Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 Moi Truong TM Va Dau Tu Toan Cau
Chuong 3 Moi Truong TM Va Dau Tu Toan Cau
CHƯƠNG 3
Môi trường thương mại
và đầu tư toàn cầu
Mục tiêu của chương
3
5
- Một mặt hàng được coi là sử dụng nhiều (một
cách tương đối) lao động:
nếu tỷ lệ giữa lượng lao động và các yếu tố
khác sử dụng sx ra một đơn vị hàng hóa đó lớn
hơn tỷ lệ tương ứng các yếu tố đó để sản xuất ra
một đơn vị mặt hàng khác
6
Các giả thuyết cơ bản của lý thuyết H-O
Thế giới bao gồm 2 QG, 2 yếu tố sản xuất (L
và K), và hai mặt hàng X và Y
Công nghệ sản xuất là giống nhau giữa hai
QG
Sản xuất mỗi mặt hàng có hiệu suất không đổi
theo qui mô
Hàm hóa khác nhau về hàm lượng các yếu tố
sản xuất,
không có sự hoán vị về hàm lượng các yếu tố
sản xuất tại bất kỳ mức giá cả yếu tố tương
quan nào
7
Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên cả thị trường hàng
hóa lẫn thị trường yếu tố sản xuất
Chuyên môn hóa là không hoàn toàn
Các yếu tố sản xuất có thể di chuyển tự do trong mỗi
quốc gia, không thể di chuyển giữa các quốc gia
Sở thích là giống nhau giữa hai quốc gia
Thương mại là tự do, chi phí vận chuyển bằng 0
8
3.1.3 Định lý H-O
Một quốc gia sản xuất, xuất khẩu
những mặt hàng mà việc sản xuất đòi hỏi
sử dụng nhiều một cách tương đối yếu tố
sản xuất dồi dào của QG đó
9
3.1.4 Các mệnh đề khác của lý thuyết H-O
Định lý cân bằng giá cả yếu tố sản xuất
Thương mại tự do - giá cả các yếu tố sản xuất có
thì giá cả các yếu tố sản xuất sẽ thực sự trở nên cân
bằng.
10
Định lý Rybczynski
11
Tại mức giá hàng hóa tương quan không đổi thì
sự gia tăng mức cung một yếu tố sản xuất sẽ làm
tăng sản lượng mặt hàng sử dụng nhiều yếu tố
sản xuất đó, và làm giảm sản lượng của mặt hàng
kia.
Vd: Thép thành phẩm tăng lên nếu sản lượng phôi
thép tăng lên.
Định lý Stolper-Samuelson
Nếu giá tương quan của một mặt hàng nào
đó tăng lên thì giá của yếu tố được sử dụng
nhiều một cách tương đối để sản xuất ra mặt
hàng đó sẽ tăng lên, còn giá tương quan của
yếu tố kia sẽ giảm xuống.
12
Lý thuyết cân bằng giá cả yếu tố sản xuất
(Lý thuyết H-O-S)
13
Bảng: Hàm lượng nhân tố xuất khẩu và nhập khẩu của Hoa Kỳ năm
1966
14
3.2 Lý thuyết chuẩn về thương mại quốc tế
15
Phương trình đường tuyến tính
Y= b + ax
a = y/x
y y
a>0
a<0
x x
16
3.2.1 Năng lực sản xuất và cung tương quan
- Đường giới hạn khả năng sản xuất PPF
QF
PPF
QC
QC
18
Sản lượng cao nhất: tiếp điểm E1
QF I = PC1*QC1 + PF1*QF1
QC1 = I/ PC1 + (-PF1/ PC1) QF1
E1
QF1
ĐĐL1
PPF
QC1 QC
19
Giá vải tương quan tăng lên so với quần
áo
P / PF2 > PC1/ PF1 - PF1/ PC1 < - PF2/ PC2
Q C2 F
ĐĐL1
QF2
E2
ĐĐL2
QC1 QC2 QC
Nền kinh tế sản xuất ra nhiều vải hơn so với thực phẩm
20
Cung tương quan
PC2 / PF2
PC1 / PF1
QF
Đường bàng
quang
D
QF3
QF2
E2
ĐĐL2
QC3 QC2 QC
22
3.2.3 Phân tích cơ sở trao đổi giữa 2 QG theo
mô hình mậu dịch chuẩn
QF
Đường bàng QF’
quang
D
QF3 E’
IM
QF’2
EX
QF2
E2 D’
QF’3 ĐĐL2’
ĐĐL2
QC3EXQC2 QC
IM
QC’
QC’2 QC’3
23
QG sẽ XK sản phẩm dư thừa so với sự lựa chọn
(mức hấp thụ) của người tiêu dùng, còn lại sẽ
XK; tương tự sẽ nhập khẩu sp mà trong nước
không sản xuất do nguồn lực sản xuất chạy theo
giá cả tương quan ngày càng tăng cao của sp
khác.
