Tiếng Anh Chuyên Ngành Unit 6

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 38

GROUP 3 Nembers:

Phù Thị Lan


UNIT 6 Đặng Châu Anh
Lò Mai Hoa
PRESENTATION
Setting the scene- Đặng Châu Anh
Setting the scene
28 seven-year olds were sitting at the feet of their
Expectantly
teacher, looking up expectantly. She had a tray of
(adv) /ɪk
objects on her lap and was picking them up one at a time ˈspek.tənt.li/ :
and examining them carefully without a word-a mong đợi
Victorian doll, a Brownie camera, a green glass bottle Fossil (n) /ˈfɒs.əl/ :
stopper, a locker, a watch, a fossil. hóa thạch
Tạo bối cảnh học tập
28 đứa trẻ 7 tuổi đang ngồi xung quanh GV và nhìn lên với vẻ
đầy mong đợi, háo hức. Trên đùi GV có 1 khay đựng đồ và cô
đang nhặt từng thứ lên kiểm tra rất cẩn thận mà không nói một
lời nào: 1 con búp bê thời Victoria, 1 máy ảnh Brownie, 1 nút
chai màu xanh lá, 1 ổ khóa, 1 chiếc đồng hồ, 1 mẩu hóa thạch.
New words:
History (n)
She posed a question…. “What is history?” A /ˈhɪs.tər.i/: lịch sử
voice from the floor suggested “in the past”. “How Range (V) /reɪndʒ/ :
long ago in the past?” asked the teacher. Answer chạy dài, trải dài
ranged from “The Romans” to “When my granny Contribution (N) /
lived” to “a minute ago”. All the contribution were ˌkɒn.trɪˈbjuː.ʃən/:
accepted and the teacher used them to explain that đóng góp
people’s memories can be used to find out about the Contain (V) /kən
past and objects can be carefully examined because ˈteɪn/: chứa đựng,
they contain clues about the past. bao hàm
Clue (N) /kluː/:
manh mối
Translate:
GV hỏi: Lịch sử là gì?1 giọng nói vang lên: “là quá
khứ”. GV hỏi tiếp: “Cách đây bao lâu trong quá
khứ?”.Những câu trả lời vang lên: “Từ thời La
Mã” đến “thời bà em còn sống” hay “cách đây 1 phút
trước”. Tất cả các câu trả lời đều được chấp nhận và
được GV sử dụng để giải thích rằng trí nhớ của con
người có thể được sử dụng để tìm hiểu về quá khứ và
các đồ vật có thể được kiểm tra cẩn thận vì chúng có
thể chứa những dấu tích về quá khứ.
Picking up the Bownie, she pointed it at individuals, looking through
the view finder and making them smile. She modeled how to examine
an object, giving a running commentary on her conclusions about the
charateristics of the Brownie, the materials it was made of, whether
there was a date anywhere and how it was different from the class’s
new Olympic camera.
Translate:
GV cầm máy Individual (N) /ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl/:
ảnh Brownie lên, nhìn HS qua cá thể
ống ngắm và bảo
chúng cười Conclusion
lên. GV làm(N)
mẫu/kənˈkluː.ʒən/:
cách kiểm trakết1 luận
đồ vật, GV đưa ra
những bình Material (N)luận
luận và kết /məˈtɪə.ri.əl/:
về đặc điểmvật chất, hữu ảnh
của máy hìnhBrownie,
chất liệu làm ra nó, liệu trên máy ảnh có ghi ngày tháng không
và nó khác máy ảnh Olympic mới như thế nào. 
"The other day I was digging in my garden and I
found something interesting...." reported the
teacher. She paused just long enough to sustain
attention.... and then from her pocket produced a
shard of patterned blue and white pottery. 
Translate:
GV nói rằng: "Hôm nọ, tôi đang đào trong
vườn nhà và tìm thấy một vật rất thú
vị…”. GV dừng lại một lúc để duy trì sự chú ý của
HS ... và sau đó từ cô lấy ra  từ trong túi một mảnh
gốm có hoa văn màu trắng xanh.
So I thought to myself – What had it come from? Who
had it belonged to? I was very interested in this. So what
did I do? I looked in a book and I found some examples
with very similar designs. They were made by a man
called Josiah Wedgewood..." 

