Professional Documents
Culture Documents
Tổng hợp nano bạc trên nền Alginateβ-CD
Tổng hợp nano bạc trên nền Alginateβ-CD
ĐỀ TÀI:
TỔNG HỢP XANH NANO BẠC TRÊN
NỀN CD/ALGINATE SỬ DỤNG DỊCH
CHIẾT CÂY TRỒNG
1
NỘI DUNG
• NỘI DUNG ĐỀ TÀI
• GIỚI THIỆU
• THỰC NGHIỆM
• KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
• KẾT LUẬN
2
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
• Tổng hợp hạt nano bạc trên hệ mang Alginate/CD bằng
phương pháp tổng hợp xanh
• Khảo sát các ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp
3
GIỚI THIỆU
Ứng dụng nano bạc
4
Tại sao sử dụng
hệ mang lai ghép
Alginate/β-CD?
5
GIỚI THIỆU
Ưu điểm Nhược điểm
Alginate - Tạo gel, tạo màng tốt - Khó tan trong nước
- Tính tương thích sinh học - Mang thuốc, kim loại kém
β-CD - Hòa tan tốt trong nước - Không tạo nano ở dạng hạt bằng các
- Mang kim loại, thuốc phương pháp sấy, li tâm
- Khó vận chuyển ở dạng dung dịch hoặc
trạng thái rắn
6
GIỚI THIỆU
Phương pháp tổng hợp nano bạc
Dich chiết cây: đơn giản, tiết kiệm
Dịch
chiết chi phí, thân thiện môi trường.
cây => Dịch chiết cây Quao Bình Châu
Vật lý
Nano Vi
bạc
khuẩn
Hóa
học
7
THỰC NGHIỆM
Quy trình tổng hợp hệ mang Alginate/β-CD (Nano trống)
Alginate
Gel β-CD
Alginate/β-CD
8
THỰC NGHIỆM
Quy trình tạo nano bạc trên hệ mang Alginate/β-CD
Alginate
(CH3COO)2Ca x
Khuấy từ, siêu âm,ly tâm, để qua đêm H2O
Gel
AgNO3+ β-CD
Khuấy từ, siêu âm,ly tâm, để qua đêm Khuấy từ,siêu âm,để qua đêm
Ag+/β-CD/Alginate
Khuấy từ gia nhiệt 900C, để qua đêm Dịch chiết Quao bình châu
9
THỰC NGHIỆM
10
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Ảnh hưởng của tỉ lệ
11
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Ảnh hưởng của thời gian
12
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả đo TEM
13
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả phân tích kích thước hạt
14
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả phân tích thế Zeta
15
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả phân tích FTIR
16
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả phân tích phổ EDX
Sự phân hủy bằng nhiệt của Biểu diễn nhiệt vi sai của các
các chất (TGA) chất (DTA)
18
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả phân tích kính hiển vi điện tử truyền qua ở độ phân
giải cao
- Các hạt AgNPs hình cầu với bề mặt có các khe rãnh
19
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả kháng khuẩn của AgNPs
- Tại pH=7
20
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kết quả kháng khuẩn của AgNPs
- Tại pH = 4,5
21
KẾT LUẬN
- Các hạt nano bạc được tổng hợp với nồng độ 0.18mM ở tỉ lệ
4:1 ở 900C trong vòng 80 phút.
- Kết quả đo TEM của các hạt AgNPs là hình cầu
- Kích thước và thế Zeta của hạt nano bạc được xác định trong
khoảng 20,6±3,6 nm và -27,9mV
22
KẾT LUẬN
- EDX cho thấy hàm lượng nano bạc trong mẫu là 6,411%.
- TG-DTA cho thấy hạt nano bị phân hủy trong khoảng từ
290-6000C
- Ứng dụng của các hạt nano bạc được thể hiện thông qua hoạt
tính kháng khuẩn với A.tumefaciens với giá trị MIC
A.tumefaciens là 6,804μg/mL trong môi trường pH=4,5.
23
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
24