
được thiết lập ngay trước khi bắt đầu khảo sát hình ảnh MR.
• Gây ra sự mất tín hiệu mỡ trong khi tín hiệu ước tương đối không ảnh hưởng.
• Là phương pháp sử dụng rộng rãi nhất để ức chế tín hiệu mỡ
• Dễ thực hiện, hiệu quả và có thể kết hợp đồng thời với bất kỳ xung hình ảnh nào.
T1 TSE CORONAL 3MM SFOV

• Dựng các mặt cắt đứng ngang trên mặt phẳng ngang
• Chỉnh góc position block song song với gân cơ trên gai (không chỉnh góc của block lớn hơn
45° sẽ dẫn đến thay đổi mặt phẳng đứng ngang và ngang). 
• Kiểm tra positioning block trên hai mặt phẳng. Một góc thích hợp phải được đặt trên mặt
phẳng đứng dọc (song song với đầu trên xương cánh tay)
• Các lát cắt phải bao phủ toàn bộ khớp vai từ phần trước của mỏm quạ xương vai đến hai lát cắt
sau đầu trên xương cánh tay
• Bổ sung thêm oblique saturation band trên ngực sẽ giúp giảm ảnh giả do hô hấp.
T2* MEDIC OR PD FAT SAT
CORONAL 3MM SFOV
• Dựng các mặt cắt đứng ngang trên mặt phẳng ngang
• Chỉnh góc position block song song với gân cơ trên gai (không chỉnh góc của block lớn hơn
45° sẽ dẫn đến thay đổi mặt phẳng đứng ngang và ngang). 
• Kiểm tra positioning block trên hai mặt phẳng. Một góc thích hợp phải được đặt trên mặt
phẳng đứng dọc (song song với đầu trên xương cánh tay)
• Các lát cắt phải bao phủ toàn bộ khớp vai từ phần trước của mỏm quạ xương vai đến hai lát cắt
sau đầu trên xương cánh tay
• Bổ sung thêm oblique saturation band trên ngực sẽ giúp giảm ảnh giả do hô hấp.
T2 STIR CORONAL 3MM SFOV

• Dựng các mặt cắt đứng ngang trên mặt phẳng ngang
• Chỉnh góc position block song song với gân cơ trên gai (không chỉnh góc của block lớn hơn
45° sẽ dẫn đến thay đổi mặt phẳng đứng ngang và ngang). 
• Kiểm tra positioning block trên hai mặt phẳng. Một góc thích hợp phải được đặt trên mặt
phẳng đứng dọc (song song với đầu trên xương cánh tay)
• Các lát cắt phải bao phủ toàn bộ khớp vai từ phần trước của mỏm quạ xương vai đến hai lát cắt
sau đầu trên xương cánh tay
• Bổ sung thêm oblique saturation band trên ngực sẽ giúp giảm ảnh giả do hô hấp.
T2 TSE FAT SAT SAGITTAL 3MM SFOV

– Dựng các mặt cắt đứng dọc trên mặt phẳng ngang
– Chỉnh góc position block vuông góc với gân cơ trên gai
– Kiểm tra positioning block trên hai mặt phẳng. Một góc thích hợp phải được thiết lập trên mặt phẳng
đứng ngang (song song với khớp vai-cánh tay)
– Các lát cắt phải bao phủ toàn bộ khớp vai từ cơ delta đến hai lát cắt nằm giữa ổ chảo
– Bổ sung thêm oblique saturation band trên ngực sẽ giúp giảm ảnh giả do hô hấp.
METAL ARTIFACTS

