Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 phần các cặp phàm trù
Chương 2 phần các cặp phàm trù
KHÁI
LƯỢC ĐỊNH NGHĨA PHẠM TRÙ
VỀ
PHẠM
TRÙ CÁC CẶP PHẠM TRÙ
CƠ BẢN TRONG PHÉP
BIỆN CHỨNG DUY VẬT
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
ĐỊNH NGHĨA KHÁI NiỆM
Phạm trù là khái niệm rộng nhất, phản ánh những mặt,
những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất
của các sự vật, hiện tượng thuộc một lĩnh vực hiện thực
nhất định.
ĐỊNH NGHĨA PHẠM TRÙ
Khái niệm là một hình thức của tư duy trừu tượng, phản
ánh những mối liên hệ và thuộc tính bản chất, phổ biến của
một tập hợp các sự vật, hiện tượng nào đó.
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
a) Khái niệm
b) Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung, cái
riêng và cái đơn nhất
c) Ý nghĩa phương pháp luận
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
KHÁI NIỆM
CÁI RIÊNG CÁI CHUNG CÁI ĐƠN NHẤT
Cái riêng (cái Cái chung (cái phổ Cái đơn nhất là
đặc thù) là biến) là phạm trù dùng phạm trù dùng để
phạm trù dùng để chỉ những mặt, chỉ những nét,
để chỉ một sự những thuộc tính những mặt,
vật, hiện tượng không những có ở một những thuộc tính
riêng lẻ nhất SVHT nhất định mà chỉ có ở một
định. còn được lặp lại trong SVHT
nhiều SVHT
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
a) Khái niệm
b) Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và
kết quả
c) Ý nghĩa phương pháp luận
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
KHÁI NIỆM
Nguyên nhân chính của mưa axit là do sự kết hợp của các loại
oxit phi kim như N2O, N2O3, N2O4…SO, SO2, SO3 với nước
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
TẤT NHIÊN
Tất nhiên do mối liên hệ bản chất, những nguyên nhân cơ bản
bên trong của sự vật, hiện tượng quy định và trong những điều
kiện nhất định phải xảy ra đúng như thế chứ không thể khác
NGẪU NHIÊN
Ngẫu nhiên là cái do mối liên hệ không bản chất, do những
nguyên nhân, hoàn cảnh bên ngoài quy định, có thể xuất hiện,
có thể không xuất hiện, có thể xuất hiện thế này hoặc có thể
xuất hiện thế khác
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Ví dụ:
Khi ta gieo xúc xắc, 1 NEU
trong 6 mặt sẽ úp và
1 trong 6 mặt sẽ
ngửa là tất nhiên
(chắc chắn sẽ xảy
ra). Tuy nhiên, mặt
nào úp và mặt nào
ngửa sau mỗi lẫn
gieo lại là ngẫu nhiên
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
MỐI LIÊN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA TẤT NHIÊN VỚI NGẪU NHIÊN
1. Cả TN và NN đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con
người và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật.
2. Tất nhiên chi phối sự phát triển của sự vật, hiện tượng; còn ngẫu
nhiên có thể làm cho sự phát triển ấy diễn ra nhanh hoặc chậm .
3. Bởi vì cái TN vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái NN;
còn cái NN là hình thức biểu hiện, là cái bổ sung cho cái TN
4. Có cái ở nơi này, mặt này, mối liên hệ này là tất nhiên nhưng ở
nơi kia, mặt kia, mối liên hệ kia lại là ngẫu nhiên và ngược lại; trong
những điều kiện nhất định, chúng có thể chuyển hóa cho nhau .
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Vì cái tất nhiên gắn với bản Vì cái ngẫu nhiên có ảnh
chất của sự vật, còn cái ngẫu hưởng đến sự phát triển
nhiên không gắn với bản chất của sự vật. Do vậy, trong
nội tại của sự vật. Do vậy, hoạt động thực tiễn, ngoài
trong hoạt động thực tiễn phương án chính, cần có
phải dựa vào cái tất nhiên mà phương án dự phòng để chủ
không thể dựa vào cái ngẫu động đáp ứng những sự
nhiên, nhưng cũng không biến ngẫu nhiên có thể xảy
được bỏ qua hoàn toàn cái ra
ngẫu nhiên
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN
- Không có hình thức nào tồn tại thuần túy không có nội
dung, không có nội dung nào lại không tồn tại dưới một
hình thức nhất định => Nội dung nào hình thức ấy
- Không phải lúc nào nội dung và hình thức cũng phù
hợp với nhau. Một hình dung có thể tồn tại dưới nhiều
hình thức
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
NEU
Ví dụ
Quá trình sản xuất một
sản phẩm có thể bao
gồm những yếu tố nội
dung giống nhau như:
con người, công cụ, vật
liệu… cách tổ chức, phân
công có thể khác nhau,
hay cũng có thể được
thực hiện trong những
ngành khác nhau
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Nội dung giữ vai trò quyết định đối với hình thức
Nội dung có khuynh hướng biến đổi, còn hình thức có
khuynh hướng tương đối ổn định, chậm biến đổi hơn so với
nội dung
Dưới sự tác động lẫn nhau giữa các mặt của 1 sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau làm cho các yếu tố của nội dung
thay đổi trước, còn mối liên kết giữa các yếu tố (hình thức)
vẫn chưa thay đổi
Do xu hướng phát triển chung của sự vật, hình thức không thể
kìm hãm mãi sự phát triển của nội dung mà sẽ phải thay đổi
cho phù hợp với nội dung mới
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
KHÁI NIỆM
Hiện tượng là sự biểu hiện của những mặt, những
mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định ở bên ngoài,
mặt dễ biến đổi hơn và là hình thức biểu hiện bản
chất của sự vật, hiện tượng.
Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những mối
liên hệ tất nhiên tương đối ổn định bên trong quy
định sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
đó.
Ví dụ:
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
NEU
NEU
HIỆN TƯỢNG
NEU
BẢN CHẤT
Ví dụ về bản chất và hiện tượng trong tự nhiên
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
MỐI LIÊN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA BẢN CHẤT
VÀ HIỆN TƯỢNG
Sự thống nhất
giữa hiện tượng
Tính chất mâu
và bản chất
thuẫn giữa hiện
tượng và bản chất
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Sự thống nhất giữa hiện tượng
và bản chất
Bản chất luôn luôn được Bản chất và hiện tượng về
bộc lộ thông qua hiện căn bản là phù hợp với
tượng, hiện tượng nào nhau. Bản chất được bộc
cũng là sự biểu hiện của lộ qua những hiện tượng
bản chất ở mức độ nhất tương ứng. Bản chất nào,
định hiện tượng ấy
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Tính chất mâu thuẫn trong mối quan
hệ giữa hiện tượng và bản chất
Bản chất phản ánh cái Bản chất là mặt bên trong
chung, cái tất yếu, quyết ẩn giấu sâu xa của hiện
định sự tồn tại và phát thực khách quan; còn hiện
triển của sự vật,còn hiện tượng là mặt bên ngoài
tượng phản ánh cái riêng, của hiện thực khách quan
cái cá biệt đó
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Hiện thực là cái đang có, đang tồn tại thực sự bao
gồm tất cả những sự vật, hiện tượng vật chất đang
tồn tại khách quan trong thực tế và những hiện
tượng chủ quan đang tồn tại trong ý thức
Ví dụ vềNEU
khả năng Trường
và hiệnĐại
thực
học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
NEU NEU