Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
TỔNG HỢP XANH NANO BẠC TRÊN
NỀN CD/ALGINATE SỬ DỤNG DỊCH
CHIẾT CÂY TRỒNG

GVHD: TS. NGUYỄN THÀNH DANH


SVTH : CHU THỊ HƯƠNG
LỚP: 13060202

1
NỘI DUNG
• NỘI DUNG ĐỀ TÀI
• GIỚI THIỆU
• THỰC NGHIỆM
• KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
• KẾT LUẬN

2
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
• Tổng hợp hạt nano bạc trên hệ mang Alginate/CD bằng
phương pháp tổng hợp xanh

• Khảo sát các ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp

• Các phương pháp phân tích sản phẩm: SEM-EDX, TEM,


TG-DTA, FTIR, thế Zeta, SIZE

• Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn

3
GIỚI THIỆU
 Ứng dụng nano bạc

4
Tại sao sử dụng
hệ mang lai ghép
Alginate/β-CD?

5
GIỚI THIỆU
  Ưu điểm Nhược điểm

Alginate - Tạo gel, tạo màng tốt - Khó tan trong nước
- Tính tương thích sinh học - Mang thuốc, kim loại kém
 
β-CD - Hòa tan tốt trong nước - Không tạo nano ở dạng hạt bằng các
- Mang kim loại, thuốc phương pháp sấy, li tâm
- Khó vận chuyển ở dạng dung dịch hoặc
trạng thái rắn

Alginate/ β-CD - Tạo gel, tạo màng tốt


- Hòa tan tốt trong nước
- Mang kim loại, thuốc
- Dễ dàng chuyển thành dạng rắn, lỏng theo yêu cầu

6
GIỚI THIỆU
 Phương pháp tổng hợp nano bạc
Dich chiết cây: đơn giản, tiết kiệm
Dịch
chiết chi phí, thân thiện môi trường.
cây => Dịch chiết cây Quao Bình Châu

Vật lý
Nano Vi

bạc
khuẩn

Hóa
học
7
THỰC NGHIỆM
 Quy trình tổng hợp hệ mang Alginate/β-CD (Nano trống)

Alginate

Khuấy từ, siêu âm, li tâm,để (CH3COO)2Ca x H2O


qua đêm

Gel β-CD

Khuấy từ, siêu âm, li tâm,để


qua đêm

Alginate/β-CD

8
THỰC NGHIỆM
 Quy trình tạo nano bạc trên hệ mang Alginate/β-CD
Alginate

(CH3COO)2Ca x
Khuấy từ, siêu âm,ly tâm, để qua đêm H2O

Gel
AgNO3+ β-CD
Khuấy từ, siêu âm,ly tâm, để qua đêm Khuấy từ,siêu âm,để qua đêm

Ag+/β-CD/Alginate

Khuấy từ gia nhiệt 900C, để qua đêm Dịch chiết Quao bình châu

Khảo sát tỉ lệ m Ag+/β-CD/Alginate : V dịch Đo TEM, HR-TEM


chiết Nano bạc Đo SEM-EDX, FTIR
Đo TG-DTA, Size, Zeta, Raman
Khảo sát thời gian

Thử hoạt tính

9
THỰC NGHIỆM

Nano ion bạc Nano bạc (lỏng) Nano bạc (rắn)

10
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
 Ảnh hưởng của tỉ lệ

Tỉ lệ 4:1 là tỉ lệ tối ưu với


cường độ hấp thụ là 1,31 ở
bước sóng 426 nm

11
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
 Ảnh hưởng của thời gian

Thời gian tối ưu để phản ứng


xảy ra là 80 phút với cường độ
hấp thụ là 0,68 ở bước sóng
426nm

12
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
 Kết quả đo TEM

- Phân bố rải rác


- Hình cầu
- AgNPs: kích thước lớn nhất khoảng 29nm, kích thước trung bình 20,6nm

13
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
 Kết quả phân tích kích thước hạt

- AgNPs: Kích cỡ trung bình là 20,6±3,6


nm, kích thước thu được nhiều nhất là
21,5nm
- Nano Blank: Kích cỡ trung bình là
125,3±10,5nm, kích thước thu được
nhiều nhất là 134,16nm

14
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
 Kết quả phân tích thế Zeta

- AgNPs khoảng -27.9mV


- Nano Blank khoảng -62.5mV

15
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
 Kết quả phân tích FTIR

16
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
 Kết quả phân tích phổ EDX

- Mẫu AgNPs tồn tại Ag ngoài ra còn có C, Ca, O.


- Hàm lượng Ag trung bình khoảng 6,411% (kl/kl). 17
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
 Kết quả phân tích nhiệt

Sự phân hủy bằng nhiệt của Biểu diễn nhiệt vi sai của các
các chất (TGA) chất (DTA)
18
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
 Kết quả phân tích kính hiển vi điện tử truyền qua ở độ phân
giải cao

- Các hạt AgNPs hình cầu với bề mặt có các khe rãnh
19
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
 Kết quả kháng khuẩn của AgNPs
- Tại pH=7

- Kết quả AgNPs không có hoạt tính tại nồng độ


7,776 μg/mL

20
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
 Kết quả kháng khuẩn của AgNPs
- Tại pH = 4,5

1. Ampicillin (100mg/ml): 0,0199μg/mL


2. Dung dịch Quao_AgNPs: 7,776μg/mL
3. Dung dịch Quao_AgNPs: 9,72μg/mL
4. Dung dịch Quao_AgNPs: 11,664μg/mL
5. Môi Trường Nuôi Cấy (Luria Bertani Medium
or LB Medium): 5μl
- Giá trị MIC (μg/mL) = 6,804μg/mL.
- Kết quả AgNPs có khả năng kháng khuẩn tại
nồng độ 6,804μg/mL

21
KẾT LUẬN
- Các hạt nano bạc được tổng hợp với nồng độ 0.18mM ở tỉ lệ
4:1 ở 900C trong vòng 80 phút.
- Kết quả đo TEM của các hạt AgNPs là hình cầu
- Kích thước và thế Zeta của hạt nano bạc được xác định trong
khoảng 20,6±3,6 nm và -27,9mV

22
KẾT LUẬN
- EDX cho thấy hàm lượng nano bạc trong mẫu là 6,411%.
- TG-DTA cho thấy hạt nano bị phân hủy trong khoảng từ
290-6000C
- Ứng dụng của các hạt nano bạc được thể hiện thông qua hoạt
tính kháng khuẩn với A.tumefaciens với giá trị MIC
A.tumefaciens là 6,804μg/mL trong môi trường pH=4,5.

23
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

24

You might also like