• Ảnh giả kim loại xảy ra tại bề mặt của mô với cảm ứng từ khác nhau, gây ra những từ trường
tại chỗ làm biến dạng từ trường bên ngoài.
• Sự biến dạng làm thay đổi tần số suy đoán trong mô dẫn đến sai lệch thông tin không gian.
• Mức độ biến dạng phụ thuộc và bản chất kim loại, dạng bề mặt, chuỗi xung và thông số hình
ảnh.
SHORT TI INVERSION RECOVERY
(STIR)
Ưu điểm:
• thông thương được dùng để xóa tín hiệu mỡ
• Ức chế tín hiệu mỡ bằng STIR là đống nhất và tương đối độc lập với từ trường không đồng
nhất.
• Trong những máy quét có từ trường yếu với độ đồng nhất tương đối kém, STIR là phương
pháp xóa mỡ duy nhất. 
• Trong hình ảnh STIR hiệu ứng của ↑T1 và ↑T2 được bổ sung. Điều này là do từ hóa dọc của
tổn thương có T1 dài trên STIR vẫn giữ tính đảo nghịch và sinh ra tín hiệu cao.
SHORT TI INVERSION RECOVERY
(STIR)
Hạn chế:
• STIR không thể được dùng như một kĩ thuật ức chế tín hiệu mỡ sau tiêm gadolinium.
• Mặc dù độ tương phản với một vài tổn thương nhất định có thể được cải thiện, độ nhiễu tổng
thể có thể kém.
• Nhiều xung 180° gây ra sự lắng đọng năng lượng dư thừa và có thể dẫn đến nóng mô.
SPECTRAL ATTENUATED INVERSION
RECOVERY (SPAIR)
Ưu điểm:
• SPAIR tương tự với SPIR, là kĩ thuật kết hợp tính năng của cả CHESS và STIR.
• Đ
​ iểm khác biệt thực sự giữa SPAIR và SPIR là bản chất của xung đảo nghịch. SPAIR sử dụng
xung adiabatic.
– Xung Adiabatic được điều tiết cả biên độ và tần số, có nghĩa rằng tần số truyền đi của chúng thay đổi
đồng thời với biên độ, là một xung biến đổi.
• Khả năng ức chế tín hiệu mỡ được cải thiện so với kĩ thuật SPIR hoặc CHESS (FatSat)
SPECTRAL ATTENUATED INVERSION
RECOVERY (SPAIR)
Hạn chế:
• Xung 180º-SPAIR tồn đọng nhiều năng lượng điện từ trong mô hơn xung SPIR hoặc CHESS
với góc lật nhỏ hơn. 
• Giới hạn lớn hơn về thời gian quét hình và giảm số lượng lát cắt với cùng một TR.
• SPIR do đó có thể tốt hơn đối với hình ảnh T1-weighted trong khi SPAIR được lựa chọn với
hình ảnh T2-weighted.
K Ế T H Ợ P THU Ố C Đ Ố I QUANG T Ừ
GADOLINIUM
• Tiêm nội khớp chất đối quang từ gốc gadolinium
• Gadolinium-enhanced MR arthrography
• Cho thấy giá trị trong việc thể hiện các vết rách nhỏ của sụn và dây chằng không nhìn thấy
được trên MRI thường quy.
CÁC PROTOCOL
CƠ BẢN
CÁC PROTOCOL C Ơ B ẢN

• Routine Shoulder:
– Chỉ định: Đánh giá bệnh lý chóp xoay
• MR Arthrogram:
– Chỉ định: Rách sụn viền
• Post Gadolinium Shoulder (Indirect MR Post Gadolinium Shoulder (Indirect MR Arthrogram)
Arthrogram):
– Chỉ định: Bệnh lý mất vững sụn viền không có khả năng chụp khớp đối quang từ trực tiếp.
• Phác đồ hình ảnh khớp vai MRI HANDBOOK
thường quy
CÁC
PROTOCOL
CƠ BẢN
Sequences Comments Slice order

Three plane localizer Acquire 5 slices in each plane

Axial GRE Prescribe a straight axial with 3–4 mm S-I


slice only for joint

Oblique coronal PD fat sat Prescribe parallel to supraspinatus A-P


muscle or tendon

Oblique coronal T1 Same as coronal PD fat sat A-P

Sagittal PD fat sat Prescribe perpendicular to the coronal R-L


slice orientation from coronal images
Sequences Comments Slice order

Axial PD fat sat This sequence can be prescribed instead S-I


of axial GRE for trauma patients

Coronal STIR Prescribe this sequence for trauma patient A-P


and/or fat sat issues

Sagittal T2 Prescribe this sequence instead of PD R-L


fat sat if there are fat sat issues
T2* PD fat sat T1 PD fat sat T2 PD fat sat T1
 
