Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 33

BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

CHƯƠNG 3: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ


I. Khái niệm.
II. Cấu tạo máy điện không đồng bộ.
III. Nguyên lý hoạt động máy điện không đồng bộ.
IV. Các phương trình, sơ đồ tương đương.
V. Quá trình biến đổi năng lượng và hiệu suất của động cơ
KĐB.
VI. Mở máy động cơ KĐB.
VII. Điều chỉnh tốc độ và đảo chiều quay động cơ KĐB.
VIII. Các chế độ hãm phanh (thắng) động cơ KĐB.
HÌNH ẢNH ỨNG DỤNG VÀ BÀI TẬP
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

I. Khái niệm máy điện không đồng bộ .

Máy điện KĐB là loại máy điện xoay chiều, làm việc
theo nguyên lý cảm ứng điện từ, có tốc độ quay rotor khác với
tốc độ từ trường quay trong máy.
làm việc ở chế độ động cơ hoặc chế độ máy phát.

Thông thường sử dụng ở chế độ động vì có cấu tạo và


vận hành đơn giản dẫn đến giá thành rẻ, chi phí bảo trì thấp.
Động cơ không đồng bộ có khuyết điểm là khó đều
chỉnh tốc độ và hệ số cos thấp.
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

II. Cấu tạo máy điện không đồng bộ.

Gồm hai phần chính : Stator và Rotor .


Stator máy điện không đồng bộ: lõi thép, dây quấn và vỏ máy.
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

II. Cấu tạo máy điện không đồng bộ.


Stator máy điện không đồng bộ: lõi thép, dây quấn và vỏ máy.
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

II. Cấu tạo máy điện không đồng bộ.


Stator máy điện không đồng bộ: lõi thép, dây quấn và vỏ máy.
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

II. Cấu tạo máy điện không đồng bộ.

Rotor là phần quay gồm lõi thép, trục và dây quấn


BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

II. Cấu tạo máy điện không đồng bộ.

Rotor dây quấn và lồng sóc

Rotor dây quấn


BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

II. Cấu tạo máy điện không đồng bộ.

Rotor dây quấn và lồng sóc

Rotor lồng sóc


BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

II. Cấu tạo máy điện không đồng bộ.

Rotor dây quấn và lồng sóc

Rotor lồng sóc


BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

II. Cấu tạo máy điện không đồng bộ.

Rotor dây quấn và lồng sóc

Rotor lồng sóc


BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

II. Cấu tạo máy điện không đồng bộ.


BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

II. Cấu tạo máy điện không đồng bộ.


BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

II. Cấu tạo máy điện không đồng bộ.


BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

II. Cấu tạo máy điện không đồng bộ.


BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

III. Nguyên lý hoạt động máy điện không đồng bộ.


1. Khái niệm về từ trường quay
i a  I m cos t
Dòng điện ba pha i b  I m cos(t  1200 )
ic  I m cos(t  2400 )
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

III. Nguyên lý hoạt động máy điện không đồng bộ.

1. Khái niệm về từ trường quay


Đưa dòng điện ba pha vào bộ dây quấn ba pha sinh ra từ trường
quay.
Từ trường quay có độ lớn không đổi và bằng 3/2 từ trường cực
đại của một pha.
60f
Từ trường quay với tốc độ không đổi n1 n1 =
p
n1 gọi là tốc độ từ trường quay, tốc độ đồng bộ [vòng/phút]
f
n1 = [vòng/giây]
p
f là tần số nguồn điện , 50Hz
p là số đôi cực từ
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
II. Nguyên lý hoạt động máy điện không đồng bộ.
2. Nguyên lý làm việc của động cơ điện không đồng bộ
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
II. Nguyên lý hoạt động máy điện không đồng bộ.
2. Nguyên lý làm việc của động cơ điện không đồng bộ

Đặt điện áp xoay chiều ba pha,tần số f vào bộ dây quấn stato


dòng điện xoay chiều ba pha từ trường quay tốc độ n1
60 f
n1 =
p cảm ứng trong rotor sức điện động E .
Từ trường quay 2

Dây quấn rotor nối ngắn mạch I2


(Chiều E2, I2 được xác định theo qui tắc bàn tay phải).

