Professional Documents
Culture Documents
(QTMKTQT) Slides Nhóm 6
(QTMKTQT) Slides Nhóm 6
(QTMKTQT) Slides Nhóm 6
Đinh Phương Dung 1812210073 Tiêu chí 2 (Phân đoạn thị trường), thuyết trình.
Vũ Hồng Nhung 1812210277 Tiêu chí 3 (Phân tích đối thủ cạnh tranh)
Lê Yến Linh 1812210191 Tiêu chí 3 (Phân tích đối thủ cạnh tranh)
Nguyễn Thị Hoài Anh 1812210023 Tiêu chí 4, (Phối thức MKT) Product
Đậu Thị Thơm 1812210328 Tiêu chí 4, (Phối thức MKT) Place
Tào Phương Anh 1812210033 Tiêu chí 4, (Phối thức MKT) Promotion
Nguyễn Thị Ngân Hà 1812210101 Tiêu chí 2 (Phân đoạn thị trường)
Nguyễn Thị Kim Dung 1812210075 Tổng hợp bài góp ý chỉnh sửa nội dung, làm tiêu chí 1, thuyết trình
(Nhóm trưởng)
Chuyên kinh doanh trong lĩnh vực chế biến và mua bán các mặt hàng
nông phẩm và trái cây.
Thành lập năm 1992, sau 29 năm, hiện Vinamit có 6 dòng sản phẩm
chính với 25 loại sản phẩm được bán trong và ngoài nước
5
Các tiêu chí sử dụng để xác định doanh nghiệp - sản phẩm của Vinamit có đủ điều kiện để kinh doanh
B2C ở thị trường Brazil gồm 3 tiêu chí:
1. Đủ điều kiện kinh doanh về mặt luật pháp của Brazil khi đáp ứng tiêu chuẩn về hàng hóa về
vệ sinh an toàn thực phẩm
2. Có kinh nghiệm bán trong thị trường Bắc Mỹ và có mặt tại một số nước khu vực Nam Mỹ ->
có uy tín và thương hiệu tạo cơ hội mở ra các thị trường mới
3. Vinamit có sản phẩm hữu cơ tạo sự thiện cảm, dễ dàng tiếp nhận sử dụng đối với người
tiêu dùng Brazil
7
02 PHÂN ĐOẠN
THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
8
Lý do lựa chọn:
● 52% người tiêu dùng Brazil bị ảnh hưởng bởi vấn đề sinh thái khi đưa ra quyết định mua hàng
● 83% sẵn sàng mua phí bảo hiểm sinh thái => Người tiêu dùng Brazil phát triển mạnh nhận thức “xanh”.
● 65% người tiêu dùng ở Brazil đã thay đổi hành vi của họ trong những năm gần đây để giúp đỡ môi
trường do sự ảnh hưởng tiêu cực của chặt phá, cháy rừng AMAZON => Tìm kiếm những sản phẩm thân
thiện với môi trường.
● Thích mua sắm, sử dụng mạng online nhiều => Mua sắm trực tuyến
● Hay tham gia các cuộc vui chơi, lễ hội => Chuẩn bị đồ ăn tiện lợi
10
03 PHÂN TÍCH
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
11
PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH - Nhận diện đối thủ
● Sản phẩm chủ yếu là các loại hạt và hoa quả qua chế biến
được đóng gói - tức những sản phẩm cạnh tranh trực tiếp với
các sản phẩm chúng ta muốn đưa vào thâm nhập thị trường này.
● Là một thương hiệu nội địa nổi tiếng ở Brazil kinh doanh mặt
hàng sản phẩm này.
12
PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH - Phân tích đối thủ
PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH - Phân tích đối thủ
● Nhiều loại sản phẩm từ hạt đến hoa quả hoặc mix cả hai loại với các loại chế biến như sấy
khô, mứt ngọt, sấy dẻo...
● Sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng: nhanh, tiện lợi
● Là thương hiệu nội địa nổi tiếng trong khi người tiêu dùng Brazil có xu hướng ưa thích
những sản phẩm nội địa có nguồn gốc rõ ràng.
14
PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH - Phân tích đối thủ
● Mix cả các loại hạt (nhiều chất béo), đa số sản phẩm chứa lượng đường phân cao -> góp phần gây
nên béo phì, các bệnh về tim mạch, tiểu đường (tình trạng ngày càng phổ biến tại nước này).
● Thị trường bão hòa, người tiêu dùng có xu hướng tìm kiếm nhãn hàng nhỏ lẻ mới lạ bởi lối sống
tiêu dùng xanh và healthy.
15
PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH - Phân tích đối thủ
2. Giá
Điểm mạnh:
● Mức giá tầm trung thấp bởi hướng đến sự phổ biến trên thị trường, dễ tiếp cận và dễ chi trả.
● Đa dạng phân loại sản phẩm -> đa dạng mức giá.
Điểm yếu:
Xu hướng của người tiêu dùng Brazil gần đây thiên hướng sự mới lạ và giá thành cạnh tranh từ các
mặt hàng của các thương hiệu nhỏ lẻ hơn thay vì các thương hiệu nổi tiếng, tạo cơ hội thâm nhập thị
trường cho các doanh nghiệp nhỏ lẻ khác.
