Professional Documents
Culture Documents
Doluongdokhongdambaodo
Doluongdokhongdambaodo
A. Giới thiệu.
B. Nội dung.
I. Tiến trình đo lường độ không đảm bảo đo.
II. Nguyên nhân của độ không đảm bảo đo.
III. Đo lường độ không đảm bảo đo.
III.1. Đo lường độ không đảm bảo đo do nhân viên phân
tích.
III.2. Đo lường độ không đảm bảo đo trong phương pháp
đổ đĩa.
IV. Ví dụ.
V. Thẩm định.
C. Kết luận.
A. GIỚI THIỆU
• Mẫu
• Môi trường nuôi cấy và thuốc thử
• Tiến trình phân tích
• Thiết bị
• Nhân viên phân tích
B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
ĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH
• Chỉ số lệch chuẩn
n _
i
( x x ) 2
Sr i 1
n 1
Trong đó:
Sr : Độ lệch chuẩn tính lặp lại
n : Số lần lặp lại
xi : Kếtn quả phân tích của mỗi lần thực hiện
_ x i
x i 1
; x log10 (CFU )
n
B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
ĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH
dj
2
j 1
SR
2m
Trong đó:
dj = xj – yj là sự khác nhau về kết quả giữa 2 kiểm
nghiệm viên trong mỗi lần thực hiện 1 chỉ tiêu phân
tích.
x = lg(CFUKNV1)
y = lg(CFUKNV2)
m : Lần lặp lại
B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
ĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH
• Đánh giá sự tương đương giữa 2 kiểm nghiệm viên:
SR SR ≤ 0,2 0,2 < SR < 0,25 SR ≥ 0,25
Kết luận Rất tốt Tốt Không chấp
nhận
• Độ không đảm bảo đo giữa các nhân viên trong
phân tích: 2
n
_
i
i 1
x x
RSDR n 1
_
x
RSDR ≤ 18,2%
B.III.2. ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO
ĐO TRONG PHƯƠNG PHÁP ĐỔ ĐĨA
2 2 2 2
unsx unsx uhc uhc
u f1 10 hay u f1 10
10 100 10 100
2 2
0,018 0,018
u f1 10 0,018
10 100
IV. VÍ DỤ
• (2) (f2): Pha dãy dung dịch từ 10-1 đến 10-4:
– Pha loãng dịch cấy từ 10-1 thành 10-2.
2 2 2 2
p u tube
u 0,028 0,13
u ( f 2 ) 10 10 0,32
1 9 1 9
– Thực hiện như trên đối với mỗi bước pha loãng, ví
dụ ở đây là 3 lần f2, f3, f4.
IV. VÍ DỤ
• (3) (f5): Cấy chuyển (dịch cấy 1ml):
f5 = 1:1 = 1 (kết quả/g hay kết quả/ml)
2 2
up 0,028
u ( f 5 ) 1 1 0,028
1 1
• (4) (f6): Sự phân bố vi sinh vật trong ống pha loãng và
trên đĩa (phân bố Poisson):
Độ không đảm bảo đo là colonies, với số CFU là
số khuẩn lạc đếm được trên đĩa.
u ( f 6 ) 120 11,0
• (5) (f7): Kỹ năng đếm khuẩn lạc:
u ( f 7 ) 0,182
IV. VÍ DỤ
Độ không đảm Độ tham gia
Yếu tố F u
2
bảo đo (u)
C
f
f1: Độ pha loãng ban đầu. 10 0,018 4.665.600
f2: Độ pha loãng ở nồng độ 10-2. 10 0,32 1.474.560.000
f3: Độ pha loãng ở nồng độ 10-3. 10 0,32 1.474.560.000
f4: Độ pha loãng ở nồng độ 10-4. 10 0,32 1.474.560.000
f5: Thao tác cấy chuyển. 1 0,028 1.128.960.000
12.100.000.00
f6: Phân bố Poisson. 120 11
0
47.698.560.00
f7: Kỹ năng đếm khuẩn lạc. 1 0,182
0
Toång
65.355.865.60
Tổng
0
IV. VÍ DỤ
( a b)
F log
n
V.5. Độ thu hồi
Tỷ lệ phát hiện là độ thống nhất giữa số lượng vi sinh
vật phát hiện được bằng phương pháp thử cần thẩm định
so với số phát hiện được bằng phương pháp tham chiếu
(phương pháp chuẩn).
Quy trình xác định tỷ lệ phát hiện:
Dùng mẫu tự nhiên hoặc chủng vi sinh vật để so sánh
độ phát hiện của phương pháp thử so với phương pháp
chuẩn.
Đếm lượng vi sinh vật đích trong mẫu đã cấy chủng.
Báo cáo giá trị mật độ trung bình bằng phương pháp
thử.
Xác định số lượng vi sinh vật trong chủng chứng
dùng những phương pháp phù hợp.
Kết luận