I2 nằm trong từ trường quay lực tác dụng tương hỗ


tạo thành momen M tác dụng lên rotor, làm nó quay với
tốc độ n theo chiều quay từ trường
(chiều của lực xác định theo qui tắc bàn tay trái)
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
II. Nguyên lý hoạt động máy điện không đồng bộ.
2. Nguyên lý làm việc của động cơ điện không đồng bộ

Tốc độ rotor n = n1 rotor sẽ đứng yên đối với từ trường quay


E2 = 0 I2 = 0 M=0 Động cơ không quay
Tốc độ rotor n  n1 Động cơ không đồng bộ (n1 >n)
60f
Tốc độ từ trường quay: n1 
p
Tốc độ trượt n2 (vận n
tốc trượt): 2 = n1 - n
n1  n
Hệ sốâ trượt của tốc độ : s s = (110)%
n1
60f
Tốc độ rotor n n  (1  s)n1  (1  s)
p
Khi tải tăng, hệ số trượt cũng tăng.
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
II. Nguyên lý hoạt động máy điện không đồng bộ.
3. Nguyên lý làm việc của máy phát điện không đồng bộ

Dùng động cơ sơ cấp quay n > n1


n1  n
s 0
n1
Cơ năng động cơ sơ cấp đưa vào rotor được biến thành năng
lượng điện từ chuyển từ rotor sang stator .
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

IV. Phương trình cân bằng điện áp trên dây quấn rotor-
Sơ đồ tương đương máy điện KĐB
1. Khi rotor đứng yên:
  E  I (r  jx )  0
U 2 2 2 2 2

E 2  I 2 (r2  jx 2 )
f : tần số dòng điện rotor = tần số dòng điện stator.
2. Khi rotor quay:
Khi rotor quay với tốc độ n, tức với hệ số trượt s, từ trường stator quay đối
với rotor với vận tốc tương đối sn1 nên tần số dòng điện rotor, điện kháng tản
rotor và sức điện động cảm ứng rotor lần lượt là :
f2s = sf
x2s = 2 I2s = I2
( sf )L2 = s x2 r2s = r2
E 2 s  4,44 sf  k dq 2 N 2  m  sE 2
ke = E 1  k dq1 .N 1  hệ số qui đổi sức điện động.
E2 k dq 2 .N 2
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

IV. Phương trình cân bằng điện áp trên dây quấn rotor-
Sơ đồ tương đương máy điện KĐB
3. Mạch tương đương của rotor quay:
I2s r2s I2 r2

. .
E 2s jx2s s E2 jsx2

4. Mạch tương đương của rotor quay, quy về rotor đứng yên :
. .
r 
s E 2  I 2  r2  jsx 2 
 E 2  I 2  2  jx 2 
I
s 
2 r2/s

.
E2 jx2
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

IV. Phương trình cân bằng điện áp trên dây quấn rotor-
Sơ đồ tương đương máy điện KĐB
5. Mạch tương đương của rotor quy về stator :
I’2 r’2/s I’2 r’2 jx’2
t2

.
' . 1 s
E 2
jx ’
2
E '2
r2'
s

I1p r1 jx1 I’2p r’2 jx’2

rm 1 s
'
U1p E1 E’2 r
2
jxm s
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

IV. Phương trình cân bằng điện áp trên dây quấn rotor-
Sơ đồ tương đương máy điện KĐB
1 s
'
Điện trở r 2 đặc trưng cho sự thể hiện công suất cơ trên
s
trục của máy. Điện trở biến đổi, biểu thị cho sự thay đổi của tải
trên trục máy
Khi động cơ bị quá tải, tốc độ động cơ giảm đi, hệ số trượt tăng lên và điện trở
1 s
r’2 giảm, làm cho dòng điện rotor và stator đều tăng lên.
s
Khi động cơ điện bị kẹt không quay hoặc lúc mở máy tốc độ n = o và s = 1
điện trở r’2 = 0 ; coi như thứ cấp bị ngắn mạch nên dòng điện stator và rotor
đều tăng lên rất nhiều ( bằng từ 5-7 lần dòng điện định mức ), cũng vì thế tình
trạng này được gọi là tình trạng ngắn mạch động cơ điện .
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

