Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

ĐÁY CHẬU

ThS. BS. Nguyễn Thị Giao Hạ


GIỚI HẠN
• (Nữ: Tầng sinh
môn) : thành dưới
ổ bụng
• Hình trám:
- Phía trên : hoành
chậu.
- Phía trước : khớp
mu
- Phía sau : đỉnh
xương cụt
- Hai bên: ngành
ngồi mu, ụ ngồi, d/c
cùng - ụ ngồi.
PHÂN KHU
•Chia làm 2 phần bởi đường

thẳng đi qua trước 2 ụ ngồi:

- Đáy chậu trước (Δ niệu

dục): có các thành phần của

hệ TN-SD đi qua hoặc định

vị.

- Đáy chậu sau (Δ hậu môn):

chứa ống hậu môn & hậu

môn.
ĐÁY CHẬU TRƯỚC
(NAM)
Da → mạc đáy chậu nông → khoang đáy chậu nông
→ mạc hoành niệu dục dưới → khoang đáy chậu sâu
→ mạc hoành niệu dục trên → hoành chậu hông
MẠC ĐÁY CHẬU NÔNG (Mạc Colles)

Lớp mô dưới da ở
vùng đáy chậu, 2
lớp:
- Lớp mỡ nông
(Camper)
- Lớp sợi sâu
(Scarpa)
KHOANG ĐÁY CHẬU NÔNG
Chứa gốc các tạng
cương của DV: vật
xốp + 2 vật hang; 3
cơ: cơ ngang đáy
chậu nông, cơ ngồi
hang, cơ hành xốp
Cơ ngang đáy chậu nông
• Ít phát triển, có
khi không có
+ Nguyên ủy:
phần dưới mặt
trong ngành
xương ngồi
+ Bám tận: TT
gân ĐC
+ Chức năng:
không đáng kể.
Cơ ngồi hang

