Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 50

Đo sóng bằng phần mềm TEMS

Investigation 13

Phần 2G
Nội dung chính

1. Cài đặt
2. Kết nối.
3. Tổng quan về TEMS.
4. Các tính năng thường dùng trong TEMS.
5. Các thông số cần quan tâm khi đo sóng – phần 2G.
6. Các bài đo 2G.
7. Phát hiện và nhận định các lỗi thường gặp.
8. Phân tích logfile, tạo report, xuất kết quả.
9. Q&A.
1. Cài đặt

• Cài đặt TEMS Investigation 13.0 hoặc 13.1


• Cài đặt .NET framework cho Windows (phần mềm
DOTNETFX)
• Cài đặt Driver cho W995 (cài đặt phần mềm Sony Ericsson
PC Suite)
• Cài đặt driver GPS cho Win7
• Kiểm tra driver từ Device Manager
2. Kết nối
INACTIVE
ACTIVATED
• Chọn chế độ “Phone mode” trên W995 khi kết nối với máy
tính.
• Activate TEMS & GPS
3. TEMS – Tổng quan
• Tab Overview Hopping
Current Channel
Information
Information

RxLevSub
Serving &
Neighbor

Radio Serving &


Parameters Neighbor
Signalling
Tab Signalling
Map
• Map
Radio
Parameters
Cellfile
Serving cell &
Map
neighbors

Current
Channel
Serving cell line

Hiển thị thông tin


theo vùng phủ và
Hopping
chất lượng
Channel
Ctrl & Config
Quản lý script
• Ctrl & Config: cấu hình, quản lý thiết bị, script, …

Notifications

General
Configuration

Nhập cellfile
4. Các tính năng cơ bản thường dùng trong TEMS

• Các tính năng hỗ trợ cơ bản của TEMS:


– Lock mạng.
– Lock RAT.
– Lock băng tần.
– Lock tần số.
– Barred cells.
– Force handover.
– Tạo Geoset/ default Workspace.
– Load cell file/ bản đồ/ route đo
Lock mạng

• Lock mạng:
– Đo chất lượng mạng chủ.
– Đo chất lượng roaming.

Nhập thông số chọn


mạng VMS Chọn
MCC=452 “Modified”
MNC=01
Lock RAT

• Lock RAT: GSM hoặc WCMDA


Lock band

• Lock band: lock band 900 hoặc 1800

Băng tần VMS:


P-900
DCS -800
UMTS-2100
Lock tần số

• Lock tần số

Thiết lập tương tự


chế độ lock tần số
Idle Mode
Barred cells

• GSM Barred cell: đo sóng những cell barred.


Force HO

• Force HO: dùng để kiểm tra khai báo neighbor giữa 2 cell
Geoset Manager

• Geoset Manger: tạo Map làm việc mặc định


Tùy chỉnh trong Map

• Thêm layer: Tương tự thêm layer trong Geoset


• Tùy chỉnh Theme:

Đã thêm layer
bản đồ

Serving cell Định dạng


line file *.tab
5. Các thông số cần quan tâm khi TW layer 1 – 2G

• RxLevSub (serving cell & neighbor): càng cao càng tốt.


• RxQualSub (0-7): càng nhỏ càng tốt.
• BCCH/CGI: Kiểm tra xem MS có đang roaming không
– VMS Frequency Pattern
Microsoft Excel

• Timing Advance (TA): ước lượng được khoảng cách MS


Worksheet

đến cell (1 đơn vị tương đương 450m)


• Hopping Channels: đánh giá chất lượng thoại nhảy tần.
• Channel mode: Speech full rate, halfrate hay EFR.
6. Các bài đo cho Tối ưu layer 1 – phần 2G

• Các bài đo chính:


– Idle
– Thoại
– Data
– Scan
– MOS
Các bài đo – Idle mode

• MS ở chế độ rỗi
• Mục đích: Đo vùng phủ, location update, phát hiện chéo cell
lớp 900 trạm MBC
Các bài đo – Short call
• Short call: thực hiện cuộc gọi ngắn, liên tục trong khoảng
thời gian ngắn (dưới 3 phút) Vòng lặp
• Mục đích: đo CSSR, CDR, nghẽn.
• Thực hiện: Ghi log file
– Tạo script trong Ctrl & Config thực hiện đo tự độngLock RAT?