V. Quá trình biến đổi năng lượng và hiệu suất của động cơ KĐB.

P1
P1: công suất điện đầu vào động cơ
pCu1 : tổn hao đồng trên dây quấn stator,
Pđt pCu1
PFe: tổn hao sắt từ.
Pđt : công suất điện từ chuyển qua rotor. pFe Pcơ pCu2
pCu2 : tổn hao đồng trên dây quấn rotor,
Pcơ : công suất cơ lý tưởng P2
pCơ + pf
pcơ + pf : tổn hao cơ + tổn hao phụ

P2 : công suất cơ hữu ích trên trục


BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
+ Động cơ điện lấy điện năng từ lưới điện vào với
công suất:
m: số pha
P1 = mU1pI1pcos  : góc lệnh pha giữa dòng và áp
+ Tổn hao đồng của dây
pcu1 = mI21pr1
quấn stator:
+ Tổn hao lõi sắt stator: pFe = mI0p2rm
+ Công suất điện từ Pđt qua rotor: Pđt = P1 – (pcu1 + pFe) = mI'22 r' 2  mI 2 r2
2
2 s s
+ Tổn hao đồng trong rotor : p cu2
= mI' 2
2 2
r' = m I r
2 2
1 s 1 s
+ Công suất cơ lý tưởng của động cơ : Pcơ = Pđt - pcu2 = m.I'22r'2  mI 22 r2
s s
+ Tổn hao cơ pcơ và tổn hao phụ: ( pcơ + pf )
+ Công suất đưa ra trục động cơ điện P2 : P2 = Pcơ – ( pcơ + pf )
Tổng tổn hao trong động cơ điện : p = pcu1 + pFe + pcu2 + pcơ + pf
 P2 = P1 - p
P2  P  p  P2
Hiệu suất : % = 100   1 100  100
P1  P1  P2  p
Mối quan hệ Pđt , pcu2 , Pcơ
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

MOMEN CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ

P U1p
Mđt = đt Pđt = mI'22 r' 2 I 
'
2
1  
2
s  r1 
r2'
s

  x t1  x '2  2

 
Momen điện từ ứng với điện áp nguồn đặt vào động cơ là :
m1 .p.U12p .r'2 / s
M đt 
 r' 2 
2

2f1  r1    ( x1  x'2 ) 
2

 s  
Với tần số và tham số cho trước, moment điện từ tỉ lệ với bình phương điện
áp.
Momen tỉ lệ nghịch với điện kháng.
Khi khởi động động cơ n = 0 , s =1, ta có moment khởi động:
m1 .p.U12p .r'2
M mm 

2f1  r1  r'2    x1  x'2 
2 2

BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

MOMEN CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ

+ Moment điện từ:


P 2n1 60f
Mđt = đt [Nm] 1  [rad/s] n1  [vòng/phút]
1 60 p
+ Moment định mức( moment đầu trục, moment cơ kéo tải của động cơ):
Mđm = M2 = Mcơ ( Pđm = P2)
2n 60f
Mđm = Pđm [Nm]  [rad/s] n  n1 (1  s)  (1  s) [v/p]
 60 p
Động cơ kđb ba pha

P1  3U đm I đm cos  P1  3U đm I đm cos 
P2
 %   100 P2  Pđm  3U đm I đm cos .
P1
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
VI. QUÁ TRÌNH MỞ MÁY ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ:
Quá trình mở máy của động cơ (n = 0  nđm)
Khi mở máy: s = 1,
yêu cầu:
Up
I mmp   (4  7 )I đmp
(r1  r'2 )  ( x1  x'2 )
2 2

m1 .p.U p2 .r'2
> Mđầutrục
M mm 
- Dòng điện mở1 máy

2f  r1  r'2   ( x1  x'2 )
2 2
phải hạn chế đến mức thấp nhất.

