Chap004 Vanhoa

You might also like

Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 34

International Business

9e

By Charles W.L. Hill

McGraw-Hill/Irwin Copyright © 2013 by The McGraw-Hill Companies, Inc. All rights reserved.
Chapter 4

Sự khác biệt văn hóa


giữa các quốc gia
Nộ i dung chính củ a chương
 Sự hiểu biết về văn hóa và đa văn hóa (cross-
cultural literacy) – am hiểu những khác biệt văn
hóa tại các quốc gia khác nhau
 Ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến kinh
doanh quốc tế: chi phí, thông lệ kinh doanh, viễn
cảnh phát triển kinh tế trong tương lai giữa quốc
gia đó
 Sự thay đổi về văn hóa:
 văn hóa luôn thay đổi
 Mối quan hệ giữa văn hóa quốc gia và công ty đa quốc gia
 McDonald’s

4-3
Vă n hó a là gì?
 Văn hóa (Culture)– hệ thống các giá trị và chuẩn
mực được chia sẻ giữa một nhóm người và tập hợp
lại thì nó cấu thành nên lối sống của nhóm người đó.
 Giá trị (values) là những quan niệm trừu tượng về những
thứ mà một cộng đồng người tin là tốt, thuộc về lẽ phải và
đáng mong muốn
 Chuẩn mực (lnorms) là những quy định và quy tắc xã hội
đặt ra những hành vi ứng xử hợp lý trong từng trường hợp
cụ thể
 Xã hội (Society) – một nhóm người chia sẻ một tập
hợp chung những giá trị và chuẩn mực

4-4
Giá trị và chuẩ n mự c
 Giá trị cung cấp ngữ cảnh mà theo đó
chuẩn mực xã hội hình thành và điều
chỉnh, và tạo thành nền tảng của văn hóa
 Chuẩn mực bao gồm
Lề thói (folkways) – các quy ước thông
thường của cuộc sống hằng ngày
Tập tục (mores) – những chuẩn mực được
xem như là tâm điểm vận hành xã hội và các
hoạt động xã hội

4-5
Vă n hó a, xã hộ i và quố c gia
 Mối tương quan giữa xã hội và quốc gia
không phải lúc nào cũng 1 đối 1
 Quốc gia là thực thể chính trị
Có thể chứa một hoặc nhiều nền văn hóa
 Một nền văn hóa có thể tồn tại ở nhiều
quốc gia

4-6
Yếu tố quyết định vă n hó a
 Giá trị và chuẩn mực của một nền văn hóa
thay đổi theo thời gian
 Yếu tố quyết định bao gồm
 Tôn giáo (religion)
 Triết lý chính trị và kinh tế (political and
economic philosophies)
 Giáo dục (education)
 Ngôn ngữ (language)
 Cấu trúc xã hội (social structure)

4-7
Yếu tố quyết định vă n hó a
Yếu tố quyết định văn hóa

4-8
Cấ u trú c xã hộ i
 Cấu trúc xã hội (Social structure )- việc tổ
chức cơ bản của một xã hội
 Xem xét
Mức độ nhìn nhận cá nhân là đơn vị cơ bản
của tổ chức xã hội, trong tương quan so với
tập thể
Mức độ xã hội phân tầng thành các giai cấp
hay đẳng cấp

4-9
Cá nhâ n và tậ p thể
 Tập thể (group) là một tập hợp của hai
hay nhiều cá nhân có những điểm chung
và tương tác với nhau theo những
phương thức có sẵn trên cơ sở của một
tập hợp chung về những mong đợi và
hành vi của người khác
Mọi cá nhân đều gắn với gia đình, tập thể làm
việc, nhóm xã hội, nhóm giải trí…
 Xã hội nhìn nhận giá trị khác nhau về tập
thể
4-10
Cá nhâ n và tậ p thể
 Xã hội phương Tây, tập trung vào cá nhân
 Thành tích cá nhân là phổ biến
 Sự năng động của nền kinh tế Mỹ
 Mức độ cao của tố chất kinh doanh
 Nhưng, gây ra sự thiếu trung thành và thất bại
trong việc thu kiến thức đặc trưng đối với một
công ty
 Cạnh tranh giữa các cá nhân trong công ty hơn là xây
dựng nhóm
 Ít khả năng phát triển một mạng lưới quan hệ mạnh
mẽ trong công ty