Translate:  
“Vì thế cô băn khoăn nó đến từ đâu, nó là của ai? Cô
rất thích thú về điều này. Vậy cô đã làm gì? Cô đã tìm
trong một cuốn sách và thấy một vài mẫu tương tự. Chúng
được thiết kế bởi người đàn ông tên là Josiah
Wedgewood...”
Before long the children set to work. In pairs they chose
an object, described it in writing, drawing or diagram,
looked for clues as to whether it was just "old" or "very
Diagram: Biểu đồ
old", and guessed as its use. There were plenty of objects to
Magnifier: Kính lúp
go round and many of them were of great interest to the Cupboard: Tủ đựng
children – some of whom collected magnifiers from a
resource cupboard to help them in their investigations. 
Chẳng bao lâu HS bắt đầu tìm hiểu. HS làm việc theo
cặp, chọn 1 đồ vật, miêu tả nó bằng cách viết lại, vẽ hoặc
dùng biểu đồ, tìm kiếm dấu tích xem nó “cổ” hay “rất cổ”
và đoán công dụng của nó. Xung quanh HS có đầy đồ vật
và nhiều đồ vật thu hút sự quan tâm của trẻ - một vài HS
lấy những chiếc kính lúp từ tủ đựng để phục vụ cho công
cuộc điều tra của mình.
During this part of the lesson, the teacher circulated,
listening in to the conversation of pairs and joining in,
often repeating some of her earlier questions - "Well
what is that made of do you think?" – "Who do you
think may have owned it?".