- Moment mở máy phải đủ lớn để đảm bảo tiến hành tăng tốc.
- Thời gian mở máy ngắn.
- Tổn hao trong quá trình mở máy phải được hạn chế ở mức thấp
nhất.
- Thiết bị và phương pháp mở máy phải đơn giản – vận hành
chắc chắn.
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

CÁC PHƯƠNG PHÁP MỞ MÁY ĐỘNG CƠ KĐB:


Có hai phương pháp mở máy: trực tiếp và gián tiếp
1. Phương pháp mở máy trực tiếp: (Umm = Uđm)
Lúc mới đóng điện dòng mở máy lớn, tốc độ động cơ tăng dần thì dòng mở máy giảm
xuống và khi tốc độ ổn định thì dòng điện ở lại trị số bình thường.
Phương pháp này có dòng mở máy lớn gây sụt áp trên lưới điện đang sử dụng.

2. Phương pháp mở máy gián tiếp: (Umm < Uđm)


Mục đích của phương pháp là giảm dòng mở máy, U giảm k lần thì Mmm giảm k2 lần.

a. Phương pháp mở máy qua điện trở:


Bộ điện trở mắc nối tiếp với dây quấn rôto trong quá trình mở máy, điện trở loại ra khỏi
mạch khi động cơ về trạng thái làm việc
Up
I mmp  giảm
(r1  r'2  R'p )  ( X1  X'2 )
2 2

m1pU p2 (r'2  R'P )


M mm  Vẫn giữ giá trị lớn (ưu điểm)
2f1[(r1  r'2  R'P ) 2  ( X1  X'2 ) 2 ]
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

b. Phương pháp mở máy qua điện kháng:


Bộ điện kháng mắc nối tiếp với dây quấn stato trong quá trình mở máy, điện kháng loại
ra khỏi mạch khi động cơ về trạng thái làm việc
Điện áp mở máy giảm k lần, dòng mở máy giảm k lần, Mmm giảm k2 lần.
c. Phương pháp mở máy qua máy biến áp tự ngẫu:
Máy biến áp cấp nguồn điện thấp vào bộ dây quấn stato trong quá trình mở máy, đưa
điện áp định mức vào động cơ khi động cơ về trạng thái làm việc
Điện áp mở máy giảm k lần, dòng mở máy giảm k2 lần, Mmm giảm k2 lần.

d. Phương pháp mở máy bằng cách đổi nối sao – tam giác:
Điện áp nguồn cấp vào động cơ không đổi. Động cơ mở máy ở chế độ sao, làm việc ở
chế độ tam giác
Điện áp nguồn cấp vào động cơ không đổi , Điện áp cấp vào từng bộ dây động cơ
giảm 3 lần, dòng mở máy giảm 3 lần, Mmm giảm 3 lần.
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
II. ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ VÀ ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ KĐB.
60f
n (1  s)
p
1
- Thay đổi số cực từ: n
p

- Thay đổi tần số: nf


r' 2 r' 2  r' p
- Phương pháp thay đổi điện trở phụ trên mạch rotor: 
s s'
n' = n1 (1 –s')
- Phương pháp thay đổi điện áp
Điện áp giảm k lần thì M giảm k2 lần. Nếu Mtải không đổi thì tốc độ giảm,

+ Đảo chiều quay động cơ kđb ba pha: đảo hai trong ba dây pha của nguồn điện đặt
vào động cơ .
+ Đảo chiều quay động cơ kđb một pha: đảo hai đầu cuộn dây pha đề của động cơ .
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI
VIII. CÁC CHẾ ĐỘ HÃM PHANH (THẮNG) ĐỘNG CƠ KĐB.

- Thắng tái sinh: tốc độ của động cơ kéo rôto lớn hơn tốc độ quay của từ trường.

- Thắng ngược: động cơ đang quay theo chiều thuận, đổi hai trong ba dây pha
của nguồn điện đặt vào động cơ , từ trường đổi chiều ngược lại , tốc độ rôto
giảm về không trước khi đổi chiều. Ngay khi tốc độ rôto về 0, ngắt nguồn điện
ra khỏi mạch.

- Thắng động năng: động cơ đang quay, ngay khi ngắt nguồn điện ba pha, đưa
nguồn một chiều vào bộ dây ba pha của động cơ.

You might also like