• Nguyên ủy: mặt trong


ngành ngồi, từ đó
bao bọc quanh vật
hang.
• Bám tận: mặt trong
và dưới vật hang
• Chức năng: làm
cương DV
Cơ hành xốp
• Nguyên ủy: từ TTGĐC, chạy
lên trên và ra trước bao bọc
xung quanh hành vật xốp.
• Bám tận: một phần vào
mạc hoành niệu dục dưới,
một phần vào vật xốp, một
phần vòng lên trên DV hòa
lẫn với bó bên đối diện &
mạc sâu DV.
• Chức năng: làm cương DV
& tống những giọt nước
tiểu hay tinh dịch cuối cùng
ra khỏi niệu đạo.
• TK vận động: nhánh đáy chậu của TK thẹn.
• ĐM: nhánh ĐM đáy chậu của ĐM thẹn trong.
KHOANG ĐÁY CHẬU SÂU
- Cơ ngang đáy chậu sâu (hoành
ND): chứa tuyến hành NĐ.
+ Nguyên ủy: mặt trong ngành xg
ngồi & ụ ngồi.
+ Bám tận: TTGĐC & đg giữa.
+ TK: TK mu DV.
+ Chức năng: cố định TTGĐC, co
thắt NĐ màng & co bóp tuyến
hành NĐ.
-Cơ thắt niệu đạo:
+ Nguyên ủy: mặt trong ngành
dưới xg mu các thớ chạy ra trước
và sau NĐ.
+ Bám tận: đan lẫn vào các sợi bên
đối diện.
+ TK: TK mu DV
+ Chức năng: tống các giọt nước
tiểu hay tinh dịch cuối cùng ra
khỏi niệu đạo màng.
ĐÁY CHẬU TRƯỚC
(NỮ)
Da → mạc đáy chậu nông → khoang đáy chậu nông
→ mạc hoành niệu dục dưới → khoang đáy chậu sâu
→ mạc hoành niệu dục trên → hoành chậu hông
KHOANG ĐÁY CHẬU NÔNG
• Chứa các tạng cương &
3 cơ: ngang đáy chậu
nông, ngồi hang, hành
xốp.
• Các tạng cương: trụ âm
vật (=vật hang), hành
tiền đình (=hành xốp)
bị tách đôi bởi ÂĐ.
• Cơ hành xốp: bị tách
đôi bởi phần dưới âm
đạo
+ Nguyên ủy: TTGĐC.
+ Bám tận: xg mu + âm
vật
+ Chức năng: khép ÂĐ
KHOANG ĐÁY CHẬU SÂU
• Cơ ngang đáy chậu sâu (hoành
ND): kém phát triển hơn nam
+ Nguyên ủy: mặt trong ngành ngồi
xg chậu.
+ Bám tận: sợi phía sau -> TTGĐC,
sợi phía trước -> thành bên ÂĐ.
+ TK: TK mu ÂV.
+ Chức năng: cố định TTGĐC.
• Cơ thắt niệu đạo:
+ Nguyên ủy: mặt trong ngành dưới
xg mu
+ Bám tận: thành bên âm đạo.
+ Chức năng: không có chức năng
của một cơ thắt thật sự.
TT GÂN ĐÁY CHẬU
• 1 nút nằm giữa ống HM và
hoành niệu dục. Cấu tạo : xơ,
kt# 2 x 2cm. Cơ ngang đáy
chậu nông, cơ ngang đáy chậu
sâu, cơ hành xốp, cơ nâng hậu
môn, cơ thắt ngoài hậu môn,
mạc ĐC nông, 2 mạc hoành
niệu dục đều bám vào đó.
• Ở nữ, có thể bị xé rách trong
lúc sanh-> cắt TSM.
• Quan trọng trong các phẫu
thuật ở cơ quan SD trong hay
hậu môn trực tràng khi đi vào
bằng ngã đáy chậu. -> chìa
khoá mở toang vùng đáy chậu.
ĐÁY CHẬU SAU
(vùng hậu môn)
Gồm:
-Phần cuối trực tràng
-Ống HM, cơ thắt ngoài HM.
-Cơ nâng hậu môn(mu cụt , mu trực tràng, chậu cụt).
- Cơ cụt và mỡ trong hố ngồi trực tràng.
HỐ NGỒI TRỰC TRÀNG
• THÀNH DƯỚI: da vùng
HM
• THÀNH TRÊN TRONG:
cơ nâng HM(€ hoành chậu
hông) , cơ thắt ngoài HM
• THÀNH NGOÀI: cơ bịt
trong
- Ống thẹn: do mạc cơ bịt
trong tách 2, có TK thẹn và
bó mạch thẹn trong.
• THÀNH TRƯỚC: bờ sau
của hoành niệu dục
• THÀNH SAU: d/c cùng ụ
ngồi. 2 hố ở 2 bên thông
nhau ở phía sau ống HM
=> abcès 1 bên có thể lan
bên kia.
CƠ THẮT NGOÀI HM
+ Cơ vân vòng xung quanh
ống HM. 3 phần:
• Phần dưới da: vòng quanh
phần thấp nhất của ống HM.
• Phần nông: sâu hơn. Phía
sau bám vào đỉnh xg cụt &
d/c HM cụt, phía trước bám
vào TTGĐC.
• Phần sâu: bao quanh phần
trên ống HM.
+ Tk vận động : nhánh đáy
chậu của tk cùng 4
+ Chức năng: co thắt ống hậu
môn theo ý muốn.
HOÀNH CHẬU HÔNG
• Là giới hạn trên của đáy chậu
• Gồm: cơ nâng hậu môn, cơ cụt & 2 lá mạc chậu phủ
ở mặt trên và dưới của cơ.
CƠ NÂNG HM
- Cơ mu cụt:
• Ng.ủy: mặt sau xg mu & cung gân cơ nâng HM
• Bám tận ở nhiều nơi :
+ Các sợi trong cùng ở TLT tạo nên cơ nâng TLT ở
nam, ở NĐ & ÂĐ tạo nên cơ mu – ÂĐ ở nữ.
+ Các sợi khác bám vào TTGĐC & thành ống HM.
+ Các sợi ngoài cùng bám ở d/c HM - cụt
- Cơ mu trực tràng:
• Ng.ủy: mặt sau xg mu
• Bám tận: các thớ chạy dọc ra sau và nối với cơ
bên đối diện, số khác hoà vào cơ thắt ngoài HM
& lớp cơ dọc của thành trực tràng.
- Cơ chậu cụt: ít phát triển
• Ng.ủy: gai ngồi & cung gân cơ nâng HM
• Bám tận: xg cụt & d/c HM - cụt
CƠ CỤT
• Sau cơ nâng HM
• Nguyên ủy: gai ngồi
• Bám tận: bờ ngoài phần
dưới xg cùng & cụt
• Tk vận động cho cả hai
cơ trên là nhánh trưóc
của các tk cùng III, IV
(S­3, S4). Phần trước:
nhánh đáy chậu của
thần kinh thẹn.
CHỨC NĂNG HOÀNH CHẬU HÔNG
• Nâng đỡ các tạng trong ổ bụng và vùng chậu.
• Làm tăng áp lực trong ổ bụng
• Kiểm soát sự đi tiểu
• Phần mu-trực tràng làm gập chỗ nối ống HM
trực tràng. Lúc đại tiện, cơ này dãn -> chỗ
gập thẳng ra -> phân ra ngoài. Ở nữ, cơ này
có vai trò hướng dẫn đầu thai nhi đi thẳng ra
ngoài.

You might also like