Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 Maydien KDB
Chuong 3 Maydien KDB
Máy điện KĐB là loại máy điện xoay chiều, làm việc
theo nguyên lý cảm ứng điện từ, có tốc độ quay rotor khác với
tốc độ từ trường quay trong máy.
làm việc ở chế độ động cơ hoặc chế độ máy phát.
IV. Phương trình cân bằng điện áp trên dây quấn rotor-
Sơ đồ tương đương máy điện KĐB
1. Khi rotor đứng yên:
E I (r jx ) 0
U 2 2 2 2 2
E 2 I 2 (r2 jx 2 )
f : tần số dòng điện rotor = tần số dòng điện stator.
2. Khi rotor quay:
Khi rotor quay với tốc độ n, tức với hệ số trượt s, từ trường stator quay đối
với rotor với vận tốc tương đối sn1 nên tần số dòng điện rotor, điện kháng tản
rotor và sức điện động cảm ứng rotor lần lượt là :
f2s = sf
x2s = 2 I2s = I2
( sf )L2 = s x2 r2s = r2
E 2 s 4,44 sf k dq 2 N 2 m sE 2
ke = E 1 k dq1 .N 1 hệ số qui đổi sức điện động.
E2 k dq 2 .N 2
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
IV. Phương trình cân bằng điện áp trên dây quấn rotor-
Sơ đồ tương đương máy điện KĐB
3. Mạch tương đương của rotor quay:
I2s r2s I2 r2
. .
E 2s jx2s s E2 jsx2
4. Mạch tương đương của rotor quay, quy về rotor đứng yên :
. .
r
s E 2 I 2 r2 jsx 2
E 2 I 2 2 jx 2
I
s
2 r2/s
.
E2 jx2
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
IV. Phương trình cân bằng điện áp trên dây quấn rotor-
Sơ đồ tương đương máy điện KĐB
5. Mạch tương đương của rotor quy về stator :
I’2 r’2/s I’2 r’2 jx’2
t2
.
' . 1 s
E 2
jx ’
2
E '2
r2'
s
rm 1 s
'
U1p E1 E’2 r
2
jxm s
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
IV. Phương trình cân bằng điện áp trên dây quấn rotor-
Sơ đồ tương đương máy điện KĐB
1 s
'
Điện trở r 2 đặc trưng cho sự thể hiện công suất cơ trên
s
trục của máy. Điện trở biến đổi, biểu thị cho sự thay đổi của tải
trên trục máy
Khi động cơ bị quá tải, tốc độ động cơ giảm đi, hệ số trượt tăng lên và điện trở
1 s
r’2 giảm, làm cho dòng điện rotor và stator đều tăng lên.
s
Khi động cơ điện bị kẹt không quay hoặc lúc mở máy tốc độ n = o và s = 1
điện trở r’2 = 0 ; coi như thứ cấp bị ngắn mạch nên dòng điện stator và rotor
đều tăng lên rất nhiều ( bằng từ 5-7 lần dòng điện định mức ), cũng vì thế tình
trạng này được gọi là tình trạng ngắn mạch động cơ điện .
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
V. Quá trình biến đổi năng lượng và hiệu suất của động cơ KĐB.
P1
P1: công suất điện đầu vào động cơ
pCu1 : tổn hao đồng trên dây quấn stator,
Pđt pCu1
PFe: tổn hao sắt từ.
Pđt : công suất điện từ chuyển qua rotor. pFe Pcơ pCu2
pCu2 : tổn hao đồng trên dây quấn rotor,
Pcơ : công suất cơ lý tưởng P2
pCơ + pf
pcơ + pf : tổn hao cơ + tổn hao phụ
P U1p
Mđt = đt Pđt = mI'22 r' 2 I
'
2
1
2
s r1
r2'
s
x t1 x '2 2
Momen điện từ ứng với điện áp nguồn đặt vào động cơ là :
m1 .p.U12p .r'2 / s
M đt
r' 2
2
2f1 r1 ( x1 x'2 )
2
s
Với tần số và tham số cho trước, moment điện từ tỉ lệ với bình phương điện
áp.
Momen tỉ lệ nghịch với điện kháng.
Khi khởi động động cơ n = 0 , s =1, ta có moment khởi động:
m1 .p.U12p .r'2
M mm
2f1 r1 r'2 x1 x'2
2 2
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
P1 3U đm I đm cos P1 3U đm I đm cos
P2
% 100 P2 Pđm 3U đm I đm cos .
P1
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
VI. QUÁ TRÌNH MỞ MÁY ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ:
Quá trình mở máy của động cơ (n = 0 nđm)
Khi mở máy: s = 1,
yêu cầu:
Up
I mmp (4 7 )I đmp
(r1 r'2 ) ( x1 x'2 )
2 2
m1 .p.U p2 .r'2
> Mđầutrục
M mm
- Dòng điện mở1 máy
2f r1 r'2 ( x1 x'2 )
2 2
phải hạn chế đến mức thấp nhất.
- Moment mở máy phải đủ lớn để đảm bảo tiến hành tăng tốc.
- Thời gian mở máy ngắn.
- Tổn hao trong quá trình mở máy phải được hạn chế ở mức thấp
nhất.
- Thiết bị và phương pháp mở máy phải đơn giản – vận hành
chắc chắn.
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
d. Phương pháp mở máy bằng cách đổi nối sao – tam giác:
Điện áp nguồn cấp vào động cơ không đổi. Động cơ mở máy ở chế độ sao, làm việc ở
chế độ tam giác
Điện áp nguồn cấp vào động cơ không đổi , Điện áp cấp vào từng bộ dây động cơ
giảm 3 lần, dòng mở máy giảm 3 lần, Mmm giảm 3 lần.
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
II. ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ VÀ ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ KĐB.
60f
n (1 s)
p
1
- Thay đổi số cực từ: n
p
+ Đảo chiều quay động cơ kđb ba pha: đảo hai trong ba dây pha của nguồn điện đặt
vào động cơ .
+ Đảo chiều quay động cơ kđb một pha: đảo hai đầu cuộn dây pha đề của động cơ .
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
VIII. CÁC CHẾ ĐỘ HÃM PHANH (THẮNG) ĐỘNG CƠ KĐB.
- Thắng tái sinh: tốc độ của động cơ kéo rôto lớn hơn tốc độ quay của từ trường.
- Thắng ngược: động cơ đang quay theo chiều thuận, đổi hai trong ba dây pha
của nguồn điện đặt vào động cơ , từ trường đổi chiều ngược lại , tốc độ rôto
giảm về không trước khi đổi chiều. Ngay khi tốc độ rôto về 0, ngắt nguồn điện
ra khỏi mạch.
- Thắng động năng: động cơ đang quay, ngay khi ngắt nguồn điện ba pha, đưa
nguồn một chiều vào bộ dây ba pha của động cơ.