Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 47

NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

2. Nội dung của phép biện chứng duy vật


b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

ĐỊNH NGHĨA KHÁI NIỆM

KHÁI
LƯỢC ĐỊNH NGHĨA PHẠM TRÙ
VỀ
PHẠM
TRÙ CÁC CẶP PHẠM TRÙ
CƠ BẢN TRONG PHÉP
BIỆN CHỨNG DUY VẬT
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
ĐỊNH NGHĨA KHÁI NiỆM
Phạm trù là khái niệm rộng nhất, phản ánh những mặt,
những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất
của các sự vật, hiện tượng thuộc một lĩnh vực hiện thực
nhất định.
ĐỊNH NGHĨA PHẠM TRÙ

Khái niệm là một hình thức của tư duy trừu tượng, phản
ánh những mối liên hệ và thuộc tính bản chất, phổ biến của
một tập hợp các sự vật, hiện tượng nào đó.
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

Cái chung – Cái riêng

CÁC CẶP Nguyên nhân – Kết quả


PHẠM
TRÙ CƠ Tất nhiên – Ngẫu nhiên
BẢN CỦA
PHÉP
Nội dung – Hình thức
BIỆN
CHỨNG
DUY VẬT Bản chất – Hiện tượng

Khả năng – Hiện thực


NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

Cái chung – Cái riêng

a) Khái niệm
b) Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung, cái
riêng và cái đơn nhất
c) Ý nghĩa phương pháp luận
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

KHÁI NIỆM
CÁI RIÊNG CÁI CHUNG CÁI ĐƠN NHẤT
Cái riêng (cái Cái chung (cái phổ Cái đơn nhất là
đặc thù) là biến) là phạm trù dùng phạm trù dùng để
phạm trù dùng để chỉ những mặt, chỉ những nét,
để chỉ một sự những thuộc tính những mặt,
vật, hiện tượng không những có ở một những thuộc tính
riêng lẻ nhất SVHT nhất định mà chỉ có ở một
định. còn được lặp lại trong SVHT
nhiều SVHT
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

NEU Cái đơn nhất

Cái Cái riêng


chung
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Mối liên hệ biện chứng giữa cái riêng, cái
chung, cái đơn nhất
Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng; Cái riêng chỉ tồn tại
trong mối liên hệ đưa đến cái chung

Các thành phần của hoa


1.Lá đài - 2. Tràng hoa
3.Nhị - 4. Nhụy
5.Cuống hoa - 6. Đế hoa

Cái riêng Cái chung


NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Mối liên hệ biện chứng giữa cái riêng, cái
chung, cái đơn nhất

Cái chung là một bộ phận của cái riêng, còn cái


riêng không gia nhập hết vào cái chung
Trong những điều kiện nhất định, cái đơn nhất có
thể chuyển hoá thành cái chung và ngược lại cái
chung có thể chuyển hoá thành cái đơn nhất
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Ý nghĩa phương pháp luận
Cái chung Nhận thức Trong hoạt động
chỉ tồn tại phải nhằm thực tiễn có thể
trong cái tìm ra cái và cần phải tạo
riêng, thông chung và điều kiện thuận
qua cái riêng lợi để “cái đơn
trong thực
cho nên chỉ nhất” có lợi cho
có thể tìm cái tiễn phải con người trở
chung trong dựa vào cái thành “cái
cái riêng, chung để chung” và “cái
trong các sự cải tạo cái chung” bất lợi
vật, hiện riêng trở thành “cái
tượng cụ thể. đơn nhất”
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

Nguyên nhân – Kết quả

a) Khái niệm
b) Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và
kết quả
c) Ý nghĩa phương pháp luận
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

KHÁI NIỆM

NGUYÊN NHÂN KẾT QUẢ


Nguyên nhân là sự Kết quả là những biến
tương tác giữa các đổi xuất hiện do do sự
mặt trong một sự vật, tác động lẫn nhau của
hiện tượng hoặc giữa các mặt trong một sự
các sự vật, hiện vật, hiện tượng hoặc
tượng với nhau gây giữa các sự vật, hiện
nên những biến đổi tượng với nhau.
nhất định
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
NEU

