Professional Documents
Culture Documents
Thực Phẩm Chức Năng
Thực Phẩm Chức Năng
VIỆT NAM
Khoa Công nghệ thực phẩm
Bộ môn Thực phẩm & Dinh dưỡng
Tất cả các chất đã hoặc chưa chế biến nhằm sử dụng cho con người
gồm đồ ăn, uống, nhai, ngậm, hút và tất cả các chất được sử dụng để
sản xuất, chế biến hoặc xử lý thực phẩm, nhưng không bao gồm mỹ
phẩm hoặc những chất chỉ được dùng như dược phẩm.
2
1.Thuật ngữ
3
2.Định nghĩa
6
2.Định nghĩa
+ Các nước châu Âu, Mỹ, Nhật: Đưa ra định nghĩa
thực phẩm chức năng là một loại thực phẩm
ngoài 2 chức năng truyền thống là: cung cấp các
chất dinh dưỡng và thoả mãn nhu cầu cảm quan,
còn có chức năng thứ 3 được chứng minh bằng
các công trình nghiên cứu khoa học như tác dụng
giảm cholesterol, giảm huyết áp, chống táo bón,
cải thiện hệvi khuẩn đường ruột...
+ Hiệp Hội thực phẩm sức khỏe và dinh dưỡng thuộc
Japan Health Food BộY tế Nhật Bản, định nghĩa: "Thực phẩm chức năng
là thực phẩm bổ sung một số thành phần có lợi hoặc
& Nutrition Food loại bỏ một số thành phần bất lợi. Việc bổ sung hay
Association (JHNFA) loại bỏ phải được chứng minh và cân nhắc một cách
khoa học và được BộY tế cho phép xác định hiệu quả
của thực phẩm đối với sức khỏẻ". 7
2.Định nghĩa
+ Viện Y học thuộc viện Hàn lâm Khoa học quốc
gia Mỹ, định nghĩa: Thực phẩm chức năng là
Institute of Medicine thực phẩm mang đến nhiều lợi ích cho sức khoẻ,
(IOM) là bất cứ thực phẩm nào được thay đổi thành
in National Academy of phần qua chế biến hoặc có các thành phần của
Engineering (NAE) thực phẩm có lợi cho sức khoẻ ngoài thành
phần dinh dưỡng truyền thống của nó.
+ BộY tế Việt Nam: Thông thư số 08/TT-BYT ngày 23/8/2004 về việc
"Hướng dẫn việc quản lý các sản phẩm thực phẩm chức năng" đã
đưa ra định nghĩa: "Thực phẩm chức năng là thực phẩm dùng để hỗ
trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng
dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng
và giảm bớt nguy cơ gây bệnh".
+ Tổ chức này cho rằng: "Thực phẩm chức năng là thực
phẩm được chế biến từ thức ăn thiên nhiên, được sử
dụng như một phần của chế độăn hàng ngày và có khả
năng cho một tác dụng sinh lý nào đó khi được sử dụng"
9
2.Định nghĩa
Functional
Food Drug
Food
NO CLAIM HEALTH CLAIIM DRUG CLAIM
10
2.Định nghĩa
Functional
Food Drug
Food
1. Sx, chế biến theo công thức 1. Được công bố là thực phẩm
2. Có tác dụng với sức khỏe hơn các 2. Sử dụng thường xuyên, có tác dụng
chất thông thường phòng ngừa
3. Liều sử dụng nhỏ 3. Có thể sử dụng theo hướng dẫn sử
4. Đối tượng xác định dụng không cần khám bệnh kê đơn.
11
2.Định nghĩa
TT Tiêu chí TP truyền thống TP chức năng
(Conventional Food) (Functional Food)
1 Chức năng 1. Cung cấp các chất dinh 1. Giống chức năng cơ bản.
dưỡng. 2.Chức năng thứ 3: lợi ích sức khỏe,
2. Thỏa mãn về nhu cầu cảm giảm nguy cơ và tác hại bệnh tật.
quan.
2 Chế biến Chế biến theo công thức thô Chế biến theo công thức tinh (bổ sung
(không loại bỏ được chất bất thành phần có lợi, loại bỏ thành phần
lợi) bất lợi) được chứng minh khoa học và
cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
3 Tác dụng tạo Tạo ra năng lượng cao Ít tạo ra năng lượng
năng lượng
4 Liều dùng Số lượng lớn (g-kg) Số lượng rất nhỏ (, mg).
12
2.Định nghĩa
TT Tiêu chí TP truyền thống TP chức năng
(Conventional Food) (Functional Food)
5 Đối tượng sử Mọi đối tượng + Mọi đối tượng;
dụng + Có định hướng cho các đối tượng:
người già, trẻ em, phụ nữ có thai, mạn
kinh, suy yếu, người ốm …
6 Nguồn gốc Nguyên liệu thô từ thực vật, Hoạt chất, dịch chiết từ thực vật,
nguyên liệu động vật (rau, củ, quả, thịt, cá, động vật (nguồn gốc tự nhiên)
trứng…) có nguồn gốc tự
nhiên
7 Thời gian & + Thường xuyên, suốt đời. + Thường xuyên, suốt đời.
phương thức + Khó sử dụng cho người ốm, + Có sản phẩm cho các đối tượng đặc
dùng già, bệnh lý đặc biệt. biệt.
13
2.Định nghĩa
TT Tiêu chí TP chức năng Thuốc
1 Định nghĩa Là chất hoặc hỗn hợp chất dùng cho
người nhằm mục đích phòng bệnh,
chữa bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc điều
chỉnh chức năng sinh lý cơ thể, bao
gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu
làm thuốc, vaccine, sinh phẩm y tế, trừ
TPCN.
2 Công bố trên nhãn Là TPCN (sản xuất theo luật TP) Là thuốc (SX theo luật dược)
của nhà SX
3 Thành phần và hàm + Hỗn hợp nhiều chất, hoạt chất. Thường là 1 chất, hoạt chất.
lượng + Xấp xỉ nhu cầu sinh lý hàng ngày Hàm lượng cao.
của cơ thể.
4 Ghi nhãn + Là TPCN + Là thuốc;
+ Hỗ trợ các chức năng của các bộ + Có chỉ định, liều dùng, chống chỉ định
phận cơ thể, tăng cường sức khỏe,
giảm nguy cơ bệnh tật
14
2.Định nghĩa
TT Tiêu chí TP chức năng Thuốc
5 Điều kiện sử dụng Người tiêu dùng tự mua ở chợ, siêu Phải có chỉ định, kê đơn của bác sĩ
thị, hiệu thuốc
7 Điều kiện phân phối Bán lẻ, siêu thị, trực tiếp, đa cấp + Tại hiệu thuốc có dược sĩ
+ Cấm bán hàng đa cấp
8 Cách dùng + Thường xuyên, liên tục. + Từng đợt.
+ Ít tai biến, tác dụng phụ. + Nguy cơ biến chứng, tai biến
Food
Food - drug
supplement
Medical Health
food produce
Food for
special use Modified Food
16
2.Định nghĩa
Nhóm thực phẩm chức năng bổ sung vitamin và khoáng chất
Phân Nhóm thực phẩm chức năng dạng viên
loại Nhóm thực phẩm chức năng dạng “không béo”, “không đường”,
“giảm năng lượng”.
Nhóm các loại nước giải khát , tăng lực
18
NGUYÊN NHÂN BÊN NGOÀI
3.Vai trò 1. Cơ học
2. Lý học
NGUYÊN NHÂN BÊN TRONG
1. Di truyền
3. Hóa học 2. Khuyết tật bẩm sinh
4. Sinh học 3. Thể trạng
5. Xã hội
1. Tình trạng lành lặn về Cơ thể 1. Tổn thương rối loạn cấu
cấu trúc và chức năng. trúc và chức năng.
2. Giữ cân bằng nội môi. Tổ chức 2. Rối loạn cân bằng nội môi.
3. Thích nghi với sự thay đổi 3. Giảm khả năng thích nghi
ngoại cảnh. Tế bào với ngoại cảnh.
SỨC KHỎE BỆNH
VITAMINE
Casimir Funk
( 23/2/1884 – 19/11/1967)
VITA AMINE
21
1.Vitamin và các tiền vitamin
22
1.Vitamin và các tiền vitamin
1.1. Các amine của sự sống:
- Việc chiết xuất và sản xuất các vitamin từ các sản phẩm tự
nhiên lúc đầu rất khó khăn, ví dụ 5g B1 được chiết từ 1 tấn
nấm men, 0,5g B2 từ 1 tấn sữa, 11g biothin từ 30.000 quả
trứng, 5g C từ 5 vạn quả cam.
- Hiện nay, người ta xác định được trên 30 loại VTM và hàng
trăm hợp chất gần giống VTM, và song song với cách chiết
VTM từ các sản phẩm tự nhiên, có thể tổng hợp hóa học.
23
1.Vitamin và các tiền vitamin
- Việc ký hiệu VTM vẫn theo các chữ cái và các VTM mới thì được
gọi theo bản chất hóa học. Chia các VTM làm 2 nhóm là tan trong
chất béo (A, D, E, K) và tan trong nước (B1, B2, B6, B12, PP…)
- VTM có vai trò quan trọng, tham gia trực tiếp vào các quá trình
trao đổi chất, tham gia thành phần hơn 100Enzim.
- Nếu phân loại theo cấu trúc hóa học:
+ VTM mạch thẳng,
+ VTM mạch vòng,
+ VTM mạch vòng thơm,
+ VTM dị vòng.
24
1.Vitamin và các tiền vitamin
Bảng RNI vitamin cho người trưởng thành theo FSA (2003) và
EVM (200)
25
1.Vitamin và các tiền vitamin
Chữ ký
Nhu cầu hang ngày Một đơn vị quốc
hiệu các Tên Bệnh thiếu vitamin Lượng gây độc
[mg] tế (1 NE)
vitamin
0,34 mg A
axetat Người lớn: 6- 10 triệu NE
A Axerophtol phù đại giác mạc (hyperkeratosis) 1,5-2,0
0,6 mg β- Trẻ em: 25-45 n ghìn NE
carotin
0,025 µg
D Calciferol Còi xương (rachitis) 0,025 Hàng ngày trên 100-150 ngàn NE
ergocalciferol
1mg α-
E Tocopherol Các rối loạn về sinh sản (20) tocopherol
axetat
Vitamin chống 1 µg 2-metyl-
K xuất huyết Các rối loạn về đông máu (0,1) 1,4- -
(antihemorragias) naftoquinon
Bệnh tê phù (beriberi) Bệnh viêm thần kinh
B1 Thiamine 1-2 -
(polyneuritis)
Viêm giác mạc (keratitis)
B2 Riboflavin 1,5-2 -
Viêm da (dermatitis)
B3 Nicotinamide Bệnh thiếu vitamin PP (pellagra) 15-20 -
B6 Pyridoxine Bệnh động kinh (epileptiform) 1-2 -
B Hồng cầu khổng lồ (megaloblastis), thiếu máu
Folic acid
c (M) (anemia)
B5 Pentothenic acid Triệu chứng Burning – Feet (10) 26
1.Vitamin và các tiền vitamin
1.2. VTM A và Beta-Carotene
- Góp phần phát triển của cơ thể. Nếu thiếu VTM A gây ra tình trạng suy dinh
dưỡng protein ở trẻ, gây ra các bệnh lâm sàng như Quáng gà (giảm thị lực
lúc hoàng hôn) viêm kết mạc, khô mắt, loát giác mạc. Da bị khô và sừng
hóa.
- Song song với A, còn có VTM A1, A2, A3.
- Có thể tìm thấy VTM A trong các sản phẩm động vật như gan cá biển, gan bò,
lòng đỏ trứng, và trong các sản phẩm thực vật (dưới dạng B-caroten) như
carot, bí ngô.
27
1.Vitamin và các tiền vitamin
28
1.Vitamin và các tiền vitamin
30
1.Vitamin và các tiền vitamin
31
1.Vitamin và các tiền vitamin
+ Cá thu: 600-1000 iu/g 1 IU = 0,3 microgam
+ Cá fletan: 25.000-60.000 iu/g
+ Cá thon trắng: 10.000 iu/g
+ Cá thon đỏ, cá mập: 25.000 iu/g
+ Phương pháp sản xuất dầu gan cá hàm lượng vitamin thấp
Cá tươi mổ lấy gan, ướp muối hoặc ướp đá.
Rửa sạch, thái hay xay, ép lấy dầu.
Để lạnh ở 0-3oC, lọc ly tâm, thu lấy dầu. Chú ý tránh ánh sáng và nhiệt độ lạnh để tránh phân hủy. Dầu gan cá rất kỵ một số
kim loại nặng như Fe hay CH2Cl2
+ Phương pháp sản xuất dầu cá cô đặc bằng chưng cất phân tử
Điểm sôi của dầu gan cá khá cao nên được cất ở chân không cỡ 0,05 mmHg. Sau đó cất vitamin A ở 0,001 mmHg từ 50-
60oC
32
1.Vitamin và các tiền vitamin
36
1.Vitamin và các tiền vitamin
1.4. VTM E (D-α- Tocopherol)
Ba dẫn xuất vitamin E là: dạng alpha , beta ,gamma - tocoferol. Tất cả vitamin E đều có nhóm C16H33(-
(CH2)3-CH-CH3). Các dạng này khác nhau do sự sắp xếp các nhóm metyl ở vòng benzopiran: beta
-tocoferol khác alpha -tocoferol ở vị trí 7 không chứa nhóm metyl còn gamma - tocoferol thiếu nhóm metyl
ở vị trí 5
Tocoferol chất lỏng không màu, hòa tan tốt trong dầu thực vật, rượu và ete.
Tocoferol khá bền với nhiệt, có thể chịu đựng nhiệt độ 170oC khi đun nóng trong không khí. Tuy nhiên tia
tử ngoại phá hủy nhanh tocoferol.
Chức năng:
• Ảnh hưởng quá trình sinh sản của động vật, đảm bảo chức năng của các mô, cơ quan.
• Làm tăng tác dụng của protein và vitamin A
• Ngăn cản các acid béo chưa no bị oxi hóa
Thiếu vitamin A:
* sự tạo phôi sẽ bị cản trở, đồng thời xảy ra sự thoái hóa cơ quan sinh sản, teo cơ, thoái hóa tủy sống và suy nhược
cơ thể.
37
1.Vitamin và các tiền vitamin
1.4. VTM E (D-α- Tocopherol)
VTM E giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản sản
và trong đời sống. Nó được coi là chất chống oxi hóa
và chống quá trình lão hóa của cơ thể. Các nghiên cứu
về vai trò của VTM E được tiến hành trên các động vật
thí nghiệm cho thấy thiếu VTM E gây tinh trùng giảm,
ngừng hoàn toàn quá trình sinh sản tinh trùng ở cá thể
giống đực, gây ảnh hưởng đến quá trình rụng trứng và
thụ thai, khả năng sảy thai cao. VTM E còn ảnh hưởng
đến 1 số bệnh ở da như ban đỏ, vảy nến.
38
1.Vitamin và các tiền vitamin
1.4. VTM E (D-α- Tocopherol) và một số dẫn
xuất tocol, tocotrienol
Có thể thu nhận VTM E từ một số các nguồn
thực vật Như trong các hạt ngũ cốc, một số
loại đậu (đặc biệt khi nảy mầm), các loại rau
quả như xà lách, cà chua, chuối , táo, lê.
