04-OO Design

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

Phân tích & Thiết kế hướng đối

tượng
Từ đặc tả yêu cầu …

 Đặc tả yêu cầu


– Mô tả hệ thống làm gì
– Mô tả hành vi có thể quan sát được từ bên ngoài
– Biểu đồ use case, mô tả use case
– Biểu đồ tuần tự hệ thống – system sequence diagram
Ví dụ, hệ thống bán hàng

 Mô hình ca sử dụng
– Biểu đồ ca sử dụng
• Yêu cầu chức năng
• Tác nhân
– Đặc tả chi tiết ca sử
dụng
• Sự kiện từ tác nhân
• Phản hồi từ hệ
thống
Actors
HỆ THỐNG PHẢN HỒI
1. Use case này bắt đầu khi khách
3. Quyết định giá mặt hàng và thêm
hàng đến quầy thanh toán cùng
thông tin bổ sung vào dòng đơn
với giỏ hàng
hàng đang thực hiện
2. Thu ngân lưu lại mã của các mặt
Mô tả về mặt hàng và giá bán
hàng.
được hiển thị trên mỗi dòng đơn
Nếu có mặt hàng nào được mua
hàng.
với số lượng nhiều hơn 1 thì thu
5. Hệ thống tính toán tổng tiền đơn
ngân có thể nhập vào số lượng
hàng
tương ứng mỗi mặt hàng.
4. Thu ngân thông báo cho hệ thống
biết đã hoàn thành việc nhập đơn
hàng
6. Thu ngân thông báo cho khách
hàng biết tổng tiền hóa đơn.
Từ yêu cầu đến thiết kế

 Yêu cầu chức năng được hiện thực bằng


tương tác giữa các đối tượng trong hệ thống
 Chuyển hướng tập trung từ câu hỏi What sang
câu hỏi How
– Hệ thống làm gì? (What does the system do?)
– Hệ thống làm như thế nào (How does the system
do?)
Nội dung thiết kế
 Thiết kế kiến trúc phần mềm:
– Class diagram, Component diagram
 Thiết kế chi tiết
– Class diagram: các lớp đối tượng và quan hệ giữa các lớp
– Interaction diagram (collaboration & sequence diagrams):
tương tác giữa các đối tượng để hiện thực chức
năng/dịch vụ mà thành phần cung cấp.
 Bố trí hệ thống
– Deployment diagram: bố trí các thành phần phần mềm
trên nodes.
Biểu đồ tuần tự đối tượng
 Mô tả tương tác giữa các đối tượng trong hệ thống
 Được sử dụng để nhận ra các phương thức của các lớp
Thể hiện của lớp

Lời gọi phương thức


(một đối tượng A gọi tới 3 phương thức của một đối tượng B)
Biểu đồ tuần tự đối tượng

 Cú pháp mô tả thông điệp có giá trị trả về:


Biểu đồ tuần tự đối tượng

 Loop (vòng lặp)


Biểu đồ tuần tự đối tượng

 Rẽ nhánh
Biểu đồ tuần tự đối tượng
 Tập các đối tượng
Ví dụ, hệ thống bán hàng
 Các lớp
Phân bổ hành vi cho các lớp
Biểu đồ lớp
Biểu đồ lớp thu gọn
Từ biểu đồ tuần tự tới chương trình

 Phương thức msg1() được định nghĩa trong class A:


Từ biểu đồ tuần tự tới chương trình

 Phương thức print() trong class Sale


Biểu đồ tuần tự tổng hợp
Bài tập phân tích thiết kế

 Chọn một trong hai ứng dụng: WebMail hoặc


Bank ATM
 Xây dựng biểu đồ ca sử dụng
 Xây dựng biểu đồ tuần tự đối tượng cho một
ca sử dụng chính
 Xây dựng biểu đồ lớp
 Thiết kế mô hình dữ liệu quan hệ
Hướng dẫn làm bài tập
 Vẽ biểu đồ tuần tự hệ thống
 Xác định các lớp - class (khái niệm - concept)
 Vẽ biểu đồ tuần tự đối tượng (mỗi thông điệp xuất hiện
trong biểu đồ tuần tự hệ thống cần có ít nhất một biểu đồ tuần
tự đối tượng)
 Xác định các phương thức cho các lớp dựa trên các
thông điệp xuất hiện trong biểu đồ tuần tự đối
tượng
 Xây dựng mô hình dữ liệu quan hệ dựa trên biểu đồ
lớp

You might also like