Nguyên nhân chính của mưa axit là do sự kết hợp của các loại
oxit phi kim như N2O, N2O3, N2O4…SO, SO2, SO3 với nước
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

Tính chất của mối liên hệ nhân quả


Tính
khách Mối liên hệ nhân quả là cái vốn có của bản thân sự
vật, không phụ thuộc vào ý thức của con người
quan

Tính Mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và trong xã


phổ hội đều có nguyên nhân nhất định gây ra
biến

Tính Cùng một nguyên nhân nhất định, trong những


tất yếu điều kiện giống nhau sẽ gây ra kết quả như nhau
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Tính tất yếu của mối liên hệ nhân quả
NEU NEU

Tỉ lệ tăng dân số > tỉ lệ tăng trưởng thì sẽ


gây ra đói nghèo
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ

Nguyên nhân sinh Giữa nguyên nhân


ra kết quả Kết quả tác động với kết quả, vị trí
(nguyên nhân có trở lại nguyên có thể thay đổi cho
trước kết quả nhân, có ảnh nhau.Trong mối
trong tính liên tục hưởng ngược trở quan hệ này là
và kế tiếp nhau về lại đối với nguyên nguyên nhân,
thời gian) và quy nhân trong mối quan hệ
định kết quả khác lại là kết quả.
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Lưu ý:
Cần phân biệt quan hệ nhân
NEU
quả với quan hệ kế tiếp nhau
về thời gian: nguyên nhân và
kết quả là quan hệ sản sinh ra
nhau.
Nguyên nhân sinh ra kết quả rất Ngày kế tiếp đêm nhưng
phức tạp, bởi vì nó còn phụ chúng không phải là quan hệ
nhân quả.
thuộc vào nhiều điều kiên và
hoàn cảnh khác nhau. Một kết Nguyên nhân của ngày và
đêm là do trái đất quay quanh
quả có thể do nhiều nguyên
mặt trời và tự quay quanh trục
nhân sinh ra của nó
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Sự tác động trở lại của kết quả đối với nguyên nhân
Kết quả do nguyên nhân sinh NEU
ra nhưng sau khi xuất hiện,
kết quả lại có ảnh hưởng trở
lại đối với nguyên nhân theo
2 hướng:
- Thúc đẩy sự hoạt động của
Dân trí thấp là kết quả của
nguyên nhân (hướng tích nền kinh tế kém phát triển.
cực) Nhưng dân trí thấp cũng là
- Cản trở sự hoạt động của
nhân tố cản trở việc áp dụng
nguyên nhân (hướng tiêu tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
cực) sản xuất
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN

Muốn tìm Kết quả tác


Vì nguyên nhân Trong hoạt động động trở lại
nguyên nhân, có trước kết quả thực tiễn, cần
phải tìm trong nguyên nhân.
nên muốn tìm phải phân loại Vì vậy, trong
thế giới hiện nguyên nhân nguyên nhân
thực, trong bản hoạt động thực
của một’ hiện cũng như phân tiễn cần phải
thân sự vật, tượng, cần tìm tích chiều
hiện tượng tồn khai thác, tận
trong những sự hướng tác động dụng các kết
tại trong thế kiện, những mối của nguyên
giới vật chất quả đã đạt
liên hệ xảy ra nhân để tạo điều được để tạo
chứ không trước khi hiện kiện cho nguyên
được tưởng điều kiện thúc
tượng đó xuất nhân có tác đẩy nguyên
tượng ra từ hiện động tích cực
đầu óc của con nhân phát huy
người. tác dụng
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

Tất nhiên – Ngẫu nhiên


a) Khái niệm
b) Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
c) Ý nghĩa phương pháp luận
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
KHÁI NIỆM