39
1.Vitamin và các tiền vitamin
Trong các sản phẩm động vật, VTM E được tìm thấy trong gan, bơ, lòng đỏ
trứng.
Nói đến hoạt tính sinh học của VTM E, cần phải chú trọng vào khả năng chống
oxy hóa của nó. Nó giúp đảm bảo tính toàn vẹn và bền chắc của màng tế bào,
ngăn cản tạo ra các sản phẩm oxyhoa rất độc do các acid béo chưa no tạo
thành.
+ Ngăn ngừa các hội chứng loạn dưỡng thoái hóa tế bào, thoái hóa thần kinh
dẫn đến teo cơ
+ Ngăn ngừa các bệnh về sinh sản
+ Ngăn ngừa hội chứng loạn sự chuyển hóa cơ vân
+ Ngăn ngừa ảnh hưởng tổn thương cơ tim
+ Tăng cường khả năng của hồng cầu
40
1.Vitamin và các tiền vitamin
Việc sản xuất VTM E ngày càng phát triển, thường sản xuất dạng viên nang,
ví dụ viên nang Geritanin của Bungari, với 30000 UI chứa 70mg VTM E.
41
1.Vitamin và các tiền vitamin
VITAMIN K
- Vitamin K1 dạng dầu vàng nhạt, kết
tinh ở - 20oC, ở nhánh bên chỉ chứa
20 nguyên tử carbon.
D1
D2
D3
D4 Vitamin D dạng tinh thể nóng chảy ở 115-116oC , không màu, không tan trong
nước, chỉ tan trong: clorofom, benzen, axeton, và rượu. Vitamin D dễ bị phân hủy
D5 khi có mặt các chất oxi hóa và axit vô cơ
Trên da người có 7- dihidro cholesterol, là tiền vitamin D, dưới ánh sáng mặt trời sẽ chuyển thành vitamin
D. Do đó tắm nắng cũng là một biện pháp để chữa trị tre con bị còi xương.
Nguồn vitamin đối với người là gan cá, mỡ cá, lòng đỏ trứng, sữa, nấm men
43
1.Vitamin và các tiền vitamin
VITAMIN D
Sản xuất vitamin D:
Trong Công nghiệp: Hai loại là vitamin D2 và provitamin D, còn vitamin D thiên nhiên được chiết xuất
từ dầu gan cá cùng với vitamin A. Nguồn nguyên liệu chủ yếu để sản xuất vitamin D2 là ergosterol lấy
từ nấm men (levure) hoặc sinh khối sản xuất penicillin.
44
1.Vitamin và các tiền vitamin
1.5. VTM C
• Hiện tượng bệnh hoại huyết được nghiên cứu từ rất lâu và người ta biết cách
dùng các hoa quả như chanh, rau để hạn chế.
• 1912, người ta thí nghiệm trên chuột và thấy rằng, rau tươi giúp điều trị bệnh
hoại huyết ở chuột. 1919, đặt tên hợp chất đó là VTM C và từ năm 1928 thì bắt
đầu điều chế. Trong tự nhiên có thể tìm thấy VTM C trong nhiều loại rau quả,
còn trong các sản phẩm động vật thì tập trung chủ yếu ở gan và thận.
• Công nghệ sinh học phát triển giúp thu nhận VTM C từ nuôi cấy VSV hoặc tổng
hợp hóa học.
45
1.Vitamin và các tiền vitamin
• 2 tính chất rất quan trọng của VTM C là tính acid và tính khử giúp dễ
dàng hòa tan trong nước, các dung dịch kiềm và có khả năng chống
oxyhoa.
• Trong cơ thể, VTM C tham gia vào quá trình vận chuyển hydro, xúc tác
cho quá trình oxyhoa khử khác nhau trong cơ thể, tham gia quá trình
chuyển hóa glucid, protein và lipid.
46
1.Vitamin và các tiền vitamin
• Tham gia vào việc chuyển hóa sắt, tạo
các hormon steroid (các hormon ở vỏ
thận) và tham gia tạo chất keo và ảnh
hưởng đến sự thẩm thấu của mao
mạch và quá trình đông máu.
• Có tác dụng làm giảm độ độc của
nhiều chất độc
• Tăng sức đề kháng của cơ thể đối với
các bệnh nhiễm khuẩn
47
1.Vitamin và các tiền vitamin
1.6. VTM nhóm P – Bioflavonoid
Qua nghiên cứu thấy hơn 100 chất có trong thực vật có hoạt tính
VTM P, thuộc loại hợp chất màu flavon nên tất cả đều được gọi là
bioflavonoid. Phổ biến nhất là hesperidin trong cam, chanh, rutin
trong một số loại hoa, catechin trong chè, antocyan trong nho…
Việc ứng dụng rộng rãi nhất hiện này là rutin được dùng trong y học
và sản xuất thực phẩm chức năng.
48
1.Vitamin và các tiền vitamin
1.6. VTM nhóm P – Bioflavonoid
- Rutin có nhiều nhóm OH nên có tính khử
mạnh, dễ bị oxyhoa. Khi tác dụng với
VTM C, làm tăng độ bền vững của thành
mao mạch, giảm độ thấm của mạch
máu. Tham gia vào quá trình trao đổi
chất, làm bình thường các hoạt động của
tuyến giáp, tăng chức năng của VTM C,
phục hồi mao mạch…
- Rutin thường được bổ sung trong các
chế phẩm phục hồi tình trạng tiểu ra C27H30O16
máu, chảy màu do loét dạ dày, tá tràng,
viêm ruột, viêm thanh quản, viêm chân
răng. 49
1.Vitamin và các tiền vitamin
1.7. Các vtm nhóm B như B1 (thiamin) B2 (ribiflavin), B5 (acid pantothenic),
B6, VTM PP, VTM nhóm folic acid, VTM B12, B15… cũng được nghiên cứu và
ứng dụng trong sản xuất các sản phẩm thực phẩm chức năng.
• Hướng chính hiện nay nghiên cứu của khoa CNTP từ các hợp chất này:
Vai trò các chất chống oxy hóa trong thực phẩm
1. Vitamin E
2. Beta caroten và Vitamin A
3. Vitamin C
4. Các flavonoid
50
1.Vitamin và các tiền vitamin
Thiamin (B1) Riboflavin (B2)
• Chức năng: • Chức năng:
• Giúp sản sinh năng lượng • Sinh năng lượng
từ carbohydrates • chuyển tryptophan
(amino acid) thành niacin
• Nguồn:
• Ngũ cốc và các sản phẩm • Nguồn:
làm từ ngũ cốc • gan
• Thịt heo • Sữa, sữa chua
• Gan, trứng • Trứng
(C12H17N4OS)
• Măng tây, khoai tây • Rau ăn lá
51
1.Vitamin và các tiền vitamin
Niacin (B3) Pyridoxine (B6)
• Chức năng:
• Chức năng:
• Giúp cơ thể tạo amino
• Giúp cơ thể sử dụng hiệu acids không thiết yếu
quả đường, acid béo
• Giúp chuyển tryptophan
• Giúp các enzyme hoạt thành niacin và serotonin
động bình thường
• Hỗ trợ tạo các hợp chất
• Sinh năng lượng
• Nguồn: trong cơ thể (insulin,
• Các thực phẩm giàu đạm hemoglobin, etc) • Nguồn:
(thịt gia cầm, cá, bò, bơ • Gà
đậu phộng, họ đậu,…) • Cá
• Ngũ cốc và các sản phẩm • Thịt heo
Nicotinic acid từ ngũ cốc • Gan
• Khoai lang, chà là • Ngũ cốc
• Các sản phẩm lên men • Họ
52
đậu
1.Vitamin và các tiền vitamin
Folate (folic acid, vit. M, B9)
• Chức năng: • Sources:
• Tạo DNA và RNA, tạo tế • Bột ngũ cốc
bào mới • Nước cam
• Kết hợp vitamin B12 để • Các loại đậu Folate
hình thành hemoglobin • Rau ăn lá
• Có thể chống các bệnh • Trái bơ
tim mạch
• Giảm nguy cơ khiếm
khuyết hệ thần kinh ở
trẻ em
53
Folic acid
1.Vitamin và các tiền vitamin
Vitamin B12 (cobalamin) Biotin (B7)
• Chức năng:
• Chức năng: • Sinh năng lượng
• Kết hợp với folate để tạo • Giúp cơ thể sử dụng
RBC’s proteins, carbs, và lipid
• Các hợp chất trong cơ từ thực phẩm
thể và tế bào • Nguồn:
• Nguồn:
• Tăng cường khả năng hấp • Có nhiều trong hầu hế
• Thịt, và các sản phẩm từ các loại thực phẩm
thu acid béo và amino
động vật
acids • Trứng
• Cá
• Gan
• Thịt gia cầm
• Mầm lúa mì
• Trứng
• Đậu
• Sữa và các sản phẩm từ
• Phô mai
sữa
• Bánh mì 54
1.Vitamin và các tiền vitamin • Chức năng
• Sinh năng lượng
• Giúp cơ thể sử dụng
Pantothenic Acid (B5) protein, lipid, và carbs từ
thực phẩm
• Nguồn:
• Trong tất cả các loại thực
phẩm Liều dùng cần
Nhóm tuổi Độ tuổi
• Thịt gia súc, gia cầm, cá (mg/ngày)
• Ngũ cốc Trẻ sơ sinh 0 – 6 tháng 1,7
• Họ đậu Trẻ sơ sinh 7 – 12 tháng 2
Trẻ em 4 – 8 tuổi 3
• Sữa
Trẻ em 9 – 13,5 tuổi 4
• Rau, quả
Thiếu niên 14 – 18 tuổi 5
Nam trưởng thành > 19 tuổi 5
Nữ trưởng thành 6
Phụ nữ cho con bú 755
1.Vitamin và các tiền vitamin
Các bệnh điển hình khi cơ thể thiếu các loại vit. B
Vit. Tên Các chứng bệnh thường gặp khi thiếu vitamin
Bệnh tê phù (beriberi), ảnh hưởng đến hệ thần kinh dẫn đến hiện
B1 Thiamine tượng lo lắng, giảm cân, rối loạn nhịp tim, hội chứng Korsakoff -
rối loạn chức năng ở não, hay quên, đãng trí.
57
2.Khoáng chất
1
Lượng hấp thụ an toàn
2
Tổng lượng hấp thụ từ các nguồn,
giảm 8.7 mg đối với người già.
3
Tổng lượng hấp thụ từ các nguồn.
RNI: Lượng dùng khuyến cáo
Giá trị trong ngoặc là lượng thường
được sử dụng
58
2.Khoáng chất
UK-RNI: 700 mg/ngày
US-RNI: 1000 mg/ngày (19 – 50 tuổi)
1300 mg/ngày (người già và trẻ nhỏ)
61
2.Khoáng chất
US-RNI: 35 µg/ngày cho nam
25 µg/ngày cho nữ
Cr 3+
Nếu hàm lượng flo quá cao tại một số chỗ sẽ tạo ra cá vết khảm trên men răng điều này được mô tả
như nhừng vùng có màu đen trên bề mặt trắng của men răng. Nếu quá liều lượng flo cho phép có thể
dẫn đén một số hiệu ứng như đau khớp, mỏi cơ và các vấn đề về thần kinh. Nếu liều quá cao do vô
tình tiếp xúc gây ra những hậu quả vô cùng nghiêm trọng. 64
2.Khoáng chất
US-RNI: 150 µg/ngày;
UK-RNI: 140 µg/ngày
65
2.Khoáng chất
Thiếu iod:
• Giảm khả năng trao đổi chất
• Suy giảm các hoạt động tinh thần (trẻ em thiếu iod đần độn)
• Khả năng chịu lạnh kém
• Huyết áp giảm
Dư thừa iod:
• Rối loạn chức năng tuyến giáp
Ở những nơi thiếu hụt i-ốt là loài đặc hữu nó cũng dẫn đến mức độ cao của
sẩy thai tự nhiên, thai chết lưu và tăng tần suất của trẻ sơ sinh bị dị tật bẩm
sinh như điếc, sự làm thinh, co cứng và thiếu tinh thần. 66
2.Khoáng chất
US-RNI: 8 mg/ngày;
UK-RNI: 8.7 mg/ngày
Lượng sắt mất đi trung bình khoảng 1 mg/ ngày trên vảy da và ruột, móng tay
và dịch cơ thể. Ở phụ nữ thì mất mát này lên đến 1.8mg/ngày đối với phụ nữ có
kinh nguyệt con số này lên đến 2.5 mg/ngày. Vì vậy nhu cầu hấp thụ sắt ở phụ
nữ khác nam giới. các RNI cho cô gái lớn tuổi và phụ nữ tiền mãn kinh là 14,8
mg / ngày ở Anh (RDA ở Mỹ là 18 mg / ngày).
67
2.Khoáng chất
Lượng sắt được hấp thụ phụ thuộc vào nhiều yếu tố sau đây:
• Các hình thức của sắt có trong chế độ ăn có ảnh hưởng lớn để khả năng hấp thụ sắt. Sắt
hữu co trong thịt cá có khả năng hấp thụ tốt hơn sắt vô cơ trong sữa và rau quả thực phẩm.
• Một số chất trong thực phẩm có thể thúc đẩy hoặc ức chế sự hấp thu của thức ăn chứa sắt
vô cơ. Vitamin C và rượu làm tăng hấp thu sắt vô cơ bằng cách tăng lượng sắt vô cơ trong
dung dịch hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp bằng cách tăng sản xuất acid dạ dày. Phytate từ
bánh mì không men và tanin trong trà ức chế hấp thụ sắt vô cơ. Hấp thụ nhiều chất xơ cũng
có thể có một số tác dụng bất lợi khi hấp thu sắt.
• Sự hấp thụ sắt được quy định về mặt sinh lý; sắt cạn kiệt hấp thụ chất sắt 2-3 lần hiệu quả
hơn so với những người có dự trữ sắt cao.
• Trong thời gian mang thai khi có tăng nhu cầu sinh lý cho sắt đó cũng là một sự gia tăng đáng
kể trong hiệu quả của sự hấp thụ sắt tăng trong quá trình mang thai.
68
2.Khoáng chất
Các yếu tô làm tăng nguy cơ thiếu sắt và thiếu máu:
• Cơ thể thiếu sắt có sẵn.
• Hấp thụ một lượng lớn các chất như phytate và tannin trong bữa ăn sẽ làm
giảm khả năng hấp thụ sắt vô cơ và ngược lại cũng giảm hấp thụ sắt vô cơ với
các bữa ăn đặc biệt là thiếu vitamin C.
• Mất máu mãn tính hoặc mất sắt như có thai lặp đi lặp lại, loét chảy máu, ký
sinh trùng đường ruột, cho con bú kéo dài.
• Một số điều kiện mà dẫn đến giảm tiết acid dịch vị như cắt dạ dày orsimply
achlorhydria liên quan đến tuổi
• Vận động viên đã được coi là đặc biệt có nguy cơ phát triển bệnh thiếu máu
vì niềm tin rằng huấn luyện bền bỉ làm tăng yêu cầu về sắt chế độ ăn uống.