4-11
Cá nhâ n và tậ p thể
 Trong nhiều xã hội Châu Á, tập thể là đơn
vị cơ bản của cấu trúc xã hội
 Không khuyến khích chuyển đổi công việc
giữa các công ty
 Khuyến khích hệ thống công việc trọn đời
 Dẫn đến sự hợp tác trong việc giải quyết vấn
đề kinh doanh
 Nhưng, có thể hạn chế sự sáng tạo và
sáng kiến cá nhân

4-12
Sự phâ n tầ ng xã hộ i
 Mọi xã hội đều bị phân tầng theo một cơ
sở thứ bậc thành các thành phần trong
xã hội hoặc tầng lớp xã hội (social strata)
 Các cá nhân được sinh ra trong một tầng lớp
nhất định
 Cần xem xét
1. Sự dịch chuyển giữa các tầng lớp xã hội
2. Tầm quan trọng gắn với tầng lớp xã hội trong
các bối cảnh kinh doanh

4-13
Sự phâ n tầ ng xã hộ i
1. Sự dịch chuyển xã hội (Social mobility) – phạm
vi mà các cá nhân có thể di chuyển khỏi một
tầng lớp xã hội mà từ đó họ được sinh ra
 Hệ thống đẳng cấp (caste system) - hệ thống phân
tầng khép kín trong đó vị trí xã hội được xác định
bởi gia đình mà từ đó một người được sinh ra
 Thay đổi vị trí thường là không thể trong suốt
cuộc đời của một cá nhân
 Hệ thống giai cấp (class system) - một dạng phân
tầng mở
 Vị trí một người có được khi ra đời có thể thay
đổi thông qua thành công hoặc may mắn

4-14
Sự phâ n tầ ng xã hộ i
2. Tầm quan trọng gắn liền tầng lớp xã hội
với quan hệ kinh doanh
 Ý thức giai cấp (class consciousness) – điều kiện
mà trong đó mọi người có xu hướng nhận thức
bản thân dựa trên xuất thân giai cấp, và điều này
định hình các mối quan hệ của họ với thành viên
của các tầng lớp khác
 Mối quan hệ đối kháng giữa quản lý và tầng lớp
lao động làm gia tăng chi phí sản xuất ở các quốc
gia có sự khác biệt giai cấp sâu sắc

4-15
Cá c hệ thố ng tô n giá o
và đạ o đứ cc
 Tôn giáo (Religion) – một hệ thống các nghi lễ
và niềm tin chung có liên quan tới phạm trù
linh thiêng
 Bốn tôn giáo thống trị xã hội
1. Thiên chúa giáo
2. Hồi giáo
3. Ấn Độ giáo
4. Phật giáo
5. Nho giáo ảnh hưởng đáng kể tới hành vi và văn hóa
ở nhiều vùng của Châu Á

4-16
Cá c hệ thố ng tô n giá o
và đạ o đứ c
World Religions

4-17
Cá c hệ thố ng tô n giá o
và đạ o đứ c
 Hệ thống đạo đức (Ethical systems) –
một tập hợp các nguyên tắc hoặc giá trị
luân lý được sử dụng để dẫn dắt và định
hình hành vi
 Tôn giáo và đạo đức thường quyện chặt vào
nhau
 Ví dụ: Đạo đức Thiên chúa giáo hay đạo đức Hồi
giáo

4-18
Ki tô giá o (Cơ đố c giá o)
 Ki tô giáo(Christianity)
Tôn giáo lớn nhất trên thế giới
Phổ biến ở châu Âu, châu Mỹ và những quốc
gia có người châu Âu sinh sống
Triết lý làm việc của tín đồ Tin lành (the
Protestant work ethic) (Max Weber, 1804)
Lao động chăm chỉ, tạo ra của cải, và sự tiết chế
là tiền đề phát triển của chủ nghĩa tư bản