TẤT NHIÊN
Tất nhiên do mối liên hệ bản chất, những nguyên nhân cơ bản
bên trong của sự vật, hiện tượng quy định và trong những điều
kiện nhất định phải xảy ra đúng như thế chứ không thể khác

NGẪU NHIÊN
Ngẫu nhiên là cái do mối liên hệ không bản chất, do những
nguyên nhân, hoàn cảnh bên ngoài quy định, có thể xuất hiện,
có thể không xuất hiện, có thể xuất hiện thế này hoặc có thể
xuất hiện thế khác
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Ví dụ:
Khi ta gieo xúc xắc, 1 NEU
trong 6 mặt sẽ úp và
1 trong 6 mặt sẽ
ngửa là tất nhiên
(chắc chắn sẽ xảy
ra). Tuy nhiên, mặt
nào úp và mặt nào
ngửa sau mỗi lẫn
gieo lại là ngẫu nhiên
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
MỐI LIÊN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA TẤT NHIÊN VỚI NGẪU NHIÊN

1. Cả TN và NN đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con
người và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật.

2. Tất nhiên chi phối sự phát triển của sự vật, hiện tượng; còn ngẫu
nhiên có thể làm cho sự phát triển ấy diễn ra nhanh hoặc chậm .

3. Bởi vì cái TN vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái NN;
còn cái NN là hình thức biểu hiện, là cái bổ sung cho cái TN
4. Có cái ở nơi này, mặt này, mối liên hệ này là tất nhiên nhưng ở
nơi kia, mặt kia, mối liên hệ kia lại là ngẫu nhiên và ngược lại; trong
những điều kiện nhất định, chúng có thể chuyển hóa cho nhau .
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN

Vì cái tất nhiên gắn với bản Vì cái ngẫu nhiên có ảnh
chất của sự vật, còn cái ngẫu hưởng đến sự phát triển
nhiên không gắn với bản chất của sự vật. Do vậy, trong
nội tại của sự vật. Do vậy, hoạt động thực tiễn, ngoài
trong hoạt động thực tiễn phương án chính, cần có
phải dựa vào cái tất nhiên mà phương án dự phòng để chủ
không thể dựa vào cái ngẫu động đáp ứng những sự
nhiên, nhưng cũng không biến ngẫu nhiên có thể xảy
được bỏ qua hoàn toàn cái ra
ngẫu nhiên
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN

Vì cái tất nhiên Vì không phải cái Vì cái ngẫu nhiên


bộc lộ thông qua chung nào cũng là có thể chuyển hóa
vô vàn cái ngẫu tất yếu, nên khi thành cái tất nhiên
nhiên nên muốn nghiên cứu cái trong điều kiện
nhận thức được ngẫu nhiên, không nhất định. Do đó,
cái tất nhiên thì chỉ dừng lại ở việc không được xem
phải thông qua tìm ra cái chung nhẹ, bỏ qua cái
việc phân tích, so mà phải tìm ra cái ngẫu nhiên
sánh rất nhiều cái chung tất yếu
ngẫu nhiên
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

Nội dung – Hình thức


a) Khái niệm
b) Mối quan hệ biện chứng giữa nội
dung và hình thức
c) Ý nghĩa phương pháp luận
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt,


những yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng

Hình thức là phương thức tồn tại và phát


KHÁI triển của sự vật, hiện tượng, là hệ thống
NIỆM các mối liên hệ tương đối bền vững giữa
các yếu tố của sự vật, hiện tượng và
không chỉ làHÌNH
cái biểu
THỨChiện bên ngoài mà
còn là cái biểu hiện cấu trúc bên trong
của sự vật, hiện tượng
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung


và hình thức

Nội dung giữ vai


Sự thống Sự tác
trò quyết định
nhất giữa động trở
đối với hình thức
lại của
nội dung trong quá trình
hình thức
và vận động và
đối với nội
phát triển của sự
hình thức dung
vật
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

Sự thống nhất giữa nội dung và hình thức


Nội dung là những mặt, quá trình tạo nên sự vật; còn
hình thức là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền
vững giữa các yếu tố của nội dung