69
2.Khoáng chất
ngộ độc sắt cấp tính thường xảy ra khi
trẻ em dùng thuốc bổ chứa sắt dành cho
cha mẹ; nó là nguyên nhân phổ biến
nhất của tai nạn ngộ độc ở trẻ em. Liều
tử vong ở trẻ sơ sinh là 200-300 mg / kg
trọng lượng cơ thể. 100 g là một liều
thuốc gây chết người ở người. Việc rõ
ràng tác dụng phụ đầu tiên của việc bổ
sung sắt vừa phải hơn là tiêu hóa vì nó
là một chất kích thích của ruột; triệu
chứng táo bón hoặc tiêu chảy, buồn
nôn và ói mửa. Ở liều cao có thiệt hại
đến các cơ quan đặc biệt là bệnh xơ
gan.
70
2.Khoáng chất
US-RNI: 400 mg/ngày với nam và 310 mg/ngày với nữ
UK-RNI: 300 mg/ngày với nam 270 mg/ngày với nữ
71
2.Khoáng chất
US-RNI: 1.8 mg/ngày
UK-RNI: 1.4 mg/ngày
Thiếu mangan:
• Ù tai
• Sụt cân
• Mệt mỏi
• Lãnh cảm
• …
Thừa mangan: Vai trò của mangan:
• Ngộ độc cho phổi • Hỗ trợ tiêu hóa
• Gây vấn đề về thần kinh như • Thúc đẩy tổng hợp protein bảo toàn cấu trúc tế bào
paarrkinson • Tạo huyết cầu trogn tủy xương
• Tăng cấu trúc cho răng và xương
• Tham gia vào sản xuất các chất trung gian thần kinh dopamin
72
2.Khoáng chất
US-RNI: 100 - 300 µg /ngày (WHO)
UK-RNI: 50 - 400 µg /ngày
Dư thừa hấp thụ molypden dẫn đến sự thay đổi chất của nucleotide và giảm hiệu quả của đồng
trong cơ thể. Dưa thừa quá nhiều sẽ gây ra hiện tượng giống như cơ thể thiếu đồng.
73
2.Khoáng chất
Kali trong máu thấp có thể do
một số vấn đề như là tiêu chảy
kéo dài, nôn hoặc lạm dụng
thuốc nhuận tràng và bài tiết quá
nhiều aldosteron hoặc kích thích
tố khác với hoạt động
mineralocorticoid. kali trong
Lượng kali cao có thể có một số tác dụng trong
máu thấp sẽ dẫn đến suy nhược việc giảm huyết áp trung bình và bổ sung kali có
cơ bắp, thay đổi chức năng tim thể làm giảm huyết áp
mạch, giảm nhu động ruột,
nhiễm kiềm, trầm cảm và rối
US-RNI: 4700 mg /ngày
loạn. UK-RNI: 3500 mg /ngày
74
2.Khoáng chất
US-RNI: 55 µg/ngày với cả nam lẫn nữ
UK-RNI: 75 µg /ngày cho nam và 60 µg/ngày với nữ
Ngộ độc Se xảy ra khi lượng hấp thụ cao hơn 900 µg /ngày gây ra những tổn thương đến
tóc, da và móng và kéo theo là các triệu chứng thần kinh.
75
2.Khoáng chất
US-RNI: 11 mg/ngày với nam và 8 mg/ngày với nữ
UK-RNI: 9.5 mg/ngày cho nam và 7 mg/ngày với nữ
Sự
già
hóa
+ Học thuyết chương trình: bản thân cơ thể chứa các thông tin về sự già (đã được chương trình hóa trong cơ
thể)
+ Học thuyết hư hại: cho rằng cơ thể tích lũy các hư hại già
+ Học thuyết sự hư hại do quá trình oxyhoa và các gốc tự do: sự tích lũy gốc tự do trong cơ thể làm giảm các
hoạt động sống già. Khi cơ thể càng già, lượng peroxide của lipid được hình thành từ quá trình oxy hóa
càng tích lũy nhiều. 82
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
Mỗi ngày, tế bào phải chịu sự Để bảo vệ các tổn thương do các gốc tự do, con
tấn công của 10000 gốc tự do. người đã sở hữu một hệ thống các chất chống
oxy hoá mạnh và phức tạp. Chúng có thể có
nguồn gốc nội sinh hoặc từ thức ăn.
Các thành phần nội sinh: Glutation và Se
glutation peroxidaza; Mn, Cu, Zn- Superoxyt
dismutaza…
Các chất chống oxy hoá trong chế độ ăn và ngoại
sinh: tocopherol, vitamin E, vitamin A và các
carotenoid, (beta caroten, lycopen…); vitamin C;
Se và các kim loại thiết yếu cho chức phận của các
enzym chống oxy hoá.
83
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
Oxy hóa là quá trình quan trọng tham gia vào các quá trình cung
cấp năng lượng, sinh tổng hợp, thoái hóa sinh học và khử độc.
Một trong số những đặc điểm của quá trình oxy hóa sinh học:
• Xảy ra ở nhiệt độ thấp và có tốc độ cao
• Năng lượng giải phóng không chỉ ở dạng nhiệt năng mà còn ở
các dạng liên kết hóa học (liên kết cao năng ATP)
• Cơ chất sau quá trình oxy hóa dần dần chuyển thành các sản
phẩm đơn giản hơn
• Quá trình oxy hóa phụ thuộc vào enyme – quá trình này bao
gồm nhiều giai đoạn kết tiếp nhau và có chất xúc tác sinh học
riêng biệt
* Cơ thể cần oxy cho các hoạt động chuyển háo bình thường nhưng oxy cũng có thể có các
phản ứng bất lợi đôi với nhiều thành phần khác của tế bào và một số phản ứng đó hình
thành nên các gốc tự do. 84
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
tự do sinh ra Hydroxyl: HO
·
Hydrogen peroxide: H 2O 2
Lipid peroxide: LO 2H
Oxygen phân tử có thể khử nước. Bước trung gian sự khử của oxygen là tạo thành gốc anion superoxide,
gốc hydrogen peroxide và hydroxyl. Tương ứng với những bước đó là sự mất lần lượt từ một, hai và ba
điện tử.
86
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
87
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
89
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
90
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
Tổn thương DNA dưới tác động của ROS và RON
1. Làm thay đổi cấu trúc các gốc kiềm trong DN thay đổi trình tự, mất đi trật tự cũ, lồng vào trình tự mới
hoặc kéo dài chuỗi ra.
2. Ảnh hưởng lên nguyên sinh chất tế bào, tạo nên các phân tử lạ truyền tín hiệu lệch lạc cho nhân tế bào,
làm thay đổi hoạt động DNA.
3. Hoạt động điều chỉnh tổng hợp protein và gen để đáp ứng lại stress không còn như là 1 gen bình thường
gây ra hiện tượng đột biến gen.
4. Gãy đứt “xương sống” DNA:
Có thể giới hạn đứt đơn 1 bên của 2 dãy hoặc Cả 2 dây của DNA đều đứt
5. Do bức xạ ion hóa xảy ra nhanh, gây một số gốc hóa học bị rơi ra.
6. Liên kết chéo – Có thể 2 gốc kiềm liên kết với nhau:
Trên cùng sợi DNA ("intrastrand") hoặc Trên 2 sợi DNA với nhau ("interstrand").
7. Một vài loại thuốc trị ung thư được sử dụng có tác dụng liên kết chéo DNA để gây chết tế bào ung thư.
91
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
Các bệnh do gốc tự do gây ra
1. Não: thoái háo thần kinh, đột quỵ, ung thư
2. Hệ miễn dịch: viêm nhiễm, rối loạn , bệnh
lupuss…..
3. Mạch máu: hẹp long mạch, xơ vữa mạch máu, rối
loạn chức năng tế bào nội mô, cao huyết áp….
4. Đa cơ quan: tiểu đường, lão hóa, mệt mỏi mãn
tính..
5. Mắt: thoái hóa võng mạc, điểm vàng, đục thủy tinh
thể
6. Tim: suy tim, xơ hóa cơ tim, cao hueyest áp, thiếu
máu cơ tim, nhồi máu cơ tim
7. Da: lão hóa da, vẩy nến, viêm da…
8. Thận: thận mãn tính, viêm cầu thân…
9. Khớp: thấp khớp, thoái hóa
92
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
Kích thích độc hại, nhiễm Thuốc hay các chất khoogn CHế độ ăn ít các chất
trùng, viêm nhiễm, bệnh di dinh dưỡng chống oxy hóa chống oxy hóa hay khiếm
truyền khuyết trong các cơ chế
của cơ thể
Các gốc tự do
93
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
94
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
Chống oxy hóa sơ cấp
Chống oxy hóa sơ cấp là quá trình bắt giữ, dọn dẹp, trung hòa các gốc
tự do không cho nó phản ứng với các hợp chất sinh học của cơ thể.
Hợp chất được gọi là chất chống oxy hóa sơ cấp như là các amin
thơm hay polyphenol.
Chống oxy hóa thứ cấp
Là quá trình chống oxy hóa phòng ngừa (Preventative Antioxidants),
nó phá vỡ liên tục chu trình oxy hóa bằng cách ngăn ngừa hoặc ức chế
sự hình thành các gốc tự do từ các hợp chất hóa học không ổn định.
Cơ chế phòng ngừa quan trọng nhất của nó là phân hủy H 2O2
(hydroperoxide) bằng cách biến đổi thành H2O ổn định, không còn
hoạt động oxy hóa nữa.
95
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
Phương thức phòng chống oxy hóa của cơ thể
➀ Ức chế quá trình sản xuất ra nhiều các gốc tự do RONS trong cơ thể, oxy
hóa nitrogen.
➁ Bắt giữ, dọn dẹp và trung hòa các gốc tự do sinh ra trong cơ thể do quá
trình oxy hóa.
➂ Sửa chữa những phân tử hữu cơ sinh học bị hư hỏng do các gốc tự do gây
ra.
96
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
Hệ thống vitamin tham gia chống oxyhóa (Antioxidant) bảo vệ
cơ thể
Pha chất béo Pha nước
+
NAD(P)
THIOL
cycle +
NAD(P)H + H
VITAMIN C
ROOH cycle
VITAMIN E
ROH
cycle
ROO•
RO• Lipid–water
interface
PUFA
100
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
ORAC???????????????????
• ORAC (Oxygen Radical Absorbance Capacity) là test được thừa nhận bởi Bộ
Nông nghiệp Mỹ. Đây là phép đo tổng khả năng chống oxy hóa của thực phẩm
và các chất bổ sung dinh dưỡng.
• Những thành phần dinh dưỡng có hoạt tính nhất trong rau quả là những chất
chống oxy hóa, phép đo đúng giúp cho việc đánh giá tốt hiệu quả tìm năng lên
sức khỏe của thực phẩm.
• Quan điểm khoa học chỉ ra rằng: ORAC có thể là kết quả cuối cùng để xây dựng
tiêu chuẩn nhà nước về mức ăn vào hằng ngày thích hợp đối với rau & quả.
• ORAC đưa ra giá trị đo lường của các phytonutrient trong rau & quả và các
sản phẩm chế biến của nó
101
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
102
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
NHỮNG KHUYẾN CÁO TRONG PHÒNG NGỪA UNG THƯ
(Federation of Obstetric & Gynaecological Societies of India)
Chất chống Liều chấp Liều khuyến Mức có thể Những trường hợp
oxy hóa nhận hàng cáo gây độc cho làm tăng nhu cầu.
(Antioxidant) ngày (RDA) cơ thể
Vitamin ‘A’ 5000 IU 12,500 IU Ăn kéo dài Hút thuốc lá
125.000 IU
Vitamin ‘E’ 10-20 IU 200-800 IU >1.200 IU Ăn nhiều PUFA, hút
thuốc lá
Vitamin ‘C’ 60 mg 1000 mg Không đáng Stress, OCP, hút thuốc
kể / 1-2Gm lá
Selenium Chưa có 50-200 mg >200mg Tuổi già, ăn nhiều
PUFA, hút thuốc,
nhiễm kim loại nặng
103
Gene
2 TẾ BÀO
Biểu lộ gen DNA
Cơ chế kiểm soát gen
Màng tế bào
Mitochondria 1
15
Gốc tự do Thương tổn
35
Antioxidant
104
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
Chống oxy hóa bằng cơ chế enzyme phân giải gốc tự do:
1. SOD: phá vỡ dạng oxy nguy hiểm
(peroxide) chuyển chúng thành
hydrogen peroxide
2. Catalase: là một protein có chứa haem
có thể chuyểnn hydrogen peroxide thành
nước và oxy
3. Glutathione peroxidase: có thể chuyển
hydrogen peroxide thành nước
105
Cấu trúc màng tế bào, nơi mà gốc tự do có
khả năng gây tổn thương nhiều nhất
106
Mitochondria - Lò phản ứng năng lượng
của cơ thể - Các gốc tự do sinh ra từ đây có
thể làm hư hỏng màng tế bào, DNA, làm
“nổ tung” giết chết tế bào, hoă ̣c gây đô ̣t
biến gen.
Free Radicals
SOD CAT
(Superoxide Dismutase) (Catalase)
107
Antioxidant protection
Vitamin C
108
Carotenoid protection
Betacarotene
109
Carotenoid protection
Betacarotene
Lutein
110
Carotenoid
protection
Betacarotene
Lutein
Lycopene
111
Antioxidant protection
Vitamin C
Betacarotene
Lutein
Lycopene
112
Internal Antioxidants
SOD (Superoxide Dismutase)
Catalase
SOD CAT
113
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
Những chẩn đoán dùng để đánh giá những thương tổn tế bào do quá trình oxy hóa
gây ra:
• Lipid peroxidation:
Sự xuất hiện của 8-epi-prostaglandin PGF2a (8-epi-PGF2a) trong huyết tương hoặc nước tiểu như
là chỉ số báo hiệu sự sản sinh gốc tự do trong quá trình oxy hóa chất bé́o. Trong ác nghiên cứu
cho thấy những người hút thuốc lá có chỉ tiêu này cao hơn so với người bình thường.
• Protein peroxidation:
Sự oxy hóa protein tạo ra nhiều ảnh hưởng độc hại làm ảnh hưởng đến chức năng bình thường
của protein trong cơ thể sinh vật.
Chất 2-Oxohistine và nitrotyrosine là những chỉ thị cho quá trình oxy hóa protein. Nó được tạo
ra bởi gốc peroxyl và peroxynitrite.
• Dna damage:
Gốc tự do oxygen thường tấn công DNA ở vị trí liên kết 8-hydroxy-2'-deoxyguanosine. tuổi càng
già thì sản phẩm của quá trình hư hỏng DNA tăng lên, các sản phẩm này gọi là các adducts, nó
xuất hiện nhiều trong não người già.
114
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
115
3.Gốc tự do và các chất chống oxy hóa
116
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Cơ cấu hệ vsv ruột Hoạt động chuyển hóa của hệ vsv ruột
Prebiotic là hợp chất hữu cơ thuộc nhóm chất hóa học carbonhydrate không được
tiêu hóa hấp thu ở đoạn trên của ống tiêu hóa, vì cơ thể không có enzyme thủy phân
thành đường đơn.
Khi prebiotic xuống ruột già được vi khuẩn đường ruột lên men phân giải thành các
acid hữu cơ mạch ngắn rồi được hấp thu.