Trong suốt hoạt động này, GV đi xung quanh lớp, lắng


nghe và tham gia vào cuộc hội thoại của các cặp, thường
xuyên lặp lại một số câu hỏi trước đó: “Các em nghĩ
rằng nó làm từ nguyên liệu gì? – “Ai là chủ của nó?”
The teacher paced the lesson so that there was
time at the end for the class to come together. She
invited some children to make a presentation on
their theories everyone listened and commented, and
the teacher gave praise to all concerned.
Translate:
GV dẫn dắt tiết học để cuối bài có thời gian cho các
nhóm trình bày. GV mời một số HS trình bày ghi chép
của mình, các bạn khác lắng nghe và cho nhận xét và
GV khen ngợi tất cả các em đã tích cực học.
READING
GETTING A CHILD TO DEMONSTRATE
Lò Mai Hoa
GETTING A CHILD TO DEMONSTRATE
In interview, four Y6 and five Y7 teachers described an
assessment strategy of "getting the child to do something for
you". This strategy could be used directly, for example, petting
children to go through the methods they had used to arrive at a
solution or less directly, maybe by getting children to show
another child how to do something or getting children to play a
game, while the teacher watched. 
Strategy: chiến lược
Directly: trực tiếp
Methods: phương pháp
Less directly: gián tiếp
Translate:
YÊU CẦU TRẺ THỰC HIỆN
Trong buổi phỏng vấn, 4 giáo viên lớp 6 tuổi và 5 giáo
viên lớp 7 tuổi đã mô tả một chiến lược đánh giá là “yêu
cầu trẻ thực hiện nhiệm vụ được giao”. Chiến lược này có
thể được sử dụng trực tiếp, ví dụ, vỗ về trẻ để thực hiện các
phương pháp mà chúng đã sử dụng để đi đến giải pháp
hoặc gián tiếp, có thể bằng cách yêu cầu trẻ chỉ cho một
đứa trẻ khác cách làm điều gì đó hoặc cho trẻ chơi một trò
chơi, trong khi giáo viên quan sát.
One function of this approach was to judge whether
children were going astray in their learning strategies, Astray: lạc
another was to confirm that they had learned something, đường
another was "just to see" what they could do and another Strategy:
was to judge whether children could apply what they had chiến lược
learned to a problem solving operation.   Solving:
Translate: giải quyết
Thông qua cách tiếp cận này chúng ta có thể đánh giá được
liệu rằng một đứa trẻ có gặp khó khăn gì trong quá trình
học hỏi và tiếp thu, mặt khác cũng là để đảm bảo rằng
những đứa trẻ đã thực sự học được một kiến thức mới, một
số khác “chỉ để xem” chúng có thể làm được những gì cũng
như việc chúng áp dụng những gì đã học để giải quyết vấn
đề được đưa ra. 
Getting children to demonstrate was used as an assessment
strategy in maths and English. It was used privately with Private:
individuals and publicly to whole class situations. It was used (adj) tư
so that teachers could assess what one child was able to do and nhân
it was used so that teachers could get a picture of general General:
understanding.  (n) tổng
quát, toàn
Translate:
thể
Phương thức này được áp dụng nhiều trong Toán học cũng
như Anh văn. Có thể sử dụng được đối với từng các cá nhân
cũng như cả một tập thể lớp học. Phương pháp này được sử
dụng để GV có thể đánh giá được tình hình của từng HS trong
lớp, chúng có thể làm được những gì, khả năng đến đâu, từ đó
đưa ra cái nhìn tổng quan về từng đứa trẻ. 
When a teacher wanted to judge whether
children were going astray in their Diagnose (V):
learning strategies, they would usually work Chẩn đoán
individually with the child. In Maths, when
children had made mistakes teachers, in order to
diagnose error, often asked them to  demonstrate
how they had been doing the work.
Translate:
Khi một GV muốn đánh giá xem liệu trẻ có đi lệch khỏi quá
trình tiếp thu không, họ thường làm việc riêng với trẻ đó.
Trong môn toán, khi trẻ mắc lỗi, để có thể đánh giá được lỗi
sai đó nằm ở đâu, GV thường yêu cầu trẻ mô tả lại cách làm
bài.
For example, a Y2 boy could not master the making of a cube
so the teacher tell him to "take it apart and show me how you
made it". We observed instances of teachers (of both age
groups) watching as children demonstrated their subtraction
strategies, their use of calculators, and their use of rulers and
other measuring instruments. A teacher might however choose
to assess a child's maths knowledge publicly, for example by
getting the child to recite multiplication tables in front of the
class. 
Calculator (N): máy tính cầm tay
Multiplication (N): sự nhân, phép nhân
Translate:
Ví dụ, một đứa trẻ lớp 2 không thể gấp thành thạo một khối
lập phương, vì vậy GV bảo đứa trẻ hãy tháo rời nó ra để xem
nó được gấp lại như thế nào. Chúng tôi tiến hành quan
sát GV (ở cả 2 nhóm tuổi) xem họ theo dõi lũ trẻ khi
chúng làm phép trừ, sử dụng máy tính, sử dụng thước kẻ và
các dụng cụ học tập khác. Tuy nhiên, GV cũng có thể chọn
đánh giá kiến ​thức toán học của một đứa trẻ một cách công
khai, ví dụ như yêu cầu đứa trẻ đọc thuộc lòng bảng cửu
chương trước lớp.
VOCABULARY
Phù Thị Lan
VOCABULARY
Chose the synomym of the words below:

1.“Stategy”