4-19
Hồ i giá o
 Hồi giáo (Islam)
 Tôn giáo lớn thứ hai thế giới khởi nguồn từ năm 610 sau Công
nguyên
 Chỉ có duy nhất 1 Thiên chúa toàn năng thực sự
 Lối sống chi phối trọn vẹn toàn bộ đời sống của một người Hồi giáo
 Được giới truyền thông phương Tây đánh đồng với các chiến binh,
những kẻ khủng bố và những cuộc bạo động
 Tuy nhiên, Hồi giáo dạy về hòa bình, sự công bằng và lòng
khoan dung
 Những người theo trào lưu chính thống đã giành được quyền lực
chính trị và đổ lỗi cho Phương Tây đối với nhiều vấn đề xã hội
 Con người không sở hữu tài sản, mà chỉ đóng vai trò như người
quản lý thay cho Thiên chúa
 Ủng hộ kinh doanh, nhưng cách thức các doanh nghiệp kinh doanh
thì được quy định chặt chẽ
4-20
Ấ n Độ giá o
 Ấn Độ giáo (Hinduism)
 Đa số tín đồ sinh sống trên tiểu lục địa Ấn Độ
 Tập trung vào tầm quan trọng của việc đạt được sự
tăng trưởng và phát triển về tâm linh, mà có thể yêu
cầu tự thân chối bỏ vật chất và thể chất
 Người Ấn Độ giáo được đánh giá bởi những thành
tựu về tinh thần hơn là những thành tựu về vật chất
 Thăng tiến và tiếp nhận những trách nhiệm mới có
lẽ không quan trọng, hoặc có lẽ không khả thi vì lý
do đẳng cấp của nhân viên

4-21
Phậ t giá o
 Phật giáo (Buddhism)
 Khoảng 350 triệu tín đồ
 Nhấn mạnh đến sự phát triển tâm linh và kiếp
sau hơn là việc đạt được những thành tựu ở
thế giới đang sống
 Không coi trọng việc tạo ra của cải
 Hành vi kinh doanh không được coi trọng
 Không ủng hộ hệ thống đẳng cấp, does not
support the caste system, mỗi cá nhân có khả
năng dịch chuyển và có thể làm việc với những
người đến từ các tầng lớp khác nhau
4-22
Nho giá o
 Nho giáo (Confucianism)
 Hệ tư tưởng được tuân thủ chủ yếu ở Trung
Quốc
 Dạy về tầm quan trọng của việc cứu rỗi linh hồn
bản thân thông qua hành động đúng đắn
 Đạo đức cao, hành vi có đạo đức và lòng trung
thành đối với người khác được coi trọng
 3 giá trị trung tâm của hệ tư tưởng Nho giáo –
lòng trung thành, nghĩa vụ tương hỗ, và sự
trung thực – có thể dẫn đến việc giảm chi phí
kinh doanh ở những xã hội Nho giáo

4-23
Vai trò củ a ngô n ngữ đố i vớ i
vă n hó a
 Ngôn ngữ - ngôn ngữ nói và các phương
tiện liên lạc không lời (giao tiếp phi ngôn
ngữ như biểu hiện khuôn mặt, không gian
cá nhân, và cử chỉ tay)
 Các quốc gia có nhiều hơn 1 ngôn ngữ
thường có nhiều hơn 1 nền văn hóa
Canada, Bỉ, Tây Ban Nha

4-24
Vai trò củ a ngô n ngữ đố i vớ i
vă n hó a
 Ngôn ngữ là một trong những đặc điểm cơ bản định
hình một nên văn hóa
 Tiếng Trung là ngôn ngữ mẹ đẻ của nhiều người nhất
trên thế giới
 Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhât trên thế giới
 Tiếng Anh đang dần trở thành ngôn ngữ của kinh doanh
quốc tế
 Tuy nhiên, hiểu biết về ngôn ngữ địa phương vẫn mang
lại nhiều lợi ích, và trong một vài trường hợp, nó là nhân
tố quan trọng cho việc kinh doanh thành công
 Việc thất bại khi “giải mã” các dấu hiệu không lời của một
nền văn hóa khác có thể dẫn đến thất bại trong giao tiếp

4-25
Vai trò củ a giá o dụ c đố i vớ i
vă n hó a
 Giáo dục chính quy là phương thức mà qua đó
các cá nhân tiếp thu nhiều ký năng từ ngôn ngữ,
nhận thức, tới toán học mà không thể thiếu trong
xã hội hiện đại
 Quan trọng trong việc xác định lợi thế cạnh tranh quốc
gia
Sự thành công thời hậu chiến của Nhật có thể
được giải thích bởi hệ thống giáo dục ưu việt
 Mức độ phổ cập giáo dục chung có thể là một chỉ số
hữu hiệu để xác định những loại sản phẩm nào có thể
bán ở quốc gia đó
Ví dụ: ảnh hưởng của tỉ lệ biết chữ