Khi lên men prebiotic làm giảm pH ruột già nên ức chế vi khuẩn lên men thối, bảo vệ
tốt sức khỏe đường ruột, làm cho phân không có mùi hôi.
120
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Các tiêu chí xác định prebiotics
• Prebiotics không bị thủy phân cũng như hấp thụ bởi phần trên của đường
tiêu hóa
• Nó là cơ chất cho một hay nhiều vi sinh vật có lợi trong ruột già. Nó có thể
hỗ trợ quá trình phân chia của vi khuẩn và thúc đẩy quá trình trao đổi chất.
• Thay đổi môi trường vi sinh vật ở ruột kết hướng đến một cơ cấu khỏe
mạnh
• Gây ra hiệu ứng luminal và tác động hệ thống có ảnh hưởng tốt đến cơ thể
con người. Các oligomers không tiêu hóa được nghiên cứu nhiều nhất là
galactoolgomers như raffinose có nguồn gốc đậu nành và stachylose,
fructooligomers và fructans. 121
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Những hợp chất carbonhydrate được coi là
Prebiotic
1. Galactooligosaccharide (GOS): có nguồn gốc từ sản phẩm sữa
2. Fructooligosaccharide (FOS): có nhiều trong đậu nành, củ
artichoke , rau qucharideả.
3. Mannooligosaccharide (MOS): có nguồn gốc từ vi sinh vật
4. Pectin: Có nhiều trong vỏ trái cây
5. Inulin: Có nhiều trong rể của cây
6. Tinh bột đề kháng (Resistant Starches) 122
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Quá trình lên men prebiotic trong ruột già
Ruột non Ruột già Phân
Tinh bột
NSP,Các chất không hấp thu khác
Những chất dinh dưỡng
Tiêu hóa Lên men Lên men không tiêu hóa, hấp thu
Thực phẩm
mạnh Yếu
Oligosaccharide
Hấp thu
123
Acid béo mạch ngắn
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Sự phân giải, % Sự sản xuất SCFA, mM
Thời gian ủ
Nguồn chất xơ
giờ
X Biến động X Biến động
10 89 69 – 112 62 45 – 83
Pectin
24 97 83 – 117 68 46 – 97
Khả năng lên men phân giải và sản Chất xơ trong 10 32 1 – 70 26 6 – 54
xuất acid béo mạch ngắn (SCFA)
trong ống nghiệm của prebiotic. củ cải đường 24 60 14 – 98 45 29 – 72
Chất xơ trong 10 72 55 – 95 51 29 – 70
hạt đậu nành 24 91 80 – 98 64 41 – 79
10 0 ..28 – 21 5 ..2 – 11
Cám bắp
24 6 ..21 – 27 12 3 – 26
10 9 ..9 – 38 2 ..1 – 4
Cellulose
24 7 15 - 45 3 0–7
Values in parentheses indicate range. [Modified from Barry et al. (25).] 124
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Khả năng tiêu hóa của prebiotics trong ruột người
Tác giả, năm, nguồn Vị trí hệ thống Ăn vào, Tiêu hóa, Tỷ lệ tiêu hóa
prebiotic tiêu hóa g g (%)
Bach Knudsen and Hessov (3), 1995
Inulin Ileostomy 7.07 6.1 86
reduce exogenous
VK có ích VK gây bê ̣nh and endogenous
Kích thích VK intestinal infection
bifidobacterium Tăng sức đề kháng
Hiê ̣u quả sức prebiotic của kết tràng
Loại trừ bê ̣nh viêm
khỏe Bifidobacteria
ruô ̣t kết tràng
Chống bám dính vk
Của Prebiotic M cell
gây bệnh lên thành ruột)
Modified from
Crittenden 2006
128
Probiotics – prebiotics - synbiotics
GOS là gì?
Galactooligosaccharide (GOS)
GOS là một yếu tố tự nhiên có mặt trong các loại hạt hay các bộ phận dưới đất của các
loại đậu. Đối với người thì GOS không tiêu hóa và có thể gây đầy hơi. Vì Gos là một cơ
chất cho các vsv đường ruột sử dụng và sẽ chuyển hóa thành khí.
Lactose
Chất chưa phản ứng trở lại
Saccharose
Chất nhâ ̣n
GOS hoặc IMO
Sơ đồ tổng
hợp GOS Siêu lọc
Sấy khô
Galactooligos Enzyme reactor
accharid β-Galactosidase Alternansaccharose
Dextransaccharose + GOS
Qui trình sản xuất bởi dextranase
IMO
Friesland Foods (EU)
Clasado (UK)
Yakult (Japan) 131
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Glucose, Galactose
GOS, Lactose
132
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Nguồn thức ăn giàu FOS: Củ artichoke Jerusalem, tỏi, hành, yến mạch,
lúa mạch, lúa mạch đen…
Vị trí tiêu hóa được FOS: Kết tràng và ruột già, nhờ vi sinh vâ ̣t đường ruô ̣t.
Ảnh hưởng phụ của FOS: Lên men, sinh hơi nhiều ở ruô ̣t già.
1. Fructooligosaccharide làm tăng hấp thu chất khoáng, do VSV lên men sinh acid làm làm cho chất khóang dễ
phân ly, dễ hấp thu.
2. Fructooligosaccharide kích thích hệ vi sinh vật có lợi phát triển.
3. Fructoolisaccharide có tác dụng tốt đối với bệnh tim mạch, do nó liên kết đuợc với cholesterol đưa xuống
ruột già theo phân ra ngoài.
4. Fructooligosaccharide có tác dụng tốt đối với những người có bệnh tiểu đường, do nó làm chậm hấp thu
đường ở ruột.
5. Fructooligosaccharide thông qua vi khuẩn bifidobacteria lên men sản sinh acid Butyric có tác dụng tốt trong
việc phòng chống bệnh ung thư.
6. Fructooligosaccharide làm giảm mùi hôi của phân, do một mặt nó hấp thu NH3, mặt khác ức chế vi khuẩn lên
men thối, nên làm giảm NH3, H2S... 133
CH2OH
Probiotics –mạch
Fructoolisaccharide prebiotics - synbiotics
ngắn trong thực phẩm OH
O
CH2OH
OH
O HO
CH2OH O
OH
O CH2OH
OH O
OH HO
O HO
Glucose OH CH2
CH2OH
HO O OH
O
HO CH2OHO
CH2OH CH2 O
O
OH HO
HO
CH2
CH2 CH2OHO
O OH O
HOH2C
OH O
HO
HO
Fructose CH2OHO CH2
O OH O
HOH 2C OH
HO O
O
HO HOH2C
O
CH2OH
OH HO
CH2OH
OH
CH2OH
OH
1-Kestose Nystose 1-ß-Fructo-Furanosyl Nystose 134
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Ảnh hưởng của Fructooligosaccharide lên sự hấp thu chất khoáng
Sự hấp thu Ca, Mg và P trên những con chuột thí nghiệm cho ăn FOS cao hơn một cách có ý nghĩa
về mặt thống kê so với những con chuột đối chứng không cho ăn FOS ( Atsutane Ohta, Naomi
Osakabe, Kazuhiko Yamada, Yasuhiro Saito và Hidemasa Hidaka, 1993).
FOS có tác dụng làm tăng cường sự hấp thu các chất khoáng, đặc biệt là calcium thông qua sự lên
men của vi khuẩn Lactobacillus và Bifidobacteria gây acid hóa đường ruột giúp cho hấp thu khoáng
thuận lợi.
Những nghiên cứu trên chuột cho thấy inulin/FOS làm tăng cường sự rắn chắc của xương so với đối
chứng.
135
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Ảnh hưởng của Fructooligosaccharide lên hệ vi sinh vật đường ruột:
Những thức ăn có nhiều Fructooligosaccharides (FOS) kích thích loài vi khuẩn Bifidobacteria phát
triển mạnh trong ruột già, ức chế nhóm vi khuẩn có hại trong đường ruột, bảo vệ tốt sức khỏe
cho cơ thể con người.
Số lượng vi khuẩn có ích này tăng lên nhanh trong ruột già và lên men FOS sinh nhiều acid hữu cơ,
hạ thấp pH khống chế không cho vi khuẩn lên men thối phát triển. Về điểm này người ta coi FOS
là một prebiotic.
Vi khuẩn bifidobacteria lên men FOS sinh ra acid butyric có tác dụng phá hủy các độc tố gây ung
thư trong thức ăn, bảo vệ niêm mạc tế bào ruột già chống lại ung thư đại tràng. Chính vì vậy mà
FOS là một thành phần hợp chất hữu cơ hữu ích trong khẩu phần ăn, cần phải bảo vệ nó và làm
dồi giàu nó trong thức ăn.
FOS là yếu tố kích thích sự sự sinh trưởng, phát triển vi khuẩn “bifidobacteria” (Yazawa&Tamura
1982). Bifidobacteria được biết là yếu tố ngăn cản rất nhiều loài vi trùng gây bệnh như:
Salmonella, Shigella, Clostridium, Bacillus cereus, Staphylococcus aureus, Candida albicans, and
Campylobacter jejuni. (Anand et al., 1985; Tojo et al., 1987; Tomoda et al, 1988) 136
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Inulin ???
• A fructan and storage carbohydrate, inulin, thuộc về nhóm carbohydrate
trong tự nhiên, nó có chứa fructooligosaccharide không có khả năng tiêu hóa
bởi enzyme của vật chủ. Trong công nghiệp thực phẩm dinh dưỡng, người ta
gọi nó là FOS. (1)
• Inulin cũng là tinh bột thực vật. (5)
• Inulin được tìm thấy trong tự nhiên có trong hơn 36.000 loài thực vật trên
phạm vi toàn thế giới. Ước tính có khoảng 1/3 thực vật trên trái đất có chứa
hợp chất này. Nó được coi là có hiệu quả lên sức khỏe, nó được sử dụng như
là nguyên liệu trong thực phẩm chế biến. (1)
137
Probiotics – prebiotics - synbiotics
• Sự thủy phân inulin, oligofructose, không chỉ cải thiện về kết cấu sản phẩm và
hình thức sản phẩm mà còn gây cảm giác ngon miệng và nó còn tạo ra mùi
trái cây trong yogurt có chất béo thấp, tạo ra vị ngọt để thay thế đường.
Điều quan trọng hơn hết là sử dụng nó có lợi cho sức khỏe, tăng lượng xơ
trong thực phẩm chế biến. 142
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Nguồn Inulin trong tự nhiên
144
Probiotics – prebiotics - synbiotics
• Tách chiết
• Thủy phân
• Enzyme hóa
145
Probiotics – prebiotics - Nguyên liệu
synbiotics Nghiền
Đường kính
FOS từ 90oC, NaOH, khuấy trộn, 90’ Xử lý thủy nhiệt
SACCHAROSE Chuyển hóa Enzim, too: 50ooC, T:19h.
pH:5,0 Thủy phân bằng enzyme Enzim, too: 46ooC, T:12h.
pH:56 t: 80ooC
Than hoạt tính Thu nhận và tinh sạch Nhiệt độ 80oC, 30’ Lọc thu dịch đường
Xử lý trao đổi ion Loại muối bằng sắc ký trao đổi ion
Sấy
Thành phẩm 146
Thành phẩm
Probiotics – prebiotics - synbiotics
PROBIOTICS “…là chế phẩm ảnh hưởng có lợi cho vật chủ theo hướng cải thiện cân bằng
đường ruột, và loại trừ các yếu tố bất lợi đến sự tiêu hóa hấp thu các chất dinh dinh dưỡng
truyền thống.” – (Fuller, 1992).
Thực phẩm probiotics được định nghĩa là một sản phẩm có chứa một lượng vừa đủ vsv có
thể thêm vào trong đường ruột của con người và có tác động tốt lên sức khỏe của con
người (Schezenmeir và Vrese 2001).
“…là những vi sinh vật sống có lợi cho sức khỏe được ăn vào qua đường miệng cùng với các
chất dinh dưỡng truyền thống trong thức ăn” – (Zayed & Roos, 2003)
Probiotic là “những vi sinh vật sống hữu ích khi cung cấp với số lượng đầy đủ thì nó có
hiệu quả sức khỏe tốt cho vật chủ” - WHO
147
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Có khả năng chống
Có nguồn gốc từ
Không phải vsv hại phá hủy trong quá
người
trình chế biến
Lactobacillus acidophilus
Bifidobacterium bifidum
150
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Một số loài vi sinh vật sử dụng trong chế phẩm Probiotic
• Lactobacillus sp.
• reuteri
• casei
• rhamnosus
• acidophilus
• Streptococcus sp.
• Bifidobacterium sp.
• infantis
• lactis
• longum
• breve
• bifidum
• Sacharomyces boulardii 151
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Một số loài vi khuẩn sản sinh lactic (LAB) trong đường ruột,
trong sản xuất probiotic
Những loài vi khuẩn sản sinh acid lactic
(Lactic Acid Bacteria LAB):
• Lactobacillus sporogenes (sinh bào tử)
• L. acidophilus
• L. plantarum
• L. casei
• L. brevis
• L. delbruckii
• L. lactis …….
Hoạt động trao đổi chất của vi khuẩn lactobacilli rất có hiệu quả trong phòng chống
152
bệnh đường ruột. Vi khuẩn LAB có thể phát triển tốt ở phần cuối của ruột non.
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Các loài vi sinh vật có ích được xem như là vi khuẩn
probiotic
Lactobacillus sp Bifidobacterium sp Vi khuẩn axít lactic khác
L.casei Shirota được phân lập thành công và nuôi cấy ổn định vào năm 1930 bởi Giáo sư
Minoru Shirota tại phòng thí nghiệm vi sinh của trường Đại học Kyoto-Nhật Bản.
L.casei Shirota là chủng probiotic đầu tiên trên thế giới được dùng để sản xuất “Thực phẩm
chức năng”, đầu tiên ở Nhật, sau đó là các nước khác.
L.casei Shirota cũng là chủng đầu tiên được chứng minh là kháng được dịch vị dạ dày và dịch
vị mật, tiến thẳng đến ruột non mà vẫn tồn tại.
Vào năm 1966, Tiến sĩ Minoru Shirota đã nghiên cứu đánh giá hiệu quả của chủng khuẩn
L.casei Shirota đối với hệ vi sinh vật đường ruột của trẻ ở độ tuổi 2-6 tuổi rất tốt trong suốt
thời gian uống sữa lên men chủng khuẩn này.