A.Strange B. Plan
Plan C. Straight D. Strong
2. “Method”
A. Medical B. Music C. System D. Multiplication
TRANSLATION
Phù Thị Lan
Both Y6 and Y2 teachers described how they went
round checking when children had begun on
activities. Checking means” assessing children as
they are doing it – watching them” or briefly
examining children’s efforts againt particular criteria
they had in mind and making as instant judgment
about whether children were on the right lines. In the
way checking was different from observing “on the
hoof” in that teachers knew what they were looking
for. Instant (Adj) /ˈɪn.stənt/: ngay lập tức
Judgment (N) /ˈdʒʌdʒ.mənt/: sự xét xử, phán quyết
Translate:
2 nhóm giáo viên dạy lớp 6 tuổi và lớp 2 tuổi đều
miêu tả cách họ đi xung quanh lớp để kiểm tra xem khi
nào trẻ bắt đầu tham gia các hoạt động. Kiểm tra có
nghĩa là “quan sát chúng đang làm gì - theo dõi
chúng” hay đơn giản là quan sát xem trẻ đã nỗ lực hết
sức hay chưa và đánh giá xem liệu trẻ có đang đi đúng
hướng hay không. Theo cách này, kiểm tra khác với
quan sát “không có mục đích” ở chỗ giáo viên biết
rằng họ đang tìm kiếm điều gì ở trẻ.
GRAMAR
PARTICIPLE - PARTICIPLE PHRASE
Phù Thị Lan
1. Participle (Phân từ)
Định nghĩa
 Phân từ (Participle) - hay còn gọi là phân động từ là từ do động
từ tạo ra và có đặc điểm như một tính từ.
 Phân từ có 2 dạng chính là: Phân từ hiện tại và phân từ quá khứ.
Ngoài ra, tuỳ theo cách chia mà người ta có thể chia thêm phân từ
hoàn thành.
Phân từ Chủ động Bị động Example:
Read => Reading
Phân từ hiện tại V-ing Being V-ed/V3
Watch => Watched
Phân từ quá khứ V-ed/V3 V-ed/V3
Phân từ hoàn Having been V-
thành Having V-ed/V3 ed/V3
2. Participle phrase (Cụm Phân Từ)
2.1. Cụm phân từ là gì?
- Participle phrase là gì? Cụm phân từ là một nhóm từ bắt
đầu bằng một phân từ (phân từ hiện tại (V-ing) hoặc một
phân từ quá khứ), theo sau là tân ngữ và/hoặc các từ bổ
nghĩa.
- Người ta sử dụng cụm phân từ khi muốn rút gọn mệnh
đề, làm cho câu văn dài trở nên ngắn gọn hơn. Participle
phrase luôn đóng vai trò là tính từ.
2.2. Các loại cụm phân từ:
a. Cụm phân từ hiện tại (Present participle phrases):
- Cụm phân từ hiện tại bắt đầu bằng một hiện tại phân từ (V-
ing).
- Ví dụ: Going to the library, she borrowed a book on history.
(Đi đến thư viện, cô ấy mượn một cuốn sách về lịch sử).
b. Cụm phân từ quá khứ (Past participle phrases):
- Cụm phân từ quá khứ bắt đầu bằng một quá khứ phân từ
(V3/-ed).
- Ví dụ: Bitten by a dog, she goes to the hospital.
(Cô ấy đi đến bệnh viện sau khi bị cắn bởi một con chó).
c. Cụm phân từ hoàn thành (Perfect participle phrases):
- Cụm phân từ hoàn thành bắt đầu bằng having + V3/-ed.
  Ví dụ: Having cleaned my house, I washed clothes.
(Sau khi dọn dẹp nhà, tôi giặt quần áo)
MINI GAME
Phù Thị Lan
NHỔ CÀ RỐT
Con có dám thử không?
Được chứ. Nhưng để ta
xem con ở trường có học
hành đàng hoàng không
thì ta mới cho

Bác ơi ! Cháu đói lắm


bác cho cháu củ cà rốt
Giờ ta sẽ cho con tự được không ạ ?
Dạ. Con đồng ý
nhổ cà rốt
Các bạn ơi! Thỏ nhà mình nó đói ăn
lắm rùi ạ . Do nhà mình nghèo
nên không cho nó ăn đầy đủ được
. Đã vậy nó còn dốt Tiếng Anh
Các bạn chọn đáp án đúng để bé
Thỏ nhà mình được ăn cà rốt nha 
1. _____their work, they went home.

A : Finishing
B : Having finished       
C : Had finished
D : Finished

A B C D
2. The girl_____ behind you is
naughty.
A : standing
B : stands
C : stood
D : is standing

A B C D
3. After_____ dinner, I watches
television
A : ate
B : eaten
C : eat 
D : eating

A B C D
4. I believe here is somebody_____ on
the door.
A : to knock
B : knocked
C : knocking
D : knock

A B C D

You might also like