16
PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH - Phân tích đối thủ
3. Phân phối
- Điểm mạnh:
● Sản phẩm được bày bán phổ biến tại các hệ thống các siêu thị
● Có trên nhiều trang mua sắm trực tuyến phổ biến
- Điểm yếu: được phân phối chủ yếu qua nhiều kênh trung gian phức tạp, nhỏ lẻ -> kiểm
soát không được chặt chẽ về các kênh phân phối và không có cửa hàng bán lẻ trực tiếp
17
PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH - Phân tích đối thủ
● Đã có 7 năm kinh nghiệm, được người dân tin dùng (từ 2013)
● Tập trung vào quảng bá những sản phẩm thân thiện với môi trường (đựng sản phẩm trong lọ
có thể tái sử dụng), hướng vào những khách hàng muốn có chế độ ăn uống cân bằng
- Điểm yếu:
Chưa có sự đầu tư nhiều vào việc quảng bá sản phẩm và thương hiệu→ chỉ tiếp cận được một bộ
phận khách hàng
18
● Đơn giản, màu chủ đạo Trắng xanh, bao bì bằng giấy,
túi zip có lớp lót
● 2 bao tay giấy cho mỗi gói
● 2 kích cỡ chủ yếu là 150g và 250g
● Thông tin cơ bản về thành phần dinh dưỡng, hướng dẫn
sử dụng, bảo quản, xuất xứ nguyên liệu và chứng chỉ hữu
cơ
22
Mục tiêu của Vinamit khi vào thị trường trong năm đầu tiên là thích nghi, chiếm lĩnh thị trường.
Mục tiêu là doanh thu chứ không phải lợi nhuận nên Vinamit nên áp dụng Chiến lược giá thâm nhập
để phát triển thị phần, tận dụng lợi thế kinh tế theo quy mô, giảm bớt sự cạnh tranh từ các đối thủ hiện tại:
Định giá thấp cho sản phẩm từ khi tung vào thị trường: mức giá đủ thấp để vẫn thu được lợi nhuận và
không quá thấp để không gây phản ứng cạnh tranh trực tiếp từ các đối thủ cạnh tranh có sẵn trên thị
trường.
23
Chính sách chiết khấu hỗ trợ các nhà phân phối: Nhà phân phối, đại lý là những kênh tiêu thụ số lượng
lớn sản phẩm vì vậy họ nhạy cảm về giá hơn so với các khách hàng nhỏ
=> Vinamit nên đưa ra mức chiết khấu cao 20- 25% để thu hút được các trung gian phân phối, từ đó
làm cho sản phẩm được người tiêu dùng biết đến rộng rãi nhờ xuất hiện nhiều trên các kệ, các quầy trưng
bày sản phẩm của các trung gian phân phối.
24
Vinamit sẽ tạo lập kênh phân phối hàng hóa ở thị trường Brazil mà không
thông qua bất cứ trung gian nào trong nước cả.Vinamit sẽ chủ động trong
việc thâm nhập thị trường và tìm kiếm kênh phân phối phù hợp. Và việc lựa
chọn kênh phân phối trực tiếp thông qua các trung gian phân phối tại nước
xuất khẩu để đưa hàng hóa tới tay người tiêu dùng.
Hệ thống siêu thị - Cửa hàng tiện lợi - Ứng dụng điện tử
25
Kênh phân phối 1 cấp: Nhà sản xuất sẽ đưa sản phẩm tới tay
người tiêu dùng thông qua 1 trung gian nhất định là các siêu thị
lớn ở Brazil.
Kênh phân phối này chỉ bao gồm 2 thành phần là: Công ty
Vinamit và các siêu thị trung gian.
26
Quảng cáo trên internet - Mạng xã hội: Facebook: 141.45 triệu người dùng, chiếm 66,96% dân số, Pinterest : Chiếm
15.42% dân số, Website: 88% khách hàng tiềm năng thường tìm những thông tin online về sản phẩm trước khi quyết định
mua chúng ở cả hình thức online hoặc offline.
Quảng cáo trên truyền hình: Trung bình 1 người Brazil sử dụng 377 phút (6 giờ và 217 phút)/1 ngày để xem Tivi, 69%
người dân Brazil tin rằng thông tin trên truyền hình là nguồn thông tin đáng tin cậy
Quảng cáo ngoài trời: banner, biển quảng cáo điện tử,.. (Theo khảo sát của Statista.com về mức độ thường xuyên sử
dụng các phương tiện công cộng tai Brazil, chỉ có 2% trong số người được khảo sát không sử dụng phương tiện công
cộng, 74% người sử dụng phương tiện công cộng từ 5-7 ngày/tuần)
27
Bối cảnh thực hiện: 52% người tiêu dùng Brazil bị ảnh hưởng bởi vấn đề sinh thái khi đưa ra quyết định mua
hàng. Báo cáo TNS chứng minh người tiêu dùng Brazil phát triển mạnh nhận thức “xanh” và 65% người tiêu
dùng ở Brazil đã thay đổi hành vi của họ trong những năm gần đây để giúp đỡ môi trường.
Tổ chức thực hiện: Sản xuất bao bì với chất liệu giấy tái chế được nhằm tái sử dụng làm giấy gói quà, túi
đựng quà. Tạo challenge trên các trang mạng xã hội bằng cách đăng tải các bức ảnh thể hiện sự sáng tạo với
bao bì của Vinamit cùng hashtag “FriendlyxPlanet”.