156
Các chủng khuẩn
Các chủng Lactobacillus khác được
Bifidobacterium được sử dụng
sử dụng như là một probiotic
như là một Probiotic
1. Lactobacillus gasseri OLL2716 (LG21) được nuôi cấy 1. Bifidobacterium longum BB536 được phân lập từ trẻ
thành công năm 1982 do Warren & Marshall phân lập từ khỏe mạnh vào năm 1969. Chủng BB536 lần đầu
người khỏe mạnh. Bằng nhiều thử nghiệm Warren và tiên được thương mại ở Nhật vào năm 1977, với
Marshall đã chọn lọc được chủng khuẩn L. gasseri tên thương hiệu là Morinaga Bifidus Milk của
OLL2716 (LG21) là chủng probiotic sử dụng như là một công ty Morinaga Milk Industry Co. Ltd. Hiện tại,
probiotic chống lại bệnh viêm loét dạ dày do chủng BB536 đã có mặt rộng khắp trên thị trường
Helicobacter pylori. Châu Âu, Mỹ và các nước Châu Á. Chủng BB536
được xác định có khả năng sống sót cao trong
2. Lactobacillus acidophilus NCFM được phân lập từ mẫu thực phẩm ứng dụng và khả năng chịu đựng cao
phân người năm 1970. Chủng này được thương mại hóa đối với hệ dạ dày ruột.
với tên thương hiệu là HOWARU Dophilus của tập đoàn 2. Bifidobacterium breve Yakult: được phân lập thành
Danisco. L. acidophilus NCFM là chủng duy nhất mà bộ công từ người vào năm 1978, chủng khuẩn B.
gene của chúng được giải trình tự, chú thích và công bố, breve Yakult được sản xuất dưới dạng sản phẩm
bao gồm các gene liên quan đến việc duy trì hoặc hồi sữa lên men với tên thương hiệu là Mil-Mil của
phục hệ dạ dày ruột khỏe mạnh. công ty Yakult Honsha. Những năm sau đó, các
sản phẩm khác chứa chủng khuẩn B.breve Yakult
3. Lactobacillus rhamnosus GG (ATCC 53103; LGG) lần đầu như Bifiel và Bifia lần lượt được bán ra thị trường
tiên được xác định vào năm 1985, là một trong những vào năm 1989 và năm 2007. Chủng khuẩn B.breve
chủng khuẩn được chứng minh là sống sót và phát triển Yakult đã được chứng minh một cách khoa học là
trong hệ dạ dày ruột của người, chống lại sự gây nhiễm kháng được dịch vị dạ dày và dịch vị mật để tiến
và duy trì cân bằng của cơ thể. đến ruột non mà vẫn tồn tại. 157
Probiotics – prebiotics - synbiotics
1. Vi khuẩn probiotic bám trên niêm mạc ruột, tiếp sau đó kích
thích hệ thống kháng thể của đường ruột
2. Cạnh tranh chất dinh dưỡng và vị trí với vi khuẩn gây bệnh,
làm cho vi khuẩn gây bệnh bị tống ra ngoài.
4. Tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng phát triển của các
vi khuẩn có lợi khác trong đường ruột
5. Sản xuất các acid béo bay hơi mạch ngắn, là những acid được
coi là yếu tố chống viêm (anti-inflammatory 158
Các hoạt chất của VK Các loài vi khuẩn sản sinh ra
Probiotics – prebiotics - Probiotic tiết ra
Acidolin
các hoạt chất kháng khuẩn
L. acidophilus
synbiotics Acidophilin
Lactacin B
L. acidophilus
L. acidophilus
Những tác dụng của hệ enzyme mà vi khuẩn LAB đem lại: Lactacin F L. acidophilus
Bulgarin L. bulgaricus
1.Proteolysis: Thủy phân protein thành acid amin dễ hấp
thu. Plantaricin SIK-83 L. plantarum
2. Lipolysis: Thủy phân lipid thành acid béo và glycerin dễ Plantaricin A L. plantarum
hấp thu. Lactolin L. plantarum
3. Lên men chuyển hóa lactose: Đường lactose nếu không Plantaricin B L. plantarum
hấp thu hết dễ gây lên men dây hơi, tiêu chảy. Nhờ có vi Lactolin 27 L. helveticus
khuẩn lactic trong chế phẩm biến đổi thành acid lactic, làm Helveticin J L. helveticus
giảm pH đường ruột, ức chế các loài vi khuẩn gây bệnh, vi
khuẩn lên men thối. Nhờ thế bảo vệ đường ruột tốt hơn. Reuterin L. reuteri
Lactobrevin L. brevis
4. Quá trình lên men sinh acid lactic giúp cơ thể:
a) Cải thiện tiêu hóa hấp thu protein. Lactobacillin L. brevis
b) Cải thiện hấp thu calcium, phosphorus và các nguyên tố -Ức chê chế sự phát triển của vi khuẩn độc hại trong
vi lượng
c) Kích thích tuyến tụy tiết ra nhiều dịch tụy để tiêu hóa đường ruột.
thức ăn. -Acid lactic và những sản phẩm trao đổi chất khác của vi
d) Hạ pH dạ dày, ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn gây khuẩn lactic (xem bảng bên), vừa ức chế vi khuẩn gây
bệnh. bệnh, vi khuẩn lên men thối, vừa tăng cường tiêu hóa
159
e) Cung cấp năng lượng dễ hấp thu và chuyển hóa. thức ăn.
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Tác dụng của probiotics
1. Cải thiện hệ vi sinh vật đường ruột, giúp cải thiện tình trạng bệnh tiêu chảy và táo bón
2. Ức chế sự hình thành các chất gây hoại tử, giảm độc tố do các vi vinh vật có hại trong đường
ruột tạo ra
3. Cải thiện tình trạng không dung nạp lactose
4. Cải thiện chức năng miễn dịch và ngăn ngừa sự nhiễm trùng
5. Điều hòa mức cholesterol trong máu và giảm các nguy cơ về bệnh tim mạch
6. Cải thiện tình trạng bệnh và rối loạn ở ruột như hội chứng ruột dễ bị kích thích (IBS –
Irritable bowel syndrome) và phòng ngừa tái phát tình trạng viêm loét ruột kết (UC-Ulcerative
colitis)
7. Giảm dị ứng. Chủng khuẩn L. casei Shirota có tác dụng điều hòa bệnh viêm mũi dị ứng theo
mùa
8. Ngăn ngừa ung thư đường dạ dày ruột, nhất là ung thư ruột kết
9. Tổng hợp vitamin: Các chủng probiotic có khả năng tổng hợp vitamin thuộc nhóm B
10. Cải thiện sự hấp thu khoáng: giúp hấp thu canxi và mangie tốt hơn, phòng ngừa bệnh loãng
xương 161
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Yêu cầu của vi khuẩn probiotics
• An toàn cho cơ thể vật chủ
• Phải sống và hoạt động trong đường tiêu hóa của vật chủ
• Không có ảnh hưởng ngược lại với hệ thống bảo vệ của cơ thể
• Cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh ở các vị trí gắn kết
trên tế bào niêm mạc ruột.
166
Cơ chế tác động cuả Probiotic
3
5
1
Enzymes N
Nảy chồi trong đường ruột acid hữu cơ
hiệu quả hàng rào sinh học 4
Tăng cường tái hấp thu Nitơ
Sản xuất các enzyme
Sản xuất các acid hữu cơ 2
Kích thích miễn dịch cục bộ
167
DNA Màng tế bào vi khuẩn
Cell membrane
Ảnh hưởng của các acid Anion - H Anion- + H
+
hữu cơ do vi khuẩn
probiotic sản xuất ra và
tế bào vi sinh khuẩn gây
bệnh
+
Anion- H Anion- + H
Những acid hữu cơ do vi khuẩn probiotic sản sinh: Acid lactic, acid probionic, acid buyric do
lên men yếm khí các chất xơ tan oligosaccharid, pectin tạo ra 168
Hàng rào phòng ngự tự nhiên của vi
khuẩn probiotic • Vi khuẩn probiotic phải
có năng lực kết lại với
VK gây bê ̣nh nhau trên vị trí xác định
của đường ruột phân
A. VK có lợi (Probiotics)
bố nó.
Tế bào niêm mạc ruô ̣t
Thành ruô ̣t
• Những tế bào biểu mô
– Vi khuẩn probiotic tạo
VK gây bênh ̣ lớp màng mỏng trên
B. niêm mạc ruột, nơi mà
VK có lợi (Probiotics)
vi khuẩn cư ngụ, ngăn
Tế bào niêm mạc ruô ̣t cản vi khuẩn gây bệnh
Thành ruô ̣t tấn công vào lớp tế bào
biểu mô. 169
Probiotics – prebiotics - synbiotics
Lactose intolerance
• Cơ thể người trưởng thành, nếu không uống sữa thường xuyên thì sẽ không có men
thủy phân đường lactose
• Đường lactose xuống ruột già rất dễ lên men sinh nhiều CO2, khí methane, và
hydrogen, gây sôi ruột, tiêu chảy.
• Triệu chứng: thường gây đầy hơi, tiêu chảy, phình bụng, co cứng cơ bụng
Nhân giống
Lên men
Dịch men
Chuyển hóa
Ổn định
Seed culture
Freeze Drying
First stage
Inoculum build–up (1 Drying at –30C
litre) under vacuum
176
Lipid – acid béo
Phân loại Lipid:
• Triglycerides
• Sterols
• Phospholipids
Chức năng cơ bản của chất béo trong cơ thể:
• Chất béo:
o Dự trữ và cung cấp năng lượng (9 kcal/gr)
o Là lớp cách nhiệt
o Tạo cấu trúc cho cơ thể
• Cholesterol
o Cấu trúc màng tế bào
o Sự dụng để tạo hormone steroid, mật, và provitamin D.
• Phospholipids
o Giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng tan trong chất béo đi trong máu
o Cấu trúc màng tế bào 177
Lipid – acid béo
ACID béo:
• Là thành phần của phospholipids và triglycerids
• Là chuỗi carbon và hydrogen nguyên tử với nhóm carboxyl ở đầu
alpha và nhóm methyl ở đầu omega.
• Có tỷ lệ C và H so với O cao hơn ở carbonhydrate và protein
• Có hơn 20 loại acid béo khác nhau về độ dài, no và không no, và cấu
trúc
• Các acid béo có cấu trúc khác nhau có tính chất khác nhau
178
Lipid – acid béo
Phân loại acid béo theo Phân loại acid béo theo
độ dài mạch: mức độ bão hòa ( no – không no):
• Mạch ngắn: • No
• Có từ 2 đến 4 C • Trạng thái lấp đầy H tịa các nguyên
• Có dạng lỏng ở nhiệt độ thường tử C
• Ở trang thái rắn tại nhiệt độ phòng
• Mạch vừa: • Rất ổn định
• Từ 6 đến 10 C • Có nhiệt nóng chảy cao
• Mạch dài
• > 11 C
• Dạng chủ yếu trong thực phẩm
179
Lipid – acid béo
Không bão hòa – không no:
• Có tồn tại liên kết đôi giữa C và C thay vì liên kết hydro.
• Acid béo không bão hòa đơn (MUFA)
• Có một liên kết đôi
181
Chất béo no (Saturated Fat)
Lipid – acid béo – Tăng cholesterol tổng số
– Tăng LDL-cholesterol
2 acid béo không no cực kỳ quan trọng: Chất béo nhiều nối đôi
(Polyunsaturated Fat)
– Giảm cholesterol tổng số
– Giảm LDL-cholesterol
– Giảm HDL-cholesterol
Chất béo một nối đôi
(Monounsaturated Fat)
– Giảm cholesterol tổng số
– Giảm LDL-cholesterol
– Tăng HDL-cholesterol
182
Lipid – acid béo
Acid béo và sự ôi hóa
• Sự ôi hóa: chất béo bị oxy hóa hư hỏng
o Càng nhiều nối đôi càng dễ bị hư hỏng
PUFA > MUFA > acid béo no
• Cách làm ổn định các acid béo này và giảm sự ôi hóa:
o Bổ sung chất chống oxy hóa
o Không cho tiếp xúc với không khí, nhiệt độ, và ánh sáng
o Hydro hóa (một phần hoặc toàn bộ)
183
Lipid – acid béo
Hydrogen hóa: lợi ích và nguy cơ
• Lợi ích:
• Làm chất béo thực phẩm ổn định hơn, tăng thời gian
bảo quản
• Thay đổi cấu trúc của chất béo
• Dầu trở nên đặc hơn
• Thay đổi đặc tính của sản phẩm
• Nguy cơ:
• Tăng lượng acid béo trans trong thực phẩm nếu
hydro hóa một phần
• Gan tăng sản xuất LDL
• Giảm hình thành HDL
184
Lipid – acid béo
Triglycerid:
• Là dạng lipid phổ biến trong thực
phẩm và cơ thể
• Chiếm 95% chất béo trong thực
phẩm
• Chức năng:
• Tạo cấu trúc
• Tạo hương
• Lưu trữ năng lượng trong các
mô mỡ
185
Lipid – acid béo • Có 2 đầu: 1 ưa nước, 1 kỵ nước
• Tạo ra màng phospholipid trong
Phospholipids: màng tế bào
• Lecithin (phosphatidylcholine)
• Là phospholipid trong màng tế bào
• Là chất nhũ hóa trong thực phẩm
• Gan có thể tổng hợp
186
Lipid – acid béo
Phospholipids:
• Phức tạp hơn phospholipid hay triglyceride
• Có 4 vòng CH
• Không cung cấp năng lượng
• Cholesterol là một trong số các sterol
• Là thành phần của màng tế bào
• Sử dụng để tạo mật, hormone steroid, tiền vitamin D
187
Lipid – acid béo a. Ở miệng, quá trình nhai là quá trình đầu tiên trong
tiêu hóa thực phẩm, CHất béo rắn bị tan bởi nhiệt độ
cơ thể. Enzyme llipase từ dịch vị bắt đầu phân giải
chaast béo
a. Taị dạ dày, nhu động ruột hoạt động làm cho chất
béo chứa trong thức ăn nổi lên trên dịch dạ dày. Ở
trẻ nhỏ, lipase trogn dịch vị thủy phân chất béo tạo
glycerid và 1 acid béo tự do. Lipase trong dạ dày hỗ
trợ tiêu hóa.
a. Trong ruột non, acid mật tiết ra từ túi mật qua ống
mật vào tá tràng nhũ hóa chất béo thành các giọt
nhỏ. Tuyến tụy tiết ra lipase tụy qua ống tụy vào ruột
non để thủy phân triglycerides thành
monoglycerides, glycerol và acid béo tự do
a. Các lipid sau thủy phân thành các sản phẩm được
hấp thụ vào trong tế bào ruột non tại đây diễn ra quá
trình tích trữ glycerids
188
Lipid – acid béo
• Sterols
• Không tiêu hóa được
• Hấp thụ nguyên qua màng ruột
• Nếu bị đính kèm với các xơ thì sẽ được thỉa ra
ngoài qua bài tiết trong phân
• Phospholipid
• Tiêu hóa bơi phospholipase
• Lipid
• Các chất béo mạch ngắn và trung có thể được
hấp thụ trực tiếp vào máu
• Glycerol và mạch dài được hấp thụ từ các mixen
trong lòng ruột và tế bào niêm mạc ruột.
• Ở tế bào niêm mạc ruột:
• Tryglycerid được tái cấu trúc
• Triglycerid kết hợp với phospholipid và cholesterol tạo 189
thành chylomicrons
Lipid – acid béo
192
Lipid – acid béo
Chức năng của chất béo
• Nguồn năng lượng
• Tạo hình cho cơ thể
• Quy định trao đổi chất
• Hỗ trợ hấp thụ vitamin tan trong chất béo
• Tạo lớp cách nhiệt cho cơ thể
• Là đệm cho các bộ phận
193
Lipid – acid béo
Hấp thụ bao nhiêu là đủ????????????????
