Professional Documents
Culture Documents
Bệnh Học Màng Bồ Đào Svy5
Bệnh Học Màng Bồ Đào Svy5
• 5 lớp
HẮC MẠC
• Sự mở rộng từ đĩa thị đến Ora serrata
• Mặt trong: trơn láng, màu nâu, tiếp xúc với lớp biểu mô sắc tố VM
• Mặt ngoài: nhám, tiếp xúc với củng mạc
• Độ dày: phía sau 0,22mm và phía trước 0,1mm
• 4 lớp:
1. Lớp thượng hắc mạc: mỏng, liên tục với lớp trên thể mi của thể mi;
có khoang thượng hắc mạc chứa các động mạch mi sau dài và ngắn
và sợi thần kinh.
2. Lớp đệm: gồm nhiều tế bào sắc tố, sợi cơ bản, sợi đàn hồi, nguyên
bào sợi, hệ thống mạch máu chia thành 2 lớp: lớp ngoài (Hallers) và
lớp trong (Sattlers).
3. Lớp mạch máu hắc mạc: là một mạng lưới mạch máu phong phú,
cung cấp máu cho lớp biểu mô sắc tố và các lớp phía ngoài của VM
cảm thụ, có một số nối thông với động mạch trung tâm võng mạc.
4. Lớp màng đáy (Màng Bruch)
CHỨC NĂNG CỦA HẮC MẠC
• Cung cấp máu cho 4 lớp ngoài của VM.
• Điều chỉnh sự phân phối của các mạch máu, làm ấm nhãn cầu.
• Hỗ trợ điều chỉnh nhãn áp
• Các sắc tố hấp thu ánh sang quá mức để tránh sự tán xạ.
TUẦN HOÀN MÀNG BỒ ĐÀO
Động mạch
1. ĐM mi sau: xuất phát từ ĐM mắt chia thành 2 nhánh
• ĐM mi sau ngắn: gồm 2 thân, mỗi thân chia ra 10-20 nhánh cung cấp
máu cho hắc mạc theo kiểu phân đoạn.
• ĐM mi sau dài: gồm 2 nhánh mũi và thái dương, chạy về phía trước,
trong khoang thượng hắc mạc để đến cơ thể mi mà không có nhánh nào.
Tại điểm cuối của cơ thể mi, các nhánh này nối thông với nhau và với ĐM
thể mi trước cho ra các nhánh cung cấp máu cho thể mi.
• Tham gia quá trình dẫn lưu thủy dịch do làm thay đổi các ống
dẫn ở vùng bè giúp điều chỉnh nhãn áp
BỆNH HỌC
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO
GIỚI THIỆU
• VMBĐ là tình trạng viêm của hệ thống màng bồ đào với các cơ
quan kế cận như giác mạc, củng mạc, dịch kính và võng mạc.
• Phân loại theo Standardization of Uveitis Nomenclature
(SUN) Working Group
Giải phẫu
• Đột ngột/từ từ
• VMBĐ không
• Giới hạn/dai dẳng
nhiễm trùng
• VMBĐ nhiễm trùng
• VMBĐ trước • Cấp/Tái phát/Mạn
• VMBĐ trung gian
• VMBĐ sau Khởi phát
• VMBĐ toàn bộ
Nguyên nhân Thời gian
Tính chất
PHÂN LOẠI
Giải phẫu
Viêm MM-TM
NGUYÊN NHÂN GÂY VMBĐ
Bệnh lý toàn thân
VMBĐ Bệnh nhiễm trùng
không nhiễm trùng
Viêm cột sống dính khớp
Hội chứng Behcet Herpes Simplex Virus
Viêm ruột Syphilis
VMBĐ Trước
Viêm khớp thiếu niên Tuberculosis
Sarcodosis Varicella Zoster Virus
Hội chứng Reiter
Lymphoma Syphilis
VMBĐ Trung gian Đa xơ cứng rải rác Tuberculosis
Sarcodosis Bệnh Lyme
CMV
Hội chứng Behcet Herpes Simplex Virus
Lymphoma Syphilis
VMBĐ Sau/ Toàn bộ Sarcodosis Toxocariasis
Hội chứng Vogt-Koyanagi- Toxiplasmosis
Harada Tuberculosis
Varicella Zoster Virus
Sinh bệnh học
• Tình trạng viêm của MBĐ
• Đáp ứng viêm: các chất trung gian hóa học trong quá trình giãn
mạch, tăng tính thấm thành mạch, tình trạng hóa hướng động của
các tế bào viêm trong mắt.
