Professional Documents
Culture Documents
基础梵文
基础梵文
黄先民
Huang Xianmin
अनन्तं शास्त्रं बहुलाश्च विद्याः स्वल्पश्च कालः
anantaṃ śastraṃ bahulāśca vidyāḥ svalpaśca kālaḥ
nhánh Đông
nhánh Tây
ngữ tộc Ấn Độ- Iran
Các ngôn ngữ Ấn Độ hiện đại: tiếng Hindi, tiếng Urdu, tiếng Băng-la-đét...
“Phạn” nghĩa là gì???
ब्राह्मण brāhmaṇa: Bà la môn
क्षत्रिय kṣatriya: nhà vua, vũ sĩ
Keyword: 梵 Phạn Thiên (Brahma: Bà-la-môn) वैश्य vaiśya: nông dân, thương nhân
शूद्र śūdra: nô lệ, thổ dân
âm vòm
âm uốn lưỡi
âm răng
âm môi
bán nguyên âm
âm xát
âm cổ họng
Ký hiệu phụ âm
Ký hiệu Tên gọi chữ Latin ví dụ
visarga
anusvāra
anunāsika
विसर्ग visarga chỉ xuất hiện ở vị trí ngay sau nguyên âm, phát âm
h- nhẹ, cũng có thể mang theo nguyên âm ở trước. Ví dụ लोकः
lokaḥ नराः narāḥ गुरुः guruḥ ऋषेः ṛṣeḥ गौःgauḥ
Ký hiệu phụ âm
Ký hiệu Tên gọi chữ Latin ví dụ
visarga
anusvāra
anunāsika
अनुस्वार anusvāra chỉ xuất hiện ở vị trí ngay sau nguyên âm (tuyệt đối
ko thể xuất hiện ở cuối câu, nếu ở cuối câu thì phải thay bằng phụ
âm म्), là một âm mũi, cũng có thể phát âm thành âm mũi cùng loại
của phụ âm sau. Vd:
युवां कवी स्थः yuvāṃ kavī sthaḥ hai bạn là nhà thơ
Phụ âm trùng điệp
Tất cả chữ cái phụ âm, sau khi được thêm vào ký hiệu “ ”ở
dưới, thì bản thân nó sẽ mất đi nguyên âm -a, rồi trở thành
một phụ âm thuần túy. VD:
क् k च् c ट् ṭ
त् t प् p य् y
Trong từ hoặc trong câu, khi hai phụ âm (hoặc hai phụ âm
trở lên) liền với nhau, thì mình phải sử dụng hình thức Phụ
âm trùng điệp:
ॐ मणिपद्मेहूँ
om ma ni pat mê hum
Úm ma ni bát ni hồng