- Không có hình thức nào tồn tại thuần túy không có nội
dung, không có nội dung nào lại không tồn tại dưới một
hình thức nhất định => Nội dung nào hình thức ấy
- Không phải lúc nào nội dung và hình thức cũng phù
hợp với nhau. Một hình dung có thể tồn tại dưới nhiều
hình thức
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

NEU
Ví dụ
Quá trình sản xuất một
sản phẩm có thể bao
gồm những yếu tố nội
dung giống nhau như:
con người, công cụ, vật
liệu… cách tổ chức, phân
công có thể khác nhau,
hay cũng có thể được
thực hiện trong những
ngành khác nhau
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Nội dung giữ vai trò quyết định đối với hình thức
Nội dung có khuynh hướng biến đổi, còn hình thức có
khuynh hướng tương đối ổn định, chậm biến đổi hơn so với
nội dung

Dưới sự tác động lẫn nhau giữa các mặt của 1 sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau làm cho các yếu tố của nội dung
thay đổi trước, còn mối liên kết giữa các yếu tố (hình thức)
vẫn chưa thay đổi

Do xu hướng phát triển chung của sự vật, hình thức không thể
kìm hãm mãi sự phát triển của nội dung mà sẽ phải thay đổi
cho phù hợp với nội dung mới
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

Hình thức tác động trở lại nội dung


Hình thức tác động trở lại nội dung theo
2 hướng:

Nếu hình thức phù hợp với nội dung thì


sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho nội dung
phát triển

Nếu hình thức không phù hợp với nội


dung thì sẽ ngăn cản, kìm hãm sự phát
triển của nội dung
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Thời bao cấp, do QHSX
(hình thức) không phù hợp
với LLSX (nội dung) nên dẫn
đến khủng hoảng kinh tế -
xã hội trầm trọng
Từ sau Đổi mới, nước ta
NEU chuyển sang xây dựng nền
kinh tế nhiều thành phần vận
hành theo cơ chế thị
trường,định hướng XHCN,
lúc này QHSX đã phù hợp
với LLSX => thúc đẩy sản
xuất phát triển
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Vì nội dung và Trong hoạt động Trong hoạt động
hình thức luôn thực tiễn cải tạo nhận thức và thực
gắn bó với xã hội, cần chủ tiễn, trước hết cần
nhau nên trong động sử dụng căn cứ vào nội
nhận thức, nhiều hình thức dung. Tuy nhiên,
không được khác nhau, đáp cần thường xuyên
tách rời, tuyệt ứng với yêu cầu đối chiếu giữa nội
đối hóa nội thực tiễn của hoạt dung và hình thức,
dung hoặc hình động cách mạng làm cho hình thức
thức trong những giai phù hợp với nội
đoạn khác nhau dung
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

Hiện tượng – Bản chất


a) Khái niệm
b) Mối quan hệ biện chứng giữa hiện
tượng và bản chất
c) Ý nghĩa phương pháp luận
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

KHÁI NIỆM
Hiện tượng là sự biểu hiện của những mặt, những
mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định ở bên ngoài,
mặt dễ biến đổi hơn và là hình thức biểu hiện bản
chất của sự vật, hiện tượng.
Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những mối
liên hệ tất nhiên tương đối ổn định bên trong quy
định sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
đó.
Ví dụ:
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
NEU
NEU

Bản chất của phân tử oxi biểu


Bản chất của phân tử oxi hiện thông qua các tính chất
được biểu hiện ở cấu tạo hóa học của nó khi tương tác
hóa học của nó với các chất khác
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

HIỆN TƯỢNG

NEU

BẢN CHẤT
Ví dụ về bản chất và hiện tượng trong tự nhiên
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
MỐI LIÊN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA BẢN CHẤT
VÀ HIỆN TƯỢNG

Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng, cả bản


chất và hiện tượng đều tồn tại khách qua, là cái
vốn có của sự vật, không do ai sáng tạo ra
Bản chất là cái tồn tại khách quan gắn liền với sự
vật; hiện tượng là cái biểu hiện bên ngoài của
bản chất, cũng là cái khách quan, không do ý
muốn chủ quan của con người quyết định
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