TRIỆU CHỨNG
• Đỏ
• Chói sáng
• Nhìn mờ
• Ám điểm
• Ruồi bay
DẤU HIỆU LÂM SÀNG
Từ trước ra sau
MI MẮT KẾT MẠC & GIÁC MẠC
THƯỢNG CỦNG
MẠC
Biến đổi màu sắc da Cương tụ rìa Tủa sau giác mạc
Số tế bào
Độ
(khe sáng 1mm)
0 <1
0,5+ 1-5
1+ 6-15
2+ 16-25
3+ 26-50
4+ >50
MỐNG MẮT
• Nốt: Busacca, Koeppe
• Dính mặt sau MM với mặt trước TTT
• MM dị sắc
• U hạt
• Teo MM
• Hình thành màng xuất tiết
GÓC TIỀN PHÒNG IOP
• Nốt Berlin • Mủ tiền phòng
Nốt Berlin
DỊCH KÍNH
• Cells & Flare
• Snowballs & Snow banking
• Dải dịch kính
VÕNG MẠC
• Thâm nhiễm viêm VM/hắc mạc
• Vỏ bọc mạch máu
• Bong võng mạc
• Teo/ phì đại biểu mô sắc tố
• Teo/ phù võng mạc, hắc mạc, đầu thị TK
• Phù hoàng điểm
BIẾN CHỨNG CỦA VMBĐ
• Đục thể thủy tinh
• Nghẽn đồng tử
• Teo nhãn
Viêm
MM-TM
U hạt
ở đáy mắt
TRIỆU CHỨNG BÁN PHẦN SAU
TRONG SARCODOSIS
BỆNH BEHCET
• Bệnh đa cơ quan, tự phát
2. Xoắn khuẩn
• Giang mai
• Bệnh Lyme
3. Mycobacteria
• Lao
• Phong
5. Nấm
• Histoplasmosis
• Candidiasis
BỆNH MẮT DO HERPES ZOSTER
• Viêm MM (40%)
• Khởi phát trong vòng 3 tuần sau khi phát ban
HOẠI TỬ VÕNG MẠC CẤP
• Ảnh hưởng đến những người khỏe mạnh (2 mắt 30-50%).
• Do Herpes Simplex ở người trẻ.
• Do Herpes Zoster ở người lớn tuổi.
HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH
MẮC PHẢI (AIDS)
CÁC TỔN THƯƠNG PHÍA TRƯỚC
TRONG AIDS
CÁC TỔN THƯƠNG ĐÁY MẮT
TRONG AIDS
VIÊM VÕNG MẠC KHÔNG ĐAU
DO CMV
VIÊM VÕNG MẠC RẦM RỘ
DO CMV
TIẾN TRIỂN CỦA VIÊM VÕNG MẠC
DO CMV
GIANG MAI
• Nhiễm xoắn khuẩn Treponema pallidum
• VMBĐ có thể xảy ra ở giai đoạn 2 hoặc giai đoạn 3
• Không phổ biến, tỷ lệ mắc 2 mắt là 50%
VMBĐ SAU DO GIANG MAI
LAO
• Nhiễm khuẩn M. tuberculosis (người) hoặc M. bovis (bò)
• VMBĐ không phổ biến và xảy ra ở giai đoạn sau khởi phát
TOXOPLASMOSIS
• Tác nhân là Toxoplasma gondii
• Mèo là vật chủ cuối cùng
• Người và các động vật khác là vật chủ trung gian
TỔN THƯƠNG
TOXOPLASMOSIS BẨM SINH
• Sự trầm trọng của tổn thương ở bào thai phụ thuộc vào thời
điểm nhiễm bệnh của mẹ trong quá trình mang thai
VIÊM VÕNG MẠC DO
TOXOPLASMA
• Là tình trạng tái phát của một tổn thương bẩm sinh đã lành
• Thường giữa độ tuổi 18-35
TOXOCARIASIS
• Luôn luôn xảy ra ở 1 mắt
PRESUMED OCULAR
HISTOPLASMOSIS SYNDROME
• Nhiễm nấm Histoplasma capsulatum
• Dịch kính không bao giờ bị ảnh hưởng
CANDIDIADIS
Nhóm nguy cơ:
• Nghiện ma túy
• Bệnh nhân đặt catheter kéo dài
NHỮNG HỘI CHỨNG VMBĐ
TỰ PHÁT ĐẶC TRƯNG
1. Hội chứng VMBĐ Fuchs
2. VMBĐ trung gian
3. Viêm mống mắt thể mi mạn tính thiếu niên
4. VMBĐ trước cấp tính ở người trẻ
5. Nhãn viêm giao cảm
HỘI CHỨNG VMBĐ FUCHS
• Viêm đe dọa thị lực nghiêm trọng (Bong võng mạc thanh
Tĩnh mạch dịch, bệnh lý hoàng điểm thiếu máu)
Thuốc ức chế miễn dịch
• Chất chống chuyển hóa (Azathioprine, Methotrexate,
Mycophenolate Mofetil)
• Chất ức chế tín hiệu tế bào T (Cyclosporine, Tacrolimus,
Sirolimus)
• Chất alkyl hóa (Cyclophosphamide, Chlorambucil)
• Chất biến đổi đáp ứng sinh học (Infliximab)
Chỉ định
• VMBĐ không đáp ứng với liệu pháp steroids trong vòng 3 tháng
với liều >5-10mg/ngày.
• Chống chỉ định với steroids:
ĐTĐ, THA, loét dạ dày, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản, rối
loạn tâm thần, suy giảm miễn dịch.
Tác dụng phụ trầm trọng
THANK YOU!