Nội dung
script

Dừng ghi
log file
Các bài đo – Long call

• Long call: thực hiện cuộc gọi dài, liên tục.


• Mục đích: đo kiểm handover, call drop.
• Thực hiện: thực hiện bằng tay hoặc tạo script chạy tự động
(tương tự short call)
Data
• Mục đích: Đo tốc độ data 2G, bao gồm: RLC throughput
download, upload.
• Thực hiện:
– Tạo modem internet.
– Tạo kết nối internet.
– Kết nối FTP server (10.22.243.254), thực hiện
download/upload bằng Total Commander hoặc Filezilla
=> đo tốc độ data.
Data – Thực hiện

• Tạo modem internet: 2 cách


– Tạo modem từ Sony Ericsson PC Suite.
– Tạo trực tiếp từ Data modem của W995.
*99#
at+cgdcont=1,”IP”,”m-wap”
Data – thực hiện (tt)

• Kết nối internet:


– Activate TEMS
– Kết nối Internet thông qua dial-up modem

OK
Data – Kết nối FTP Server
• Sử dụng phần mềm miễn phí Filezilla hoặc Total
Commander để kết nối FTP server
• Địa chỉ: 10.22.243.254, user và password (nhờ ĐĐH cung
cấp)10.22.243.254
Kết nối
thành công
Data – Đo throughput

• Thực hiện download/upload dữ liệu giữa MS và FTP server.


• Download RLC Throughput
• Upload
Scan mode

• Mục đích:
– Đo vùng phủ thực tế của từng cell nhằm đưa ra các giải
pháp cân chỉnh outdoor hợp lý.
– Đánh giá được mức độ nhiễu cận kênh và đồng kênh
thực tế trên khu vực cần đo.
Scan mode

Chọn giải mã
theo BCCH/BSIC

Chọn BCCH VMS


900: 84-105
1800: 634-657
Scan mode

RxLev
BCCH
MOS

• Đo kiểm chất lượng thoại (thang 1-5), càng cao càng tốt.
• Gồm 2 loại: Mobile to Fix, Mobile to Mobile.
7. Các lỗi thường gặp khi TW layer 1

• Chéo cell
• Chéo feeder (900/1800).
• Overshoot.
• Vùng phủ kém.
• Thiếu neighbor.
• Sai database (tilt/azimuth/tọa độ/độ cao)
Chéo cell

• Chéo 1 cặp feeder cell này với cell khác do lỗi lắp đặt, bao
gồm:
– Chéo 2 cell
– Chéo cả 3 cell (chéo vòng)
• Hệ quả:
– Vùng phủ kém.
– Dễ gây drop call do thiếu neighbor.
• Xử lý:
– Kiểm tra độ chính xác của database.
– Swap feeder (2 cell hoặc 3 cell)
Chéo cell – VD: chéo 2 cell

Hướng cell 1,
bắt cell 2

Hướng
=> Nghi ngờ chéocell 2, bắt
cell
1, cell 2 cell 1
Chéo cell – VD: chéo 3 cell

Hướng phục vụ Kết luận:


của cellnghi
3 => ngờ
bắt chéo cả 3 cell: 1->3->2->1
cell 1 => Swap feeder, đo lại

Hướng cell 1 =>


bắt cell 2
Chéo feeder

• Chéo 1 trong 2 sợi feeder do lỗi trong quá trình lắp đặt.
• Ảnh hưởng:
– KPI 2 cell chéo feeder kém tương đương (CSSR, CDR,
SD_DCR)
– Mất phân tập thu gây drop SDCCH cao trên NSN => rất
khó thực hiện cuộc gọi.
– Hopping channel có C/I kém
• Xử lý:
– Swap feeder.
– Kiểm tra khai báo giữa trạm và Tổng đài.
Chéo feeder - VD