24
3.3. Lý thuyết về chu kỳ sống quốc tế của sản
phẩm
25
Lý thuyết vòng đời sản phẩm của Vernon, thập
niên 60: MNCs Mỹ - Nhật, Đài Loan, TQ
Gr
Bão
hòa
Suy
thoái
Tăng
trưởng
Phát
triển
26
Sơ đồ vòng đời sản phẩm
27
Các giai đoạn phát triển sản phẩm
Giai đoạn 1: Phát triển sản phẩm mới
Thường ra đời ở nước phát triển cao
nhằm thăm dò và đáp ứng thị trường
chủ yếu phục vụ thị trường sở tại
Ít xuất khẩu ra nước ngoài
28
Giai đoạn 2: sản phẩm chín mùi
Sản lượng đạt cực đại trong nước
bắt đầu có nhu cầu lớn ở các nước khác
Chuyển giao công nghệ sản xuất
Cuối cùng, nước đầu tiên sẽ nhập khẩu sản
phẩm
xuất khẩu và sản xuất của quốc gia đầu tiên
đều giảm
Tiếp tục tìm kiếm, R&D mới
29
Giai đoạn 3: sản phẩm tiêu chuẩn hóa
Sản phẩm trở thành thông dụng,
giá cả trở thành yếu tố cạnh tranh quan trọng
Sản xuất được chuyển sang toàn bộ các nước
đang phát triển
30
3.4. Lợi thế kinh tế nhờ quy mô
31
lợi nhuận tăng dần theo quy mô khi chi phí bình
quân dài hạn giảm theo đà sản lượng tăng lên.
Lao động
Sản lượng Số lao động
trung bình
5 10 2
10 15 1.5
15 20 1.333333333
20 25 1.25
25 30 1.2
30 35 1.166666667
PHÂN LOẠI
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên trong: lợi thế
có được phụ thuộc vào quy mô của riêng một
công ty, nhưng không nhất thiết phải phụ
thuộc vào quy mô của ngành.
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên ngoài có
được khi phụ thuộc vào quy mô ngành, chứ
không phải phụ thuộc vào quy mô của riêng
công ty nào đó.
32
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên trong và
thương mại, sản xuất quốc tế
xem xét các công ty ở 2 đặc trưng:
thứ 1, các công ty sản xuất các hàng hóa
dị biệt,
thứ 2, các biện pháp để tạo ra lợi nhuận
khác nhau ở các công ty.
33
cung sản xuất của công ty chính là cầu
của thị trường, mở rộng quy mô sản xuất
để giảm chi phí, gia tăng lợi nhuận.
gia tăng lợi nhuận nhờ dị biệt hóa sẽ tìm
thị trường mới cho sản phẩm = thị trường
nước ngoài.
34
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên
ngoài và thương mại quốc tế
35
36
3.5. Lợi thế cạnh tranh của M.Porter
- Michael Eugene Porter (23 tháng 5 năm
1947), Giáo sư của Đại học Harvard
37
Mô hình các lực lượng cạnh tranh
38
39
Địa điểm:
Các quốc gia có lợi thếkhác nhau giúp công ty phân
tán hoạt động sx
VD: Xem xét quá trình sản xuấ t máy tính xách tay:
(1) nghiên cứu cơ bản và phát triển thiết kếsản phẩm
(2) sản xuấ t linh kiện điện tử tiêu chuẩn (như là chip
bộ nhớ)
(3) Sản xuấ t các linh kiện nâng cao (như màn hình
tinh thể lỏng hay bộ vi xử lý)
(4) Lắp ráp cuố i cùng
(2): đòi hỏi nhiều vốn và chỉ yêu cầu lao động
bán kỹ năng, và áp lực chi phí rất lớn: Đài
Loan, Hàn Quốc, Maylaysia.
(3): thâm dụng vốn và đòi hỏi lao động có tay
nghề cao, không có áp lực chi phí: Nhật Bản,
Mỹ
(4): thâm dụng lao động đòi hỏi lao động có kỹ
năng thấp và áp lực chi phí: Mexico, Trung
Quốc…
44
Về lợi thế của người đi tiên phong
45
LOGITECH