Professional Documents
Culture Documents
TEMS - 2G Drive Test Training
TEMS - 2G Drive Test Training
Investigation 13
Phần 2G
Nội dung chính
1. Cài đặt
2. Kết nối.
3. Tổng quan về TEMS.
4. Các tính năng thường dùng trong TEMS.
5. Các thông số cần quan tâm khi đo sóng – phần 2G.
6. Các bài đo 2G.
7. Phát hiện và nhận định các lỗi thường gặp.
8. Phân tích logfile, tạo report, xuất kết quả.
9. Q&A.
1. Cài đặt
RxLevSub
Serving &
Neighbor
Current
Channel
Serving cell line
Notifications
General
Configuration
Nhập cellfile
4. Các tính năng cơ bản thường dùng trong TEMS
• Lock mạng:
– Đo chất lượng mạng chủ.
– Đo chất lượng roaming.
• Lock tần số
• Force HO: dùng để kiểm tra khai báo neighbor giữa 2 cell
Geoset Manager
Đã thêm layer
bản đồ
• MS ở chế độ rỗi
• Mục đích: Đo vùng phủ, location update, phát hiện chéo cell
lớp 900 trạm MBC
Các bài đo – Short call
• Short call: thực hiện cuộc gọi ngắn, liên tục trong khoảng
thời gian ngắn (dưới 3 phút) Vòng lặp
• Mục đích: đo CSSR, CDR, nghẽn.
• Thực hiện: Ghi log file
– Tạo script trong Ctrl & Config thực hiện đo tự độngLock RAT?
Nội dung
script
Dừng ghi
log file
Các bài đo – Long call
OK
Data – Kết nối FTP Server
• Sử dụng phần mềm miễn phí Filezilla hoặc Total
Commander để kết nối FTP server
• Địa chỉ: 10.22.243.254, user và password (nhờ ĐĐH cung
cấp)10.22.243.254
Kết nối
thành công
Data – Đo throughput
• Mục đích:
– Đo vùng phủ thực tế của từng cell nhằm đưa ra các giải
pháp cân chỉnh outdoor hợp lý.
– Đánh giá được mức độ nhiễu cận kênh và đồng kênh
thực tế trên khu vực cần đo.
Scan mode
Chọn giải mã
theo BCCH/BSIC
RxLev
BCCH
MOS
• Đo kiểm chất lượng thoại (thang 1-5), càng cao càng tốt.
• Gồm 2 loại: Mobile to Fix, Mobile to Mobile.
7. Các lỗi thường gặp khi TW layer 1
• Chéo cell
• Chéo feeder (900/1800).
• Overshoot.
• Vùng phủ kém.
• Thiếu neighbor.
• Sai database (tilt/azimuth/tọa độ/độ cao)
Chéo cell
• Chéo 1 cặp feeder cell này với cell khác do lỗi lắp đặt, bao
gồm:
– Chéo 2 cell
– Chéo cả 3 cell (chéo vòng)
• Hệ quả:
– Vùng phủ kém.
– Dễ gây drop call do thiếu neighbor.
• Xử lý:
– Kiểm tra độ chính xác của database.
– Swap feeder (2 cell hoặc 3 cell)
Chéo cell – VD: chéo 2 cell
Hướng cell 1,
bắt cell 2
Hướng
=> Nghi ngờ chéocell 2, bắt
cell
1, cell 2 cell 1
Chéo cell – VD: chéo 3 cell
• Chéo 1 trong 2 sợi feeder do lỗi trong quá trình lắp đặt.
• Ảnh hưởng:
– KPI 2 cell chéo feeder kém tương đương (CSSR, CDR,
SD_DCR)
– Mất phân tập thu gây drop SDCCH cao trên NSN => rất
khó thực hiện cuộc gọi.
– Hopping channel có C/I kém
• Xử lý:
– Swap feeder.
– Kiểm tra khai báo giữa trạm và Tổng đài.
Chéo feeder - VD
• Thường kết hợp KPI để nhận định vì chéo feeder ảnh hưởng
rất rõ lên KPI (CSSR, CDR, SD_DCR)
• Với trạm Dual band: đo và xử lý như 2 trạm single.
• Với trạm MBC:
Vùng phủ 2 cell A,
– Chéo feeder lớp 900: có thể đo idle mode đểlấn
B chồng phát hiện
nhau
– Chéo feeder lớp 1800: ưu tiên traffic trên 1800 để thực
Mức thu 2 cell A&B
hiện đo (giảm ngưỡng HO 900 – 1800, giảm
thấp ngangcông suất
nhau tại
900) hướng chính cell A
• Thiếu neighbor dẫn đến suy giảm mức thu => drop.
TA =TA
1 =1
8. Replay Log file, tạo report, export
• Disconnect TEMS
• Đóng log file đang mở
• Log file > Report Generator
Export