• Thường kết hợp KPI để nhận định vì chéo feeder ảnh hưởng
rất rõ lên KPI (CSSR, CDR, SD_DCR)
• Với trạm Dual band: đo và xử lý như 2 trạm single.
• Với trạm MBC:
Vùng phủ 2 cell A,
– Chéo feeder lớp 900: có thể đo idle mode đểlấn
B chồng phát hiện
nhau
– Chéo feeder lớp 1800: ưu tiên traffic trên 1800 để thực
Mức thu 2 cell A&B
hiện đo (giảm ngưỡng HO 900 – 1800, giảm
thấp ngangcông suất
nhau tại
900) hướng chính cell A

– Nếu trạm có 2 lớp 1800: tắt từng lớp 1800 để đo.


=> Nghi ngờ chéo 1
sợi feeder cell A và
cell B
Overshoot
• Vùng phủ của cell overshoot phục vụ xa hơn một hoặc
nhiều hơn một lớp trạm, mức thu tốt.
• Nguyên nhân:
– Trạm neighbor mất cấu hình.
– Thiếu neighbor.
– Tilt chưa hợp lý.
• Xử lý:
– Kiểm tra trạng thái hoạt động của trạm bị trùng vùng
phủ.
– Kiểm tra neighbor.
– Kiểm tra phân bổ traffic trong khu vực có đều không,
nếu không thì tiến hành cân chỉnh tham số và anten cho
hợp lý.
Overshoot - VD
BDTM414 phủ qua
BDTM111, RxLevSub =
-93, NOT overshoot =>
kiểm tra thông số HO

VULD171 phủ qua


VULD051,
RxLevSub = -59
dBm => overshoot
Vùng phủ kém
• Hiện tượng: Không có dominant server.
• Ảnh hưởng: vùng phủ kém, sóng yếu.
• Nguyên nhân:
– VSWR, lỗi phần cứng gây suy giảm công suất phát.
– Khai báo công suất chưa chính xác.
– Downtilt chưa đúng thiết kế, lắp đặt chiều cao anten không đúng
thiết kế.
– Vùng tối, thiếu trạm.
• Xử lý:
– Kiểm tra cảnh báo, khai báo => Clear cảnh báo.
– Đo công suất đầu ra TRX.
– Cân chỉnh downtilt, nâng độ cao anten (nếu cần)
– Đề xuất thêm trạm nếu là vùng tối.
Vùng phủ kém - VD

Vùng phủ chưa tốt


mặc dù là hướng chính
anten => kiểm tra lắp
đặt anten (chiều cao,
tilt)
Vùng phủ kém - VD

Nguyên nhân: tham số HO


đặt chưa tối ưu => khó HO,
gây vùng phủ kém

LAHA162: -92 dBm


LATT273: -75 dBm
Vùng phủ kém – VD

Vùng phủ kém do đấu cảnh báo


ngoài vào RF Module thay vì
System Module, gây suy giảm
công suất
Thiếu neighbor

• Thiếu neighbor dẫn đến suy giảm mức thu => drop.

HCC0023 không có quan


hệ neighbor với HCC0265
=> drop call
Sai database

• Sai tọa độ trạm hoặc góc hướng/Downtilt đã chỉnh nhưng


chưa cập nhật.
=> dễ nhận định sai lỗi
=> BDTA29
sai tọa độ

TA =TA
1 =1
8. Replay Log file, tạo report, export

• Replay log file:


– Disconnect TEMS
– Log file > Open Log file > Play
Replay
Log file
Tạo Report

• Disconnect TEMS
• Đóng log file đang mở
• Log file > Report Generator
Export

• Log file > Export Log file


QUESTIONS?
THANK YOU!

You might also like