Professional Documents
Culture Documents
Yếu Tố Kết Bám Của Virus
Yếu Tố Kết Bám Của Virus
• Kết luận
1. Đặt vấn đề
Tầm quan trọng
- Không có thuốc điều trị
- Một số bệnh chưa có vaccine phòng bệnh
Bệnh do virus ở
vật nuôi
Ảnh hưởng
- Hiệu quả kinh tế
- Duy trì đàn, tái đàn
Virus
Đặc điểm chung:
Nucleic acid
- Cấu trúc đơn giản, hoàn toàn không có các
Capsid
bào quan
Envelope
- Bộ gen chỉ chứa acid nhân ở dạng ADN hoặc
ARN, vỏ capsid (protein bố trí xung quanh)
để bảo vệ gen
- Mỗi loại virus chỉ có thể hấp phụ lên những tế bào có thụ thể với yếu tố kết bám
tương ứng
Þ Cơ sở của cơ chế miễn dịch của vật chủ chống lại bệnh do virus
Þ Giải thích khả năng gây bệnh của từng loài virus khác nhau đối với các loài vật
chủ khác nhau
Sự hấp phụ
Thụ thể: một phân tử bề mặt tế bào vật chủ liên kết với yếu tố kết bám của hạt
virus và tham gia vào quá trình xâm nhập của virus
- Sự xâm nhập của virus vào tế bào vật chủ có thể chỉ cần một thụ thể hoặc có thể
cần một đồng thụ thể (coreceptor)
Sự hấp phụ của virus không có vỏ
thông qua bề mặt capsid của virus
Ví dụ:
• canyons và loops
2. Yếu tố kết bám • fiber protein
Sự hấp phụ của virus có vỏ thông
qua Glycoprotein xuyên màng
(Transmembrane Glycoproteins)
Ví dụ:
• HA (Virus cúm A)
Sự hấp phụ của virus không có vỏ
Sự hấp phụ thông qua protein capsid của virus: canyons và loops
Cấu trúc pentamer của protein capsid PCV2 nhìn từ bên và đỉnh.
EF-loops đặc hiệu của PCV2 được thể hiện bằng màu đỏ.
(Xiaobing Mo et al., 2019)
Sự hấp phụ thông qua bề mặt capsid của virus: fiber protein
Yếu tố kết bám của Adenovirus (fiber protein) Cấu trúc Adenovirus và các yếu tố kết bám/thụ thể quan trọng
(Principles of Virology 4th Ed by J. Flint et al.) (Lisa Lasswitz et al., 2018)
Sự hấp phụ của virus có vỏ
Sự hấp phụ của virus có vỏ
Sự hấp phụ thông qua glycoprotein xuyên màng
(Transmembrane Glycoproteins)
Virus cúm A
• Protein hemagglutinin (HA)
→ bám vào sialic acid trên
glycoproteins tế bào vật chủ
Virus cúm A
Sự tương tác của yếu tố kết bám (HA) của virus cúm với
Cấu trúc thụ thể của virus cúm (glycoprotein màng tích hợp) receptor (glycoprotein màng tích hợp)
(Principles of Virology 4th Ed by J. Flint et al.) (Principles of Virology 4th Ed by J. Flint et al.)
Thụ thể
Thụ thể
• Thụ thể: phân tử trên bề mặt tế bào vật chủ
• Thụ thể gắn kết đặc hiệu với yếu tố kết bám của virus
• Một thụ thể có thể được nhiều virus khác nhau bám vào (Vd: sialic acid)
• Một virus bám được vào nhiều thụ thể khác nhau (Vd: PRRSV)
Nhiều protein thụ thể chỉ biểu hiện ở một số tế bào và mô chuyên biệt
• Rộng: Dịch tả heo (CSF), PCV2 tấn công vào nhiều cơ quan
• Hẹp:
- Cúm A tấn công vào phổi
Thụ thể trên các cơ quan thụ cảm của mầm bệnh có thể thay đổi theo độ tuổi.
Ví dụ:
• Mầm bệnh Gumboro: tấn công mạnh gà trong giai đoạn nhỏ tuổi (2 – 6 tuần tuổi) vì
giai đoạn này chúng có các mô lympho phát triển, đặc biệt là túi Fabricius.
• Chủng ngừa vaccine PRRSV (sống, nhược độc) cho nái mang thai: sau 70 ngày tuổi
của thai kỳ → gia tăng tỉ lệ sẩy thai.
4. Ứng dụng trong phòng bệnh
Tạo các vaccine mới
Vaccine vector
CSFV
Gene mã hoá E2
PCV2
Gene ORF2
Baculovirus
Tạo các vaccine mới
Vaccine virus khảm: PCV1-2
PCV2b ORF2
PCV1-2b PCV2b
Đáp ứng kháng thể đặc hiệu chống lại protein capsid PCV2
(Nathan M. Beach và cs., 2010)
Tạo các vaccine mới
Nhược điểm:
• Chỉ chứa một hay một số protein kháng nguyên
• Epitope kháng nguyên ít
• Trình diện cho hệ miễn dịch sẽ thấp
Hiệu quả đáp ứng miễn dịch thấp hơn loại kháng nguyên toàn vẹn
Tạo dòng tế bào mẫn cảm với mầm bệnh
Dòng tếbào dùng để nhân lên PRRSV:
→ Ít đột biế
n và nằ
m ngoài vùng của epitope trung
hoà
Quá trình tạo dòng tếbào CHOSn-CD163 and PK15Sn-CD163
(Iris Delrue et al. 2010)
Tạo giống vật nuôi miễn nhiễm với mầm bệnh
Sự biểu hiện của thụ thể sialoadhesin tế bào cho phép PRRSV xâm nhập nhưng không nhân lên
(Zhang và cs, 2015)
Tạo giống vật nuôi miễn nhiễm với mầm bệnh
Sự biểu hiện của thụ thể CD163 trên nhiều dòng tế bào cho phép PRRSV xâm nhập và nhân lên
(Zhang và cs, 2015)
Tạo giống vật nuôi miễn nhiễm với mầm bệnh
Thí nghiệm loại bỏ gene biểu hiện sialoadhesin (CD169) trên heo
(Prather và cs, 2013)
• CD169 không cần thiết trong sự xâm nhiễm của PRRSV vào tế bào vật chủ
• Thiếu CD169 gene không làm ảnh hưởng sự cấp tính và sinh bệnh học của PRRSV
Tạo giống vật nuôi miễn nhiễm với mầm bệnh
Thí nghiệm loại bỏ gene biểu hiện CD163 trên heo
(Yang và cs, 2018)
Nhóm heo loại bỏ gene CD163 Nhóm heo đối chứng
Gây độc với HP-PRRSV
Không có virus máu Có dấu hiệu lâm sàng do PPRSV
Không có đáp ứng kháng thể Chết sau 2 tuần gây nhiễm
Không có dấu hiệu lâm sàng
• Loại bỏ CD163 không ảnh hưởng đến đại thực bào về mặt hình thái miễn
dịch và hoạt động sinh học.
→ Giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình xâm nhiễm và nhân lên của virus