AMDR: 20 – 35% kcal hằng ngày từ chất béo
Cho sức khỏe tim mạch:
• Không tiêu thụ nhiều hơn 10% tổng kilocalo từ chất béo
bão hòa
• Hạn chế chất béo trans dưới 1% tổng lượng kcal
194
Lipid – acid béo
Chế độ ăn nhiều chất béo trans và chất béo no làm tăng nguy cơ các bệnh:
• Tim mạch
• Đột quỵ
• Ung thư
Bổ sung hoặc thay thế các chất béo trans và no bằng MUFA và PUFA có thể làm
giảm nguy cơ mắc các bệnh trên
195
Lipid – acid béo
196
Lipid – acid béo
• Gan tổng hợp cholesterol
cần thiết cho cơ thể
( 900mg/d)
• Khả năng tổng hợp bị ảnh
hưởng bởi acid béo no và
trans.
• Lượng sử dụng
cholesterol cần < 300
mg/day để giảm nguy cơ
mắc bệnh tim mạch.
197
Lipid – acid béo
Nguồn thực phẩm giàu Omega-6 và Omega-3
Tên acid béo Nguồn thực phẩm
Omega-6
Acid Linoleic Dầu thực vật (dầu: bắp, hướng dương, rum, dậu nành,
bông vải), mỡ gia cầm, quả hạch, dầu hạt nói chung.
Acid Arachidonic Thịt, gia cầm, trứng (chuyển hóa từ Acid Linoleic trong thức ăn)
Omega-3
Acid Linolenic Dầu thực vật (Hạt lanh, hạt cải, quả óc chó, mầm lúa mì, đậu
Nành, quả hạch và hạt: lanh, óc chó,
EPA và DHA Trong sữa người và trong chất béo của các loài thủy sản:
Hàu, cá (thu, hồi, cá biển, cá đối, cá phèn, cá than, cá mòi, cá
trống, cá trích, cá hồi đỏ, cá ngừ… tạo EPA và DHA từ
Linolenic)
Tất cả các loài cá đều có chứa EPA và DHA, tùy theo từng loài cá mà có thể có
nhiều hay ít. Các loài cá và nhuyển thể, giáp sát đều cần acid linolenic để tạo ra
198
EPA và DHA.
Lipid – acid béo
Chất béo Omega-3
• Giảm cholesterol tổng số
• Giảm LDL-cholesterol
• Tăng HDL-cholesterol
• Giảm triglycerides huyết thanh
Tỷ lệ omega-3/omega-6:
• Thông thường trong tự nhiên: 1/20-30
• Khuyến cáo tỷ lệ tốt nhất 1/4-6
• Nên tăng cường ăn các loại thực phẩm: Cá, dầu cải, các loại rau lá xanh đậm, quả
ốc chó, mầm lúa mì và hạt lanh.
• Nên giảm mức ăn các loại dầu như: dầu đậu nành, dầu bắp, dầu cây rum và dầu
hướng dương.
199
Lipid – acid béo
Thành phần acid béo trong dầu cá
Các loại acid béo Cá bống Cá trích Cá hồi ở hồ
Nguồn thực phẩm (EPA + DHA) g/100g
Acid béo bão hòaCá thu (Mackerel)16.8 28.2
2,50 21.1
Acid béo có 1 nốiCá
đôihồi (Salmon) 41.5 1,80
20.1 45.0
Cá trích (Herring) 1,60
Acid béo nhiều nối đôi N-3 26.4 33.7 24.1
Cá ngừ ( Tuna) 1,60
Thịt
Acid béo nhiều nối đôibòN-6
(Beef) 10.9 0,25
14.3 10.7
Thịt cừu (Lamb) 0,50
Tổng acid béo nhiều nối
Thịt heo (Pork) 37.3 0,70
48.0 34.8
đôi
Tỷ lệ : N-3 / N-6 2.4 2.4 2.3
200
Lipid – acid béo Tác dụng của PUFA với cơ thể
• Tham gia cấu tạo thành vỏ tế bào (Lipoprotein)
• Chuyển cholesterol từ tổ chức mô bào về gan đổ ra ruột theo mật, vì vậy nó có tác dụng tốt đối với người có
bệnh tim mạch.
• Cung cấp nguồn năng lượng cao dễ hấp thu cho cơ thể.
• Chuyển hóa thành các hợp chất quan trọng khác của cơ thể như: Prostaglandin, Lecitin...
• Từ acid linoleic chuyển thành Conjugated Linoleic Acid (CLA) bởi vi sinh vật dạ cỏ thú nhai lại, một chất có tác
dụng chống oxyhóa mạnh và ổn định.
• Tác dụng đối với bào thai và trẻ sơ sinh: DHA tham gia cấu trúc vỏ tế bào thần kinh của bào thai và trẻ sau
sinh.
• Tác dụng tốt đối với bệnh viêm nhiểm nhờ ức chế sự hình thành oxyd nitric, cytokine – yếu tố tiền viêm
nhiểm.
• Omega-3 còn có tác dụng ức chế sự hình thành các cục máu đông làm tắt nghẽn mạch máu.
• DHA còn làm tăng sự nhạy cảm tế bào ung thư đối với các tác nhân oxyhóa, vì vậy nó ức chế tế bào ung thư.
• Omega-3 còn có tác dụng phòng chống bệnh rối loạn cầu thận (Glomerular disorders).
• Acid béo omega-3 còn có tác dụng phòng ngừa bệnh trầm cảm suy sụp cơ thể.
• Những acid béo chưa no có 3 nối đôi trở lên còn có tác dụng giảm nguy cơ loạn nhịp tim của trẻ sơ sinh.
201
Lipid – acid béo
Sự tuần hoàn của cholesterol trong cơ thể
Cholesterol tích tụ
Cholesterol trong TĂ và trong thành mạch
những chất lôi cuốn nó và sản phẩm CN
Cholesterol LDL-
trong mật Cholesterol
Cholesterol HDL-
hấp thu vào gan Cholesterol
Omega-3
Omega-6
Cholesterol
trong cơ thể
202
Lipid – acid béo
LDL Cholesterol
< 100 Tối ưu
100-129 Gần tối ưu / hơi cao hơn tối tư
130-159 Ranh giới cao
160-189 Cao
>190 Rất cao
Total Cholesterol
< 200 Mong muốn
200-239 Ranh giới cao
> 240 Cao
HDL Cholesterol
< 40 Thấp
> 60 Cao
4 1
10 Giảm sự viêm nhiểm
Xúc tiến sự viêm Có nhiều trong động vật
Có nhiều trong chất béo thực biển
vật
Omega-6 Omega-3
H3 C COOH
H3C C20:5 w-3 Eicosapentaenoic
COOH
C20:4 w-6 Arachidonic EPA
H3C
Thịt, trứng, Óc, COOH
C22:6 w-3
tủy
Docosahexaenoic
DHA
Tăng huyết khối P/Ư Giảm thấp huyết khối Cá dầu
Giảm thấp P/Ư viêm Dầu cá
viêm
206
Sự tổng hợp Prostaglandin
Acid arachidonic Phospholipase ở Acid Eicosapentaenoic
-6 (20:4; n-6) điểm Sn2 của phospholipid -3 (20:5; n-3)
màng tế bào
Cyclooxygenase Cyclooxygenase
COX2 COX1
PGG2
Hydroperoxidase
PGH2 Thromxanes
Kích thích PGE3 PGF3 PGI3
Quá trình viêm PGI2
PGF2
Ức chế
3 series Quá trình viêm
PGE2 2 series
PGD2 eicosanoids
eicosanoids 207
Viêm nhiễm mãn tính “Chronic inflammation” là
tình trạng của nhiều chứng bệnh khác nhau Mao mạch không bị viêm nhiễm
Alzheimer’s
Diabetes Atherosclerosis
Tiểu đường Xơ vữa động mạch
• Cho người được chỉ dẫn của Bác sĩ, đặc biệt cho người có viêm nhiễm
và khối u ung thư nên ăn:
• 3,000 mg EPA/DHA trong 1 ngày
209
CLA là gì ? Tác dụng ra sao? Có ở đâu?
CONJUGATED LINOLEIC ACID CLA
CLA
Linoleic Acid
210
Các dạng cấu tạo tran-cis và cis-tran CLA
H3C COOH
t-10, c- 12-CLA
H3C COOH
c-9, t- 11 -CLA
H3C COOH
c-9, c- 12-octadecadienoic(Acid
acid linoleic)
212
Conjugated Linoleic Acid (CLA)
Tổng quan
• Rất nhiều nghiên cứu trên động vật về quan hệ giữa CLA với hiệu quả sức khỏe
như: Làm giảm nguy cơ ung thư, xơ vữa động mạch, và tiểu đường.
• CLA có ảnh hưởng dương tính trên chức năng kháng thể và thành phần cơ thể.
• Mặc dù có hiệu quả lên sức khỏe được công nhận trên động vật thí nghiệm cho
ăn CLA, nhưng hiệu quả lên sức khỏe người vẫn còn đang tiếp tục nghiên cứu
thêm.
213
CLA với bệnh ung thư
• Những kết quả nghiên cứu cho thấy CLA có thể làm chậm hoặc giảm thấp sự tấn
công của những chất hóa học sinh ra trong khối u ở các vị trí khác nhau trên
chuột bạch và chuột cống thí nghiệm, các vị trí đó bao gồm trên da, trong tuyến
vú, và dạ dầy.
• Cơ chế tác động chống ung thư của CLA là làm giảm sự tăng sinh tế bào ung thư,
thông qua tác động lên trao đổi chất, chuyển hóa của vitamin A và prostaglandin.
• CLA ức chế sự hình thành hệ thống mạch máu để nuôi khối u trong tổ chức tuyên
vú.
214
CLA với bệnh viêm nhiểm trùng
• CLA có thể tác động lên hệ thống kháng thể
216
CLA với bệnh tiểu đường
217
VAI TRÒ, TÁC DỤNG CỦA CLA
1.CLA là chất chống oxyhóa bên trong cơ thể để bảo vệ màng tế
bào và các vitamin.
2.CLA có tác dụng chống đột biến gen do đó nó ngăn chặn sự
phát triển tế bào ung thư.
3.CLA có tác dụng tốt lên bệnh tim mạch.
4.CLA kích thích hệ thống kháng thể, nâng cao sức chống đở
của cơ thể
5.CLA còn có tác dụng tốt lên sự sinh trưởng
6.CLA làm giảm lượng mỡ bụng và giảm cân đối với những
người dư cân nặng
7.CLA Nâng cao cường độ trao đổi chất
8.CLA chống lại sự hạ thấp Insulin
9.CLA làm giảm bớt phản ứng dị ứng với thức ăn
218
Thực phẩm bơ, sữa, fromage giàu CLA
và loại thuốc uống chứa nhiều CLA
222
223
Yếu tố ảnh hưởng đến
hàm lượng CLA trong thực phẩm
• Một số yếu tố ảnh hưởng đến hàm lượng CLA
trong sản phẩm thực phẩm như:
• Nhiệt độ
• Chất lượng Protein khẩu phần
• Sự chọn lựa đối tượng nuôi trồng
• Giai đoạn tuổi
• Một số nhà nghiên cứu cho rằng hàm lượng CLA tăng lên trong
thịt bò với kiểu chế biến chiêng, nướng.
• Mùa tiết khác nhau cũng ảnh hưởng đến hàm lượng CLA khác
nhau trong sản phẩm. Mùa hè nhiệt độ môi trường cao thì hàm
lượng của CLA cũng cao trong sản phẩm sữa bò.
• Phương pháp thanh trùng pasteures
225
Những kết quả thí nghiệm từ trung tâm nghiên cứu y dược
sinh học Pennington
• Một số nghiên cứu quan sát ảnh hưởng trao đổi chất của
CLA trên chuột được tiến hành tại Pennington
• Kết quả cho thấy CLA làm giảm lượng mỡ của cơ thể trên
động vật thí nghiệm được nuôi dưỡng với cả hai khẩu phần
có mức chất béo thấp và cao.
• CLA hoạt động nâng cao sự tiêu thụ năng lượng của cơ thể
226
Những kết quả thí nghiệm từ trung tâm nghiên
cứu y dược sinh học Pennington (tt)
• CLA được nuôi dưỡng kéo dài với liều tương đối thấp, ổn
định sự giảm mỡ tích lũy mà không có những ảnh hưởng phụ
nào quan trọng đến sự lấy thức ăn của động vật thí nghiệm.
• CLA nâng cao sự tiêu hao năng lượng cũng được thí nghiệm
quan sát cho thấy. Chính điều này lảm giảm lượng mỡ dự trữ
của động vật thí nghiệm.
• Liều bổ sung 3.4 g CLA/ngày thì cơ thể chịu đ ựng t ốt.
227
Sản phẩm tự nhiên – chiết xuất của chúng
Chế độ ăn uống với nguồn dồi dào trái cây và rau quả có thể hỗ trợ tăng tuổi thọ
và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính của tuổi già như ung thư hay bệnh tim
mạch (Zieger 1991).
Theo khuyến cáo ăn tối thiểu 5 khẩu phần 80g rau quả mỗi ngày.
228
Sản phẩm tự nhiên – chiết xuất của chúng
Dựa trên các đặc tính sinh tổng hợp , các sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật
được phân loại thành 3 nhóm chính:
• Terpenoid
• Alkaloid
• Phenol và polyphenol
Có hơn 25000 các hợp chất terpenoid và được phân loại theo đơn vị isoprenoid
C5. Chúng là hợp chất dẫn xuất của tiền chất IPP (isopentenyl diphosphate
229
Sản phẩm tự nhiên – chiết xuất của chúng
230
Sản phẩm tự nhiên – chiết xuất của chúng
Alkaloid:
Alkaloid là một nhóm khoảng 12 000 chất thực vật có chứa ít nhất một
nitơ nguyên tử. Alkaloid là một số các sản phẩm thuốc có nguồn gốc sớm nhất từ
cây vì chúng khá dễ dàng trích xuất
• Nicotine trong thuốc lá kích thích các thụ thể
acetylcholine ở các cơ thần kinh nối và các
neurone trong hệ thần kinh
• Codein và morphine trong cấy thuốc phiện
làm thuốc giảm đau – gây mê.
• Theobormine trong socola có tác dụng chống
ho, là chất kích thích nhẹ ở người nhưng là
độc hại đối với động vật
• Caffeine trong cà phê là chất kích thích nhẹ hệ
thần kinh trung tâm
• Quinine cso tác dụng điều trị bệnh sốt rết
• Sanguirane được sử dụng trong kem đánh
rang và trong nước súc miệng 231
Sản phẩm tự nhiên – chiết xuất của chúng
Chất chuyển hóa thứ cấp có tác dụng làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn
tính:
• Glucosinolate trong chế độ ăn có thể ức chế trao đổi hcaast của các tế bào
gây ung thư
• Allium trong hành có thể thúc đẩy việc hình thành enzyme trong giai đoạn 2
hỗ trợ hơn cho quá trình giải độc của cơ thể
• Các vitramin có hoạt chất chống oxy hóa có thẻ ngăn ngừa các tế bào ung thư
ảnh hưởng đến DNA.
• Các phytoestrogens làm ngăn cản sự hỗ trợ của một số hormone đến sự phát
triển và di căn của tế bào ung thư.
• Phytoestrogen có thể ức chế việc kết tập tiểu cầu và ngăn cản hình thành
thrombin ngăn chặn sự đông máu
232
Lịch sử nghiên cứu
233
Đặc tính nha đam
• Có hơn 200 loại nha đam được tìm thấy trên thế giới gồm cả những loại mọc hoang
dã
hoặc được trồng tỉa và chăm bón. Nhưng tựu chung lại chỉ có ba hay bốn loài là có đặc
tính dược chất cao và phù hợp theo tiêu chuẩn dược thảo.