4-26
Vă n hó a và nơi là m việc
 Quy trình và thông lệ quản trị phải thích
nghi với các giá trị liên quan đến công
việc được xác định bởi văn hóa
 Geert Hofstede đã nghiên cứu văn hóa
bằng việc sử dụng dữ liệu thu thập được
từ năm 1967 đến 1973 từ 100,000 nhần
viên của IBM
 Hofstede xác định được 4 khía cạnh giúp
khái quát các nền văn hóa khác nhau

4-27
Vă n hó a và nơi là m việc
 Các khía cạnh của văn hóa theo Hofstede:
1. Khoảng cách quyền lực (Power distance)- cách
thức một xã hội đối mặt với thực tế rằng mọi người
là bất bình đẳng về khả năng thể chất và trí tuệ
2. Chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa tập thể
(Individualism versus collectivism)- mối quan hệ
giữa cá nhân và đồng loại
3. Né tránh suj khong chac chan (Uncertainty
avoidance)– mức độ mà các thành viên của các
nền văn hóa khác nhau thích nghi với những tình
huống không rõ ràng và chấp nhận các yếu tố
không chắc chắn
4. Nam tính và nữ tính (Masculinity versus
femininity)– mối quan hệ giữa giới tính và vị trí
công việc 4-28
Vă n hó a và nơi là m việc
Các giá trị liên quan đến công việc của 20 quốc gia

4-29
Vă n hó a và nơi là m việc
 Hofstede mở rộng nghiên cứu ban đầu, bổ
sung khía cạnh thứ 5 “Động lực Nho giáo
(Confucian dynamism)” hay “Định hướng
dài hạn (long-term orientation)”
 Nắm bắt thái độ đối với thời gian, sự kiên trì,
trật tự địa vị, giữ thể diện, tôn trọng truyền
thống, và báo đáp quà tặng và ân huệ
 Nhật Bản, Hong Kong, và Thái Lan đạt điểm cao
trong khía cạnh này
 Hoa Kỳ và Canada ghi điểm thấp
 https://geert-hofstede.com/vietnam.html

4-30
Đá nh giá nghiên cứ u Hofstede
 Nghiên cứu của Hofstede bị chỉ trích vì một số
điểm
 Giả định rằng có mối quan hệ tương quan 1 đối 1
giữa văn hóa và thực thể quốc gia
 Nghiên cứu có thể đã bị ràng buộc theo văn hóa
 Sử dụng IBM như là nguồn cung cấp thông tin duy
nhất
 Văn hóa không đứng yên, nó có biến chuyển
 Tuy nhiên, nó là một xuất phát điểm cho sự hiểu
biết các nền văn hóa khác nhau như thế nào, và
hệ quả mang lại của những sự khác biệt này đối
với các nhà quản trị
4-31
Sự thay đổ i về vă n hó a
 Văn hóa biến chuyển theo thời gian
 Những thay đổi trong các hệ thống giá trị có
thể chậm chạp và khá vất vả đối với một xã hội
 Sự bất ổn xã hội – một kết quả tất yếu của
sự thay đổi văn hóa
 Khi các quốc gia trở nên mạnh hơn về mặt kinh
tế, văn hóa thay đổi là điều bình thường
 Sự tiến bộ kinh tế khuyến khích sự chuyển dịch từ
chủ nghĩa tập thể sang chủ nghĩa cá nhân
 Toàn cầu hóa cũng mang lại sự thay đổi văn
hóa
4-32
Ý nghĩa củ a sự khá c biệt vă n
hó a đố i vớ i nhà quả n trị
1. Phát triển sự hiểu biết đa văn hóa
 Các công ty thiếu thông tin về các thông lệ của nền
văn hóa khác thường khó thành công
 Tránh việc thiếu thông tin
 Xem xét tuyển dụng người dân địa phương
 Thường xuyên luân chuyển giám đốc điều hành ra
nước ngoài
 Nhà quản lý cũng phải cảnh giác chống lại
hành vi vị chủng (ethnocentrism)
 Niềm tin vào sự ưu việt của một văn hóa nhất định

4-33
Ý nghĩa củ a sự khá c biệt vă n
hó a đố i vớ i nhà quả n trị
2. Có sự kết nối giữa văn hóa và lợi thế
cạnh tranh quốc gia
 Cho thấy những nước nào có khả năng tạo
ra các đối thủ cạnh tranh đáng gờm nhất
 Có ý nghĩa quan trọng đối với việc lựa chọn
các quốc gia để đặt cơ sở sản xuất và kinh
doanh (khoảng cách văn hóa)

4-34

You might also like