Professional Documents
Culture Documents
BTT 2 TSS
BTT 2 TSS
BTT 2 TSS
NHÓM 2
BÀI THUYẾT TRÌNH
THÀNH VIÊN
NHÓM
2
NỘI DUNG
CHÍNH
CHUYÊN ĐỀ 03 – Mã Hamming
3
01
MÃ KHỐI
TUYẾN
TÍNH
4
1 Mã khối tuyến tính
• Mã khối tuyến tính được xây dựng dựa trên các kết quả của đại số tuyến tính là
một lớp mã được dùng rất phổ biến trong việc chống nhiễu.
• Định nghĩa:
- Một mã khối có chiều dài n, k bit gồm từ mã tuyến tính C(n,k)
nếu và chỉ nếu từ mã hình thành một không gian vectơ k chiều 2n, gồm tất cả các vectơ n
thành phần trên trường Galois sơ cấp GF(2) .
( bao gồm 2 phần tử {0,1} với 2 phép tính + và *)
- Mã tuyến tính C(n,k) có mục đích mã hóa những khối tin k bit thành những từ mã n bit.
Hay nói cách khác trong n bit của từ mã có chứa k bit thông tin.
5
1 Mã khối tuyến tính
Cách mã hóa
• Nếu u = (, ... ) là thông tin cần được mã hoá thì từ mã w tương ứng với u
được ta bằng cách lấy u nhân với G:
w = u*G
Hay :w = + + … +
1 Mã khối tuyến tính
Ví dụ:
Cho ma trận sinh của một mã tuyến tính C(7, 4) sau:
• Bất kỳ k từ mã độc lập tuyến tính nào cũng có thể được dùng để làm ma trận sinh
cho bộ mã.
• Một bộ mã tuyến tính (hay còn gọi là không gian mã) có thể có nhiều ma trận sinh
khác nhau cùng biểu diễn.
• Mỗi ma trận sinh tương ứng với một cách mã hóa khác nhau.
1 Mã khối tuyến tính
Cách giải mã
Cách giải mã
• Chọn bốn phương trình đơn giản nhất để giải các a theo các b . Chẳng
hạn các phương trình (4), (5), (6), (7) chúng ta giải được:
𝑎 0 ¿ 𝑏 3+ 𝑏4
=
=
= +
Mã vòng CRC
11
2 Mã vòng CRC
Định nghĩa :
• Nơi thu sẽ kiểm tra lỗi bằng cách chia T cho P, nếu chia không hết thì chuỗi nhận
được là có lỗi
12
2 Mã vòng CRC
Lỗi/Sửa lỗi
• Cách sửa lỗi thông thường yêu cầu truyền lại khối
dữ liệu
• Không thích hợp cho các ứng dụng trao đổi dữ
liệu không dây
• Xác suất lỗi cao, truyền lại nhiều
• Thời gian trễ truyền lớn hơn nhiều thời gian
truyền dữ liệu
• Khối dữ liệu được truyền lại bị lỗi và nhiều khối
dữ liệu khác tiếp theo
• Cần thiết sửa lỗi dựa vào các dữ liệu nhận được
2 Mã vòng CRC
MÃ
HAMMING
18
3 Mã hamming
• Số bit kiểm tra P và số bit tin tức D phải thỏa mãn biểu thức
D + P +1 ≤
• Số lượng bit của mã Hamming tùy thuộc và số lượng bit của chuỗi dữ liệu
• Với P bất kì có năng xả ra và ta có thể kết luận được 1 bit sai ở 1 trong vị trí
3 Mã hamming
• Với P bất kì có năng xả ra và ta có thể kết luận được 1 bit sai ở 1 trong vị trí
Công dụng
• Mã Hamming có thể phát hiện 1 bit hoặc 2 bit bị lỗi
• còn có thể sửa các lỗi do 1 bit bị sai gây ra
3 Mã hamming
• Khoảng cách Hamming giữa 2 dãy ký tự có chiều dài bằng nhau là số các ký hiệu ở vị trí
tương đương có giá trị khác nhau. Nói cách khác, khoảng cách Hamming đo số lượng thay
thế cần phải có để đổi giá trị của 1 dãy ký tự sang 1 dãy ký tự khác, hay số lượng lỗi xảy ra
biến đổi 1 dãy kĩ tự sang 1 dãy ki tự khac
• Ứng dụng: được sử dụng trong kĩ thuật viễn thông để tính số lượng các bit trong 1 từ nhị
phân bị đổi ngược, như 1 hình thức ước tính số ỗi xảy ra trong quá trình truyền thông
3 Mã hamming
• Thuộc tính dò lỗi và sửa lỗi của mã từ phụ thuộc vào khoảng cách Hamming
Để dò d lỗi bit cần mã với khoảng cách d+1
Để sửa d lỗi bit cần mã với khoảng cách 2d+1
• www.slideshare.net/vanphong20082002/tailieu1
• www.vi.wikipedia.org/wiki/Entropy_thông_tin
• www.forum.machinelearningcoban.com/t/hieu-ve-entropy/4443
• ……..
23
THANKS!
Do you have any questions?