Professional Documents
Culture Documents
Kinh Tế Tại Newzealand-nhóm 3- Linh-loan - v2
Kinh Tế Tại Newzealand-nhóm 3- Linh-loan - v2
0 KINH TẾ - XÃ HỘI 0
3 6
PHẦN 4: KINH TẾ - XÃ HỘI
NEWZEALAND
Cơ cấu ngành • Sự phát triển kinh tế của New Zealand
Dịch vụ Công nghiệp Nông nghiệp •New Zealand là một nền kinh tế hiện đại và phát triển
•GDP: 108,7 tỷ USD (năm 2004), 101,8 tỷ USD (năm 2005).
•Giá trị xuất khẩu: 20,334 tỷ USD (2004), 22,21 tỷ USD (2005)
4%
•Giá trị nhập khẩu: 21,716 tỷ USD (2004), 24,57 tỷ USD
(2005).
•GDP bình quân đầu người của New Zealand vượt qua Anh,
26% Pháp và Nhật.
•New Zealand phát triển về nhiều phương diện như: Y tế,
giáo dục,
•tự do kinh tế……
•Thương mại: New Zealand phụ thuộc chủ yếu vào xuất khẩu
•Quốc gia thuận lợi để kinh doanh nhất thế giới năm 2020
•(báo cáo của Doing Business 2020).
70% • Các ngành công nghiệp chính là nông nghiệp và du lịch
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
• Cơ hội:
•+ Kiến tạo cơ hội và mạng lưới phát
triển kinh tế khu vực khối ASEAN
•+ Đa dạng hóa và phối hợp để thấy lợi
thế và đóng góp về kỹ năng của Doanh
nghiệp New Zealand.
•+ Sử dụng hợp lí và hiệu quả nguồn đầu
tư
•Thách thức
•+ Thâm hụt khá lớn về cán cân thanh
toán
•+ Thách thức trong việc điều hành vĩ
mô nền kinh tế.
Cơ hội
- Nới lỏng giao thông và dở bỏ các rào cản pháp lí cạnh tranh.
- Đưa ra thỏa thuận "bầu trời mở" tạo cơ hội dựa vào các hãng
hàng không nước ngoài để cải thiện khả năng kết nối khách hàng
và thúc đẩy gia tăng thương mại.
- Mở rộng cơ hội vận chuyển hàng hóa với các quốc gia trong và
ngoài khu vực
- Giao thông vận tải ở New Zealand rất phát triển là cơ hội tốt
cho các nước khác (kể cả Việt Nam) trong việc thâm nhập vào thị
trường
Thách thức:
+ Lựa chọn nào tối ưu cho hoạt động xuất nhập khẩu?
+Cân nhắc chi phí, lựa chọn hình thức vận tải tối ưu
Thu nhập
•GDP bình quân đầu người của New Zealand năm 2019 là:
42,009 USD/ năm
•Tổng thu nhập: 212 tỉ USD (2019)
•Là một quốc gia phát triển với mức thu nhập cao
•Là đất nước có thu nhập cao và mức sống cao
•Cơ hội: Được sản xuất và sử dụng các sản phẩm
•công nghệ cao.
•+ Phân khúc khách hàng theo thu nhập, tạo
•sự khác biệt….
•Thách thức: Đòi hỏi chất lượng, dịch vụ tốt, lựa chọn tiêu dùng
• thông minh…..
•+ Khoảng cách giàu nghèo tạo sự phân khúc thị trường và
không thể
• bao phủ hết.
New Zealand phát triển kinh
tế bằng giao thông vận tải
Cơ hội: Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm là thế mạnh của Newzealand
Nhập khẩu các sản phẩm với giá dành cho các nước trong khu vực liên minh
( thấp hơn so với các nước ngoài khu vực)
- Phát triển du lịch….
Thách thức:
Đòi hỏi nâng cao kĩ thuật, công nghệ cũng như chất lượng sản phẩm
Cạnh tranh giữa các nước trong khu vực cao….
Đối tác thương mại
giữa các nước
• Trung Quốc: kim ngạch xuất khẩu sang Trung
Quốc chiếm 22% tổng xuất khẩu của New
Zealand, với các mặt hàng chính là sữa bột, thịt,
gỗ và một loạt các sản phẩm chính khác
• Nhật Bản: chiếm khoảng 8,7% tổng kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa.
• Hàn Quốc: : Hàn Quốc hiện là đối tác lớn thứ
năm của New Zealand, gần đây đã vượt qua Anh
• Các nền kinh tế châu Á: : Châu Á đang cung cấp
• nhu cầu đáng kể cho hàng xuất khẩu của
• New Zealand, đặc biệt là các mặt hàng nông
nghiệp.
• Trong đó có Việt Nam.
QUAN HỆ VIỆT NAM VÀ NEWZEALAND
•Thúc đẩy kinh tế và quan hệ song phương của Việt Nam và New
Zealand
•+ Năm 2020: 45 năm thiết lập quan hệ ngoại giao (1975 - 2020).
•+ Phấn đấu đưa kim ngạch hai chiều sớm đạt 2 tỷ đô la Mỹ (USD)/năm.
•+ New Zealand nổi tiếng tại Việt Nam về thực phẩm sạch, an toàn và chất
lượng cao như sữa và trái cây
•+ Cấp phép nhập khẩu cho 3 mặt hàng trái cây tươi của Việt Nam là xoài,
thanh long, chôm chôm
• Cơ hội :
•Nâng cao mối quan hệ hợp tác về kinh tế, văn hóa, chính trị,….
•Đẩy mạnh phát triển kinh tế trong khu vực khối ASEAN
•Giới thiệu được nhiều hơn sản phẩm
• Thách thức:
•Sẽ là thị trường cạnh tranh gay cấn của nhiều quốc gia.
•Đòi hỏi nâng cao kĩ thuật, công nghệ cũng như chất lượng sản phẩm…..
Cơ hội:
+ Mối quan hệ kinh doanh rộng lớn hơn với ASEAN
+ Mở ra cơ hội thúc đẩy mối quan hệ ngoại giao với các nước .
+ New Zealand hỗ trợ cho nông nghiệp Việt Nam và hợp tác để tạo
nên sự khác biệt, sự đổi mới cho nền nông nghiệp Việt Nam.
+ Phát triển và hợp tác trong tương lai như thương mại hàng nông
nghiệp, thực phẩm, giáo dục đào tạo, du lịch, dịch vụ thương mại tài
chính ngân hàng…
+ Định ra những tiềm năng, lợi thế và những ưu tiên mà các doanh
Cơ hội và thách thức nghiệp.
Thách thức:
- Khó đáp ứng thị hiếu khách hàng đa dạng
- Khó nắm bắt xu hướng.
- Tốn kém chi phí trong phân phối,….
CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN