Professional Documents
Culture Documents
Tiếng Anh Chuyên Ngành Unit 6
Tiếng Anh Chuyên Ngành Unit 6
Translate:
“Vì thế cô băn khoăn nó đến từ đâu, nó là của ai? Cô
rất thích thú về điều này. Vậy cô đã làm gì? Cô đã tìm
trong một cuốn sách và thấy một vài mẫu tương tự. Chúng
được thiết kế bởi người đàn ông tên là Josiah
Wedgewood...”
Before long the children set to work. In pairs they chose
an object, described it in writing, drawing or diagram,
looked for clues as to whether it was just "old" or "very
Diagram: Biểu đồ
old", and guessed as its use. There were plenty of objects to
Magnifier: Kính lúp
go round and many of them were of great interest to the Cupboard: Tủ đựng
children – some of whom collected magnifiers from a
resource cupboard to help them in their investigations.
Chẳng bao lâu HS bắt đầu tìm hiểu. HS làm việc theo
cặp, chọn 1 đồ vật, miêu tả nó bằng cách viết lại, vẽ hoặc
dùng biểu đồ, tìm kiếm dấu tích xem nó “cổ” hay “rất cổ”
và đoán công dụng của nó. Xung quanh HS có đầy đồ vật
và nhiều đồ vật thu hút sự quan tâm của trẻ - một vài HS
lấy những chiếc kính lúp từ tủ đựng để phục vụ cho công
cuộc điều tra của mình.
During this part of the lesson, the teacher circulated,
listening in to the conversation of pairs and joining in,
often repeating some of her earlier questions - "Well
what is that made of do you think?" – "Who do you
think may have owned it?".
1.“Stategy”
A.Strange B. Plan
Plan C. Straight D. Strong
2. “Method”
A. Medical B. Music C. System D. Multiplication
TRANSLATION
Phù Thị Lan
Both Y6 and Y2 teachers described how they went
round checking when children had begun on
activities. Checking means” assessing children as
they are doing it – watching them” or briefly
examining children’s efforts againt particular criteria
they had in mind and making as instant judgment
about whether children were on the right lines. In the
way checking was different from observing “on the
hoof” in that teachers knew what they were looking
for. Instant (Adj) /ˈɪn.stənt/: ngay lập tức
Judgment (N) /ˈdʒʌdʒ.mənt/: sự xét xử, phán quyết
Translate:
2 nhóm giáo viên dạy lớp 6 tuổi và lớp 2 tuổi đều
miêu tả cách họ đi xung quanh lớp để kiểm tra xem khi
nào trẻ bắt đầu tham gia các hoạt động. Kiểm tra có
nghĩa là “quan sát chúng đang làm gì - theo dõi
chúng” hay đơn giản là quan sát xem trẻ đã nỗ lực hết
sức hay chưa và đánh giá xem liệu trẻ có đang đi đúng
hướng hay không. Theo cách này, kiểm tra khác với
quan sát “không có mục đích” ở chỗ giáo viên biết
rằng họ đang tìm kiếm điều gì ở trẻ.
GRAMAR
PARTICIPLE - PARTICIPLE PHRASE
Phù Thị Lan
1. Participle (Phân từ)
Định nghĩa
Phân từ (Participle) - hay còn gọi là phân động từ là từ do động
từ tạo ra và có đặc điểm như một tính từ.
Phân từ có 2 dạng chính là: Phân từ hiện tại và phân từ quá khứ.
Ngoài ra, tuỳ theo cách chia mà người ta có thể chia thêm phân từ
hoàn thành.
Phân từ Chủ động Bị động Example:
Read => Reading
Phân từ hiện tại V-ing Being V-ed/V3
Watch => Watched
Phân từ quá khứ V-ed/V3 V-ed/V3
Phân từ hoàn Having been V-
thành Having V-ed/V3 ed/V3
2. Participle phrase (Cụm Phân Từ)
2.1. Cụm phân từ là gì?
- Participle phrase là gì? Cụm phân từ là một nhóm từ bắt
đầu bằng một phân từ (phân từ hiện tại (V-ing) hoặc một
phân từ quá khứ), theo sau là tân ngữ và/hoặc các từ bổ
nghĩa.
- Người ta sử dụng cụm phân từ khi muốn rút gọn mệnh
đề, làm cho câu văn dài trở nên ngắn gọn hơn. Participle
phrase luôn đóng vai trò là tính từ.
2.2. Các loại cụm phân từ:
a. Cụm phân từ hiện tại (Present participle phrases):
- Cụm phân từ hiện tại bắt đầu bằng một hiện tại phân từ (V-
ing).
- Ví dụ: Going to the library, she borrowed a book on history.
(Đi đến thư viện, cô ấy mượn một cuốn sách về lịch sử).
b. Cụm phân từ quá khứ (Past participle phrases):
- Cụm phân từ quá khứ bắt đầu bằng một quá khứ phân từ
(V3/-ed).
- Ví dụ: Bitten by a dog, she goes to the hospital.
(Cô ấy đi đến bệnh viện sau khi bị cắn bởi một con chó).
c. Cụm phân từ hoàn thành (Perfect participle phrases):
- Cụm phân từ hoàn thành bắt đầu bằng having + V3/-ed.
Ví dụ: Having cleaned my house, I washed clothes.
(Sau khi dọn dẹp nhà, tôi giặt quần áo)
MINI GAME
Phù Thị Lan
NHỔ CÀ RỐT
Con có dám thử không?
Được chứ. Nhưng để ta
xem con ở trường có học
hành đàng hoàng không
thì ta mới cho
A : Finishing
B : Having finished
C : Had finished
D : Finished
A B C D
2. The girl_____ behind you is
naughty.
A : standing
B : stands
C : stood
D : is standing
A B C D
3. After_____ dinner, I watches
television
A : ate
B : eaten
C : eat
D : eating
A B C D
4. I believe here is somebody_____ on
the door.
A : to knock
B : knocked
C : knocking
D : knock
A B C D