MỐI LIÊN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA BẢN CHẤT


VÀ HIỆN TƯỢNG

Sự thống nhất
giữa hiện tượng
Tính chất mâu
và bản chất
thuẫn giữa hiện
tượng và bản chất
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Sự thống nhất giữa hiện tượng
và bản chất
Bản chất luôn luôn được Bản chất và hiện tượng về
bộc lộ thông qua hiện căn bản là phù hợp với
tượng, hiện tượng nào nhau. Bản chất được bộc
cũng là sự biểu hiện của lộ qua những hiện tượng
bản chất ở mức độ nhất tương ứng. Bản chất nào,
định hiện tượng ấy
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Tính chất mâu thuẫn trong mối quan
hệ giữa hiện tượng và bản chất
Bản chất phản ánh cái Bản chất là mặt bên trong
chung, cái tất yếu, quyết ẩn giấu sâu xa của hiện
định sự tồn tại và phát thực khách quan; còn hiện
triển của sự vật,còn hiện tượng là mặt bên ngoài
tượng phản ánh cái riêng, của hiện thực khách quan
cái cá biệt đó
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN

Muốn nhận Phải phân tích, Nhận thức không chỉ


thức được tổng hợp sự dừng lại ở hiện
bản chất của biến đổi của tượng mà phải tiến
sự vật, phải nhiều hiện đến nhận thức được
xuất phát từ tượng, nhất là bản chất của sự vật.
những hiện Còn trong hoạt động
những sự
tượng điển thực tiễn, phải dựa
vật, hiện
hình mới hiểu vào bản chất của sự
tượng, quá vật để xác định
trình thực tế rõ được bản
chất của sự vật phương thức hoạt
động cải tạo sự vật.
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

Khả năng – Hiện thực


a) Khái niệm
b) Mối quan hệ biện chứng giữa hiện
tượng và bản chất
c) Ý nghĩa phương pháp luận
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Phạm trù hiện thực và khả năng được dùng để phản ánh mối
quan hệ biện chứng giữa những gì hiện có, hiện đang tồn tại
thực sự (hiện thực) với những gì hiện chưa có, nhưng sẽ có
khi có các điều kiện tương ứng (khả năng)

Khả năng là cái chưa có nhưng nhất định sẽ có, sẽ


xảy ra khi có các điều kiện thích hợp tương ứng.

Hiện thực là cái đang có, đang tồn tại thực sự bao
gồm tất cả những sự vật, hiện tượng vật chất đang
tồn tại khách quan trong thực tế và những hiện
tượng chủ quan đang tồn tại trong ý thức
Ví dụ vềNEU
khả năng Trường
và hiệnĐại
thực
học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

NEU NEU

Hiện thực Khả năng


NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
MỐI LIÊN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA KHẢ NĂNG VÀ
HIỆN THỰC
Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ chặt chẽ
với nhau, không tách rời nhau, thường xuyên chuyển
hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật.
Cùng trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật
có thể tồn tại nhiều khả năng chứ không phải chỉ một
khả năng
Để khả năng biến thành hiện thực, thường cần không chỉ
một điều kiện mà cần một tập hợp các điều kiện.
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b, Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN

Vì hiện thực là Tuy không dựa Trong xã hội, cần


tồn tại thực sự, vào khả năng phải chú ý đến việc
còn khả năng là nhưng cũng phải phát huy nguồn lực
cái hiện chưa có tính đến các khả con người, tạo ra
=> trong hoạt năng để việc đề những điều kiện
động thực tiễn, ra phương thuận lợi cho việc
cần dựa vào hướng hành phát huy tính năng
hiện thực để đề động được sát động, sáng tạo để
ra phương hợp và chủ động biến khả năng thành
hướng hành hơn hiện thực, thúc đẩy xã
động hội phát triển

You might also like