• Tên gọi dân gian ở Việt nam: Nha đam, lô hội, lưỡi hỗ, long tu…ở Việt nam thường
gặp là
Aloe Ferox, Aloe Perfoliatab L., Aloe Vera, Aloe Barbadebsis, Aloe Vulgaris Lamk.
• Nha đam mọc thành bụi có thân cây hóa gỗ, ngắn, to, thô, lá không cuống, mọc thành
vành rất khít, dầy, hình 3 cạnh, mép dày, có răng cưa, thô cứng và thưa, lá dài 30 – 50cm,
rộng 5 – 10cm, dày 1 – 2cm. Hoa tự mọc thành chùm. Quả hình trứng.
• Cắt ngang lá nha đam, tiết ra chất nước cốt màu hơi vàng vị đắng có tác dụng như
thuốc
tẩy xổ. Lớp trong ruột của lá trong suốt như thạch, mềm, không đắng, gọi là chất Gel
hoặc chất nhày, đây là thành phần quan trọng nhất của cây nha đam.
• Độ dinh dưỡng tốt nhất vào khoảng 2 – 3 năm tuổi.
234
Thành phần sinh học và
hoạt chất của cây nha đam
• Nha đamcó chứa 20 loại acid amin và chiếm 7
loại acid amin thiết yếu với cơ thể
• Polyshaccaride trong nha đam có nhiệm vụ củng
cố hệ miễn dịch và trung hòa chất độc trong cơ
thể
• 2 enzyme quna trọng trong nha đamlà lipase và
protease có khả năng làm lành bộ máy tiêu hóa.
• Lignin trong nha đam có khả năng thâm nhập sâu
vào da để cuốn chất nhầy ra ngoài ra
• Saponin trong nha đam như chất chống nhiễm
khuẩn – bảo vệ tốt cho da ngoài ra còn có thể
gắn với các cholesterol trong ruột thải ra ngoài
• Anthraquinone đặc trưng là antraglucoside có vị
đắng có thể giải độc cho cơ thể. - như thuốc xổ
235
Theo đông y Theo y học hiện đại
- Nha đam có vị đắng, tính hàn.
• Làm lành vết thương
- Vào 4 kinh: can, tỳ, vị, đại tràng.
- Có tác dụng thông đại tiện, mát • CHống viêm nhiễm dị ứng
huyết, hạ nhiệt.
- Kinh nghiệm trị cam tích, kinh giản • CHống sự lão hóa tế bào
trẻ em,
• Giải độc cho cơ thể
- Trị táo bón, ăn uống không tiêu,
giúp tiêu hóa tốt,
• Tác dụng sinh dinh dưỡng
- Đắp ngoài da trị phỏng, rôm sảy,
lác… • Vai trò tá dược 236
• Nha đam có 2 hợp chất quan trọng trong dịch của nó:
• Nước dịch màu vàng:
• Có chứa với nồng độ cao hợp chất anthraquinone, hợp chất này được sử dụng như là một
loại thuốc xổ, gây nhuận tràng, kích thích nhu động mạnh cơ trơn, không tốt cho phụ nữ
trong giai đoạn mang thai.
• Gel chất nhầy, trong:
• Được sử dụng để chữa vết bỏng hoặc vết thương từ thời xưa.
• Làm tăng tỷ lệ chữa bệnh lành vết thương và giảm nguy cơ nhiểm trùng truyền nhiểm.
• Ức chế thromboxone, và kích thích fibroblasts
• Gel nha đam là chất nhầy polysaccharide gồm có:
• Glucomannans, mannans hoặc pectins chiếm tỷ lệ lớn nhất.
• Phần còn lại là polysaccharide ("NP18298") có phân tử trọng nhỏ khoảng 2 triệu daltons có
khả năng kích thích sinh kháng thể rất mạnh, với tỷ lệ 0.015% trọng lượng khô.
• Đặc tính mạnh nhất của polysaccharide “NP18298” là nó kích hoạt
sự hoạt động của đại bạch cầu thực bào macrophage 237
Điểm lưu ý khi sử dụng nha đam
• Nha đam tươi dùng ngoài không hạn chế
• Nha đam dùng làm thuốc: thích hợp cho người có thể trạng nhiệt,
người có thể trạng hàn phải thận trọng khi dung
239
Ứng dụng trong điều trị lâm sàng
Bệnh viêm thấp khớp
Bệnh hen suyễn
Viêm nhiễm, sưng nóng
Bệnh đường tiêu hóa
Bệnh về da
Bệnh tim mạch
240
Ứng dụng trong điều trị lâm sàng
Bệnh viêm thấp khớp
Bệnh viêm, sưng phòng ở các khớp do có bệnh thấp khớp hoặc chấn thương gây viêm
cục bộ sẽ có tiến triển tốt nếu được ăn vào dịch ép nha đam (Aloe Vera Juice), và bôi
lên chổ viêm thuốc “cream nha đam” hoặc bã nha đam đăm dập áp lên chổ viêm.
Nha đam có chứa chất chống viêm (anti-inflammatory agents) như: Bradykininase,
salicylates, steroids tự nhiên được gọi là phyto-steroids và vitamins A,B,C, E có vai trò
như là chất chống oxyhóa (anti-oxidants). Nó dọn dẹp sạch các gốc tự do nhanh chóng
do quá trình viêm nhiểm gây ra. Ngoài ra nha đam còn chứa hàm lược chất khoáng
khá cao rất cần để xúc tiến các phản ứng enzyme làm cho các vết thương, chổ viêm
cục bộ màu lành. 241
Ứng dụng trong điều trị lâm sàng
Bệnh hen suyễn
Sử dụng toàn bộ nước ép của lá được chế biến nhiệt độ thấp một cách thường xuyên sẽ làm
giảm triệu chứng hen suyển tìm ẩn. Lá tươi có chứa enzyme bradykininase và phyto
steroids gồm có Lupeol, B Sitosterol và Campesterol, đây là các chất ức chế sự viêm sung
(inhibit inflammation).
Nha đam còn có chứa Acemannan có tác dụng trực tiếp kích thích hệ thống kháng thể và
thúc đẩy sản xuất macrophages, monocytes và tế bào-T.
Acemannan rất giàu mannose là một polysaccharide từ nha đam. Chuổi dài Acemannan nối
giữa proteins virus, vi khuẩn với receptors cảm thụ trên macrophages. nhờ vậy mà đại
bạch cầu macrophages tiêu diệt thể protein lạ trong cơ thể người. Điều đó thông qua kích
thích sản xuất oxit nitric oxide giết chết vi khuẩn. Sự chống viêm nhiểm khuẩn chính nhờ
polysaccharides trong nha đam. 242
Liều khuyến cáo sử dụng nha đam
trong phòng trị hen suyễn
Giai đoạn cấp tính Giai đoạn duy trì
Các đối tượng
(Acute Phase) (Maintenance)
243
Ứng dụng trong điều trị lâm sàng
245
Liều nha đam sử dụng trong hội chứng
bệnh đường tiêu hóa
Lứa tuổi Trạng thái nặng Trạng thái duy trì
246
Ứng dụng trong điều trị lâm sàng
Bệnh về da
I. Phòng trị các bệnh ngoài da phổ biến như sau:
1. Vêt bỏng (burns),
2. Ghẽ lở (insect bites),
3. Vết mỗ, vết cắt (cuts),
4. Trầy xước da (abrasions),
5. Vết thương các dây chắn, đầu gối, and
6. Chứng bệnh mày đay (mề đay) do dị ứng.
II. Điều trị bệnh ngoài da khác ít phổ biến như:
7. Eczema,
8. Vẩy nến (Psoriasis), và
9. Viêm lở da đầu (Scalp Dermatitis)
10. Trị các chứng bệnh mụn trứng cá trên mặt.
247
Ứng dụng trong điều trị lâm sàng
Bệnh tim mạch
Polysaccharides trong nha đam cũng làm giảm lượng lipid huyết thanh, cụ thể là triglyceride giảm thấp.
Pholysaccharides dạng gel, trong ruột không có enzyme thủy phân nó liên kết với LDL –cholesterol thải ra
ngoài (đây là loại cholesterol xấu), ngược lại với quá trình này, nó lại làm tăng HDL-cholesterol (đây là loại
cholesterol tốt).
Chuỗi “mannan polysaccharides” trong nha đam còn có tác dụng hoạt hóa hệ thống sinh kháng thể.
Lactate magnesium và salicylates trong nha đam còn có ảnh hưởng chống lại dị ứng, viêm xoang và viêm
cuống phổi.
Nha đam còn có tác dụng như là chất chống viêm (anti-inflammatory agent), thúc đẩy lưu thông máu huyết
tốt, hệ thần khinh tuần hoàn hoạt động bình thường.
Nha đam có chưa chất chống oxyhóa (antioxidant), bảo vệ tế bào cơ thể tránh sự tổn thương do các gốc tự do
và độc tố gây ra. Nhờ đó nó duy trì huyết áp và tuần hoàn máu, tiết niệu một cách bình thường. Chống lại viêm
thấp khớp.
248
Chitosan-Oligosaccharides
252
Nguồn Chitin có ý nghĩa trong tự nhiên
254
Qui trình chế biến chitin trong vỏ tôm
%3.5 NaOH
trong 2 giờ ở
Phần nước lọc ra Thu Protein 65°C, rắn lại
Tẩy màu cho trắng Rửa và sấy khô CHITIN Loại bỏ acetyl
1.Gắn chất béo, ức chế hấp thu chất béo, chống béo phì.
2. Giảm thấp LDL - cholesterol / tăng HDL – cholesterol.
3. Chống ung thư (Anti-cancer),
4. Chống khuẩn (Anti-bacterial). Chitosan được sử dụng rộng rãi trong chế độ ăn giảm trọng
Cơ thể . Chitosan ức chế hấp thu chất béo trong khẩu phần ăn
5. Thúc đẩy sự sản xuất kháng thể. hằng ngày bởi vì nó gắn với muối mật (ionic)
6. Hạ thấp đường huyết.
7. Kiểm soát áp lực máu.
8. Phòng ngừa chứng táo bón.
9. Làm tăng sự hấp thu Calcium.
10.Phòng ngừa bệnh tim và mạch.
11.Làm giảm mức acid uric trong máu. 257
Vai trò của Glucosamine
Glucosamine, sản phẩm thủy phân của chitosan trong điều trị bệnh về khớp
Bệnh viêm xương khớp OA (Osteoarthritis) gây ra bởi quá trình thoái hóa ảnh hưởng lên phần sụn của khớp
xương, kết quả là sự viêm ở khớp. Sự thoái hóa này xuất hiện là do hư hỏng quá trình tổng hợp những hợp chất
quan trọng như hợp chất glucoprotein từ đường amin với tế bào sụn (chondrocytes – một loại tế bào sản xuất
sụn).
Glucosamine chính là loại đường amine, nó được sản xuất ra trong cơ thể từ đường glucose và acid amin
glutamine nhờ hoạt động của enzyme “glucosamine synthetase”.
Glucosamine kích thích sự tổng hợp proteoglycans, glycosaminoglycans (gọi tên chung là mucopolysaccharides), và
collagen.
Glucosamine có vai trò trong việc hình thành lớp sụn và chất dịch nhầy đệm sụn ở trong các khớp nối, từ đây mà
glucosamine được xếp loại chất bảo vệ sụn "chondroprotective".
Tế bào sụn có thể tự tổng hợp ra glucosamine, hoặc nó nhận được từ hệ tuần hoàn với những hợp chất pre-
formed glucosamine. Sự bổ sung glucosamine hằng ngày có thể là nguồn đường amine quan trọng để làm giảm áp
258
lực đòi hỏi phải sản xuất nhiều glucosamine, điều này có lợi cho người cao tuổi, vì khả năng này của họ yếu hơn so
Cấu trúc giải phẫu của khớp xương Cấu trúc giải phẫuu của khớp xương
bình thường bị bệnh viêm thấp khớp
259
Glucosamine Sulphate
So sánh với những hợp chất bảo vệ xương khớp khác như chondroitin và sụn động vật thì
glucosamine có phân tử nhỏ hơn nên dễ dàng hấp thu hơn và dễ dàng hình thành sụn và
dây chắng hơn.
Glucosamine thương mại như là N-acetyl glucosamine và những muối của nó; glucosamine
hydrochloride và glucosamine sulphate. Glucosamine sulphate là dạng hợp chất sử dụng
nhiều nhất trong nghiên cứu điều trị lâm sàng nhất, nó tương đối ổn định về hóa học với ion
sulphate.
Sulphur cũng có thể vào cơ thể dưới dạng acid amin có chứa lưu huỳnh. Sulfate trong tổ chức
liên kết được kết dính với tổ chức và ổn định. Sulphate cũng được tìm thấy trong cơ thể
dưới dạng glycosaminoglycans và proteoglycans sulphate. Hợp chất sulphate vô cơ là dạng
quan trọng cơ bản cho khoáng Celloid® để chữa trị những bệnh nhân viêm khớp lớn tuổi
(trên 60, muối sulfate cũng được sử dụng để giúp điều hòa dịch khớp và ổn định tổ chức liên
kết.
Nhiều nghiên cứu gần đây của tổ chức Y tế Thế giới WHO) ở Trung tâm thấp khớp đã phát
hiện ra rằng sulphur ức chế những enzyme khác nhau, đưa đến sự hư hỏng lớp sụn trong
260
các khớp nối.
Tỏi và hợp chất chứa lưu huỳnh Garlicin
Tác dụng chính của những hoạt chất sinh học Garlicin trong tỏi
1. Có tác dụng kháng khuẩn gây bệnh đường ruột, siêu vi cảm cúm
2. Có tác dụng chống oxy hóa, phòng chống ung thư.
3. Có tác dụng với những bệnh có liên quan đến tim – mạch, làm
giảm cholesterol máu
261
Tỏi sử dụng theo phương thức cổ truyền
• Tỏi chống vi khuẩn và virus sử dụng cho các bệnh về phổi như: Ho,
viêm phế quản, viêm phổi
• Tỏi đđược sử dụng cho đến ngày nay ở Trung Quốc như là thuốc
kháng khuẩn, kháng virus, thuốc long đờm, và tật hay khạc nhổ
• Tỏi còn sử dụng trị bệnh cao huyết áp, phát lảnh, loét dạ dày, tiêu
chảy do vi khuẩn, viêm xoang, bệnh do nhiễm nấm men mốc và viêm
tai giữa.
• Hoạt tính chống khuẩn của tỏi đã được công nhận bởi Louis Pasteur in
1858.
262
Hợp chất lưu huỳnh trong tỏi – alicin
1. Allicin có hoạt tính kháng khuẩn, ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn gram – và gram +, trong đó có vi khuẩn gây
viêm loét dạ dầy như:
• Bacteria: Helicobacter pylori
2. Allicin gây trở ngại cho trao đổi chất cholesterol, làm giảm cholesterol máu.
• Alliin phản ứng với enzyme allinase biến thành allicin.
• Allicin ức chế enzyme vital (loại enzyme sản xuất cholesterol).