Plan Axial Coronal Coronal Sagittal Sagittal Axial Axial

Sequence type MERGE FRFSE FSE FRFSE FRFSE FRFSE FSE

TE MinFull 40 MinFull 37.5 85 40 MinFull

TR 513 2,420 560 2,560 3,040 2,480 740

ETL 9 3 9 15 9 2
 
BW 31.25 20.83 50.0 20.83 31.25 20.83 41.67

Slice thickness 4.0 4.0 4.0 3.0 3.0 4.0 4.0

Slice spacing 1.0 1.0 1.0 1.0 1.0 1 1.0

FOV 17 14–16 14–16 16 16 14–17 14–17

Matrix 288 × 224 256 × 224 352 × 256 320 × 224 352 × 320 320 × 256 384 × 224

NEX/NSA 2 4 3 4 2 3 2

Freq direction R-L S-I S-I S-I S-I R-L R-L

SAT band/zip RL/Z512 I I I


     
TI/FA 25
           
GUIDELINES FOR
MR IMAGING OF
SPORTS INJURIES
2016
E U R O P E A N S O C I E T Y O F S K E L E TA L
R ADIOL OG Y S PORTS S UB -COM MI TTEE
• Guidelines for MR Imaging of
Sports Injuries 2016
EUROPEAN
SOCIETY OF
S K E L E TA L
RADIOLOGY
S P O RT S S U B -
COMMITTEE
KH Ớ P VAI TH ƯỜ NG QUY

• Bệnh nhân nằm ngửa với canh tay trong tư thế xoay ngoai nhẹ
• Mặt phẳng ngang nghiêng song song với xương vai hoặc song song với gân cơ trên gai – bao
gồm toàn bộ đầu trên xương cánh tay
• Mặt phẳng dọc nghiêng bao gồm không gian ngoài cơ delta đến thân xương vai
• Mặt phẳng ngang bao gồm khoảng không gian trên khớp cùng đòn đến dưới ngách nách
COIL CHUYÊN D ỤNG KH ỚP VAI
Plane FOV (max) Slice (max) TE Matrix (min)

Ax Int FS 16 cm 3.5 mm 40-60 256x256

Cor Obl Int FS 16 cm 3.5 mm 40-60 256x256

Sag Obl Int FS 16 cm 3.5 mm 40-60 256x256

Sag Obl T1 16 cm 4 mm min 256x256

Cor Obl T2 16 cm 3.5 mm 80-100 256x256

Ax GRE (optional)* 16 cm 3.5 mm 10-20 256x256


SHOULDER MR ARTHROGRAM

• Bệnh nhân nằm ngửa với canh tay trong tư thế xoay ngoai nhẹ
• Coronal obliques parallel to course of supraspinatus tendon (identified on axial) - include
coracoid and entire humeral head
• Mặt phẳng ngang nghiêng song song với phương của gân cơ trên gai (xác định trên mặt phẳng
ngang) – bao gồm mỏm quạ và toàn bộ đầu trên xương cánh tay
• Mặt phẳng dọc nghiêng vuông góc với mặt phẳng ngang nghiêng – bao gồm toàn bộ mỏm quạ
và đầu trên xương cánh tay, và mở rộng một phần về thân xương vai bao gồm một vài thân cơ
chóp xoay.
• Mặt phẳng ngang bao gồm khoảng không gian trên khớp cùng đòn đến dưới ngách nách
Plane FOV (max) Slice (max) TE Matrix (min)

Axial T1 16 cm 3.5 mm min 256x256

Axial PD FS 16 cm 3.5 mm 35-45 256x256

Sag Obl PD FS 16 cm 3.5 mm 40-60 256x256

Cor Obl T1 FS 16 cm 3.5 mm min 256x256

Cor Obl T2 FS 16 cm 3.5 mm 80-100 256x256

ABER T1 FS 16 cm 3.5 mm min 256x256


(optional)
SHOULDER MR ARTHROGRAM

• Bệnh nhân đặt tay ở trên và sau đầu (xoay ngoài cưỡng chế)
• Bắt đầu với mặt cắt thám sát đứng ngang
• Căn chỉnh từng phần vuông góc với ổ chảo

You might also like