3. Allicin làm giảm thấp LDL lipoproteins (xấu) và tăng HDL lipoproteins (tốt).
4. Allicin kháng cục máu đong do nó ức chế sự tụ tập của huyết tiểu bản.
5. Allicin bảo vệ niêm mạc mạch máu chống lại xơ vửa mạch máu do oxy hóa LDL lipoprotein làm đổ tháo cholesterol
lắn đọng ở thành mạch.
6. Allicin còn làm giảm lượng mỡ (triglyceride) máu, ước lượng khoảng 13%
7. Allicin làm giảm huyết áp do nó phòng chứng xơ vữa động mạch.
8. Allicin cải thiện những bệnh thuộc về mạch ngoại vi như viêm tỉnh mạch.
9. Allicin còn làm giảm nhẹ lượng đường huyết bởi nó làm tăng sự sản sinh insulin của cơ thể và tăng sự dự trữ
glycogen trong gan. 263
Ajoene Diallyl Sulfide
• Ajoene kháng lại nấm gây bệnh cho cơ thể
• Diallyl sulfide có hoạt tính kháng ung thư
như nấm Candida albicans
• Ajoene làm giảm sự kết dính huyết tiểu • Diallyl sulfide có thể làm tăng hàm lượng
bản, do đó nó cũng có tác dụng chống sự glutathione S-transferase, một loại men
hình thành huyết khối. khử những tế bào ung thư khởi phát
(carcinogens).
• Ajoene cũng làm cản trở sự trao đổi chất
của cholesterol trong gan nên nó có tác • Diallyl sulfide cũng kháng virus và ức chế
dụng làm giảm mức cholesterol huyết herpes simplex, HIV, & cytomegalovirus
thanh.
• Ajoene cũng có hoạt tính chống virus như:
virus HIV, virus cảm cúm.
264
Hoạt tính và độc tính của tỏi
• Hoạt tính chống oxy hóa (Antioxidant • Không độc tính ở liều bình quân
activity). • Có một số e ngại tiêu thụ tỏi trước phẩu thuật khó cầm máu
• Gián tiếp hoạt hóa men nitric oxide do không đông. Một số người dị ứng với tỏi hoặc allium do đó
không thể dùng tỏi được.
synthase, duy trì chức năng màng trong,
• Chứng ợ nóng (Heartburn) khó dùng tỏi
bảo vệ tốt niêm mạc. • Chứng buồn nôn (Nausea) dùng tỏi không thích hợp.
• Cải thiện tính đàn hồi co giãn mạch máu • Đầy hơi, tiêu chảy, ói mửa,
& làm giảm bệnh về mạch máu tim - • Nhiễu loạn đường tiêu hóa (GI disturbance)
atherosclerotic heart disease (ASHD) và • Những phản ứng dị ứng (Allergic reactions)
• Hơi thở có mùi hôi
huyết áp.
• Đau đầu, mất ngủ, mệt mỏi, & chóng mặt hoa mắt
• Ức chế những prostaglandin gây viêm, • Tỏi có thể kích thích da cục bộ khi tiếp xúc
như vâỵ tỏi có tác dụng chống viêm. • Kích thích cơn hen, nhịp tim ngắn
• Tỏi có thể không tốt cho người có chứng nhịp tim nhanh
(increased heart rate)
265
SUlFORAPHANE TRONG bông CảI
• Sulforaphane được tạo ra từ glucosinolate hay còn gọi là
“glucoraphanin”, khi cải bông xanh bị vò nát
• Glucosinolates dễ dàng gây chết tế bào theo qui luật sinh học một cách
bình thường, gây sự thoái biến phân rả tế bào có ý nghĩa quan trọng trong
việc phòng và loại trừ những tế bào ung thư.
• Những hợp chất trong họ hoa cải có tác dụng chống ung thư bảo vệ cơ
thể được lưu ý đặc biệt nhất gồm 3 hợp chất sau đây:
• Sulforaphane (isothiocyanate), và
• indole-3-carbinol (I3C), và dẫn xuất của nó
• diindolymethane (DIM).
266
• Búp cải bông xanh non (3 ngày) có chứa nhiều hơn từ 10 đến 100 lần
hàm lượng glucoraphanin (là một loại glucosinolate của sulforaphane)
so với lúc bông cải trưởng thành.
• Búp cải bông xanh non có ảnh hưởng nhiều hơn trong việc chửa bệnh
so với lúc trưởng thành.
• indole-3- carbinol triệt phá ung thư bởi sự điều khiển gen sửa chữa
DNA là BRCA1 thông qua “estrogen receptor” (thụ thể est.).
• Hợp chất I3C làm tăng BRCA1 và nó hoạt động như là ức chế “estrogen
receptor alpha”, ức chế tín hiệu sinh trưởng tế bào ung thư.
• Đặc biệt quan trọng trên những phụ nữ trẻ.
267
Diễn biến quá trình sản sinh ung thư
Tế bào bình thường
Chất sinh ung thư Tương tác với DNA
DNA bị hư hại
Sự biểu lộ hư hại
Sự tiến triển
Khối u ung thư 268
Hợp chất hóa học phòng chống ung thư đa mục tiêu
trong họ rau cải (Brassica vegetables)
TB phân biệt
Khử độc
Chất tiền khởi
gây ung thư cell cycle
Những tế bào
Sinh sôi nẩy nở ung thư
Tự tiêu hủy
Chất sinh ung thư
cuối cùng
cell cycle
C
A
N
GIAI ĐOẠN I: GIAI ĐOẠN II: GIAI ĐOẠN III: C
Tế bào khỏe mạnh Tế bào tiền ung thư Tế bào ung thư E
bị tấn công bởi bị tấn công bởi các phát triển thành R
các gốc tự do yếu tố kích thích khối u ung thư T
U
M
Chất chống oxy hóa Các chất hóa học thực Mô ̣t số chất hóa học O
vâ ̣t cản trở, làm châ ̣m R
trong thực vâ ̣t chă ̣n trong thực vâ ̣t có
đứng, vô hiêụ hóa các tiến trình phát triển tế thể đè bẹp, giết chết
gốc tự do, bảo vê ̣TB. bào tiền ung thư thành tế bào ung thư.
tế bào ung thư. 270
Những hợp chất chứa lưu huỳnh trong thực vâ ̣t vừa có tác
dụng chống oxy hóa vừa có thể giết chết tế bào ung thư
OSO3-
OH
O N myrosinase
S R S c N
HO
HO OH R
H2O isothiocyanate
D-Glucose
glucosinolate Chất chống ung thư
271
CƠ CHẾ XÂM NHẬP TẾ BÀO CỦA ITC
(Isothiocyanate)
1. Sự phân hủy,
Glutathione dạng khử
thoái hóa TB
Có tác dụng chống oxy hóa
R-amine (Ức
GSH R S N chế hoạt động
ITC-SG (ITC) tế bào).
1. ITC vào
Màng tế bào trong tế bào 3. ITC-Protein
MRP thiocarbamoylation
R S N
Tế bào chất GSH
GST
2. GSH suy giảm do
xuất ra nhiều ITC-SG ITC-SG
Tấn công TB ung thư 272
Cơ chế giết chết tế bào ung thư do ITC trong khẩu phần ăn
hàng ngày 1. Thoái biến
GSH R S N R-amine
(BẤT HoẠT)
ITC-SG (ITC)
1. ITC vào 3. ITC-Protein
Màng tế bào MRP thiocarbamoylation
trong tế bào
R S N ITC
Bào tương GSH
GST
2. GSH bị cạn kiệt
Nhân TB bởi sự xuất ITC-SG ITC-SG
p15
Bcl-XL
p53
Bcl-2
c-Jun
ATF-2 Mitochondria 273
(ty lạp thể)
Trà xanh
Hoạt chất sinh học trong trà xanh là những hợp
chất thuộc nhóm polyphenol còn gọi là
catechins
Có 4 catechins hiện diện trong trà xanh:
• Epicatechingallate
• Epicatechin
• Epigallocatechin
• Epigallocatechingallate
274
EGCG là một polyphenol chống oxyhóa cực mạnh trong trà xanh
OH
3'
OH
4'
1. Chống bệnh ung thư
B O CH3
HO O
OH OH
2. Chống bệnh viêm khớp
H3C N
A C N 3. Chống bệnh cao cholesterol
3 O OH
5
O N N máu
OH O
OH CH3 4. Chống bệnh tim mạch
EGCG 5. Chống bệnh truyền nhiểm
6. Phục hồi chức năng kháng thể
(-)-Epigallocatechin-3-gallate (EGCG) Caffeine 7. Phục hồi chức năng thần kinh.
(1,3,7-trimethylxanthine) 8. Chống béo phì, tăng cường trao
(-)-Epigallocatechin (EGC)
đổi chất
(-)-Epicatechin-3-gallate (ECG)
(-)-Epicatechin (EC)
275
Khả năng chống oxyhóa (Antioxidants) của Catechin
và các dẫn xuất khác của nó
Theo L.Mitscher thì EGCG trong trà xanh có hiệu lực chống oxyhóa mạnh gấp 100 lần so với vitamin C, gấp 25
lần so với vitamin E, gấp 2-3 lần revasterol.
Catechin có khả năng phá hủy các gốc tự do rất mạnh, theo kết quả nghiên cứu của Fujita (1989), Huang
(1991) như sau:
Ức chế (%)
8.8 + 0.7 4.0 + 4.7 84.7 + 0.4 8.6 + 1.1
(E.Coli O157:H7)
Ức chế (%)
1.6 + 0.2 18.8 + 0.8 85.3 + 0.0 83.8 + 2.9
(S.aureus [MSSA])
277
Nồng độ tối thiểu kháng khuẩn của
polyphenol tinh khiết
Các loài vi khuẩn EGCG ECG
gây bệnh *MIC90 (mg/lít) *MIC90 (mg/lít)
B. cereus 62 ± 17 688 ± 32
278
Phản ứng chống oxy hóa của trà xanh (TEA)
Nhờ phản ứng này mà tế bào được bảo vệ, không bị tiêu hủy hay
đột biến gen do ROS (kiểu P/Ư oxy hóa) gây ra
NGĂN CẢN NGUY CƠ BỆNH TIM MẠCH Trà xanh với các bệnh cao cholesterol
Trà xanh làm giảm béo, LDL- trong cơ thể
1. EGCG có tác dụng ức chế hoạt động của protein Stat-1
trong tế bào. Bình thường protein Stat-1 ở trạng thái ngủ, nó - Epigallocatechingallate phòng chống sự bẽ gẫy
chỉ hoạt động khi bị cơn đau tim-đột quỵ norepinephrine, nhờ vậy làm tăng sự trao đổi chất.
- EGCG có thể ức chế sự tăng sinh và tích mỡ trong
2. EGCG còn giúp phòng ngừa bệnh xơ vữa động mạch do
những tế bào mô mỡ.
nhiều nguyên nhân (gốc tự do làm hư thành mạch, do
cholesterol xấu tích tụ qua nhiều ở thành mạch...)
- EGCG có khả năng ức chế men trong đường tiêu
hóa, vì vậy nó cũng ức chế tiêu hóa hấp thu chất dinh
3. EGCG còn ngăn ngừa máu đóng cục thành huyết khối làm dưỡng trong thức ăn,
tắc nghẽn mạch máu. Về điểm này nó giống như aspirin, - Cơ chế này đã giải thích được vì sao tiêu thụ trà
nhưng không có phản ứng phụ như aspirin. xanh có thể làm giảm trọng đối với người bị béo phì
281
TÁC DỤNG CỦA EGCG
Viên nén
Thomas Brockedon
285
Dạng viên
Viên nén
Ưu điểm Nhược điểm
- Đã được chia liều 1 lần tương đối chính xác. - Không phải tất cả các thành phần đều chế
- Thể tích gọn nhẹ, dễ vận chuyển, mang theo được thành viên nén.
nguời. - Thành phần ít tan hiệu quả giảm sau dập viên
- Dễ che dấu mùi vị khó chịu của dược chất. - Hoạt tính không ổn định
- Tính ổn định cao, tuổi thọ dài.
- Dễ đầu tư sản xuất lớn, do đó giá thành
giảm.
- Dễ sử dụng
286
Dạng viên
Viên nén
Tạo hạt ướt Tạo hạt khô Nén trực tiếp
1. Nghiền và trộn thuốc 1. Nghiền và trộn thuốc 1. Nghiền và trộn thuốc
cùng tá dược cùng tá dược cùng tá dược
2. Chuẩn bị các dịch kết 2. Nén vào slug hoặc cuộn 2. Nén thành viên
dính tròn thành khối đặc
3. Bổ sung dịch kết dính 3. Nghiền và sàng khối bột
hay phụ gia tạo hát ướt đặc
4. Sàng khối hạt ướt 4. Trộn với chất bôi trơn và
5. Sấy khô các hạt ướt chất chống tan rã
6. Sàng hạt khô 5. Nén thành viên
7. Trộn với chất bôi trơn
và hạt ướt
8. Nén thành viên
287
Dạng viên
Viên nang
Nang cứng Nang mềm
Thành phần Tinh bột: 20 - 25% Gelatin 3.5-4.5 %
Glycerin 5 – 10% Chất hoá dẻo 15-20 %
Nước: 70 – 75% Nước
(Gelatin: Gelatin dùng bào chế vỏ Chất bảo quản
nang cứng là loại có độ bền gel Chất màu
tương đối cao: 150-280g -(dung
dịch 6,66% với 100C); độ nhớt 30-
60 mps (dung dịch 6,66% ở 600C).
Chất màu, chất cản quang (titan
dioxid)
Chất bảo quản: Các paraben
- Nước: Dung dịch chế vỏ nang
có hàm lượng nước 30-40%. )
288
Dạng viên
Viên nang
Nhúng khuôn Nhỏ giọt Ép khuôn
Dung dịch vỏ nang được duy trì ở Dung dịch vỏ nang được duy trì ở
trạng thái lỏng, (khoảng 40-500C) trạng thái lỏng gắn với dung dịch Dịch dược chất được bơm
Nhúng khuôn vào dung dịch vỏ nang dược chất vỏ nang tự động hàn cùng lúc 2 nửa vỏ nang tiếp
Để nguội ổn định Cắt đầu rơi vào trong paraffin lạnh rửa xúc nhau
nang đưa ra khỏi vỏ khuôn lớp paraffin bằng dung môi hữu cơ
làm khô đóng TPCN hàn kín làm khô
bằng gelatin
289
Dạng bột
“Dạng bột là dạng rắn khô tơi, để uống hoặc
dùng ngoài; được bào chế từ một hoặc nhiều
loại nguyên liệu có kích thước xác định bằng
cách trộn đều thành hỗn hợp đồng nhất ".
Nghiền Trộn
Thành
bột bột
phẩm
đơn -----Fick
Định luật = K(F-f)
I:
kép
dW
dt 290
Dạng bột
Trộn bột kép
( chứa các chất lỏng)
291
Dạng cốm
TPCN cốm (granules) là sản phẩm dạng rắn,
được điều chế từ bột nguyên liệu và phụ
gia hỗ trợ tính kết dính tạo thành các hạt
nhỏ xốp (đường kính từ 1-2mm) hay sợi
ngăn xốp, thường dùng để uống.
292
Dạng cốm
gia tạo
Phụ gia tạo
vị Xát qua rây
t dính
Phụ gia
điều chỉnh
hương
Phun sấy
Cốm 293
Dạng cốm
294