Professional Documents
Culture Documents
Phantichthucphamnhom 2 CNTP 52 B
Phantichthucphamnhom 2 CNTP 52 B
Phantichthucphamnhom 2 CNTP 52 B
Thành viên:
Trần Thị Ly
Võ thị Yến Linh
Lê Thị Diễm My
Huỳnh Công Trà My
Nguyễn Thị Thu Huyền
Trần Thị Khánh Ly
Hoàng Thị Hồng Lựu
Dương Vũ Quốc Khánh
ĐẶT VẤN ĐỀ
TẾT CỔ
TRUYỀN
VIỆT
NAM
MỨT
Mứt
rim
Mứt
khô
Gừng
Thành phần hoá học: Trong củ Gừng có 1-3% tinh dầu mà thành phần chủ yếu là a-
camphen, b-phelandren một carbur là zingiberen một alcol sesquiterpen, các phenol
(cineol, citral, borneol, geraniol, linalol, zingiberol. Ngoài ra còn có 3,7% lipid, tinh
bột và 5% nhựa dầu trong đó có các chất cay như zingeron, zingerol, và shogaol.
Sản phẩm
Gừng tươi
mứt gừng
khô
Rửa, để ráo
Bảo quản
Gọt vỏ
Gừng.
1 Nguyên
liệu
Lựa
Bảo quản:
4 chọn:Gừng to
lạnh hoặc
nhánh
chôn dưới cát
6
SẢN XUẤT MỨT GỪNG
Đường.
1 Nguyên
liệu
Công dụng:
2 phủ bên Chọn lựa: Bảo quản:
ngoài lớp đường trắng nơi khô
mứt. Tạo vị cảm quan ráo, trong
3
ngọt, bảo bao bì kín.
quản
4
6
SẢN XUẤT MỨT GỪNG
Muối sống( muối hạt), chanh.
1 Nguyên
liệu
Lựa chọn: muối khô rời, trắng.
Không chọn muối bị đen, ẩm, chảy
2
nước, lẫn tạp chất
Công dụng: Bảo quản: nơi khô ráo, trong lọ kín.
dùng để ngâm Tốt nhất nên chứa trong hũ sành, sứ
3
gừng trong quá
trình xử lý
nguyên liệu
4
Chanh được
dùng khi luộc
5
gừng, giúp
tạọ độ trắng
6 cho sản phẩm
SẢN XUẤT MỨT GỪNG
Rửa, gọt
2 vỏ
6
SẢN XUẤT MỨT GỪNG
Rửa,
2
gọt vỏ
3
6
SẢN XUẤT MỨT GỪNG
Rửa lại,
3
tạo hình
6
SẢN XUẤT MỨT GỪNG
3 Rửa lại,
tạo hình
6
SẢN XUẤT MỨT GỪNG
2 + Mục đích:
Giúp giảm bớt độ cay nồng
3 + Lượng nước ngâm: ngập mặt gừng
+ Thời gian ngâm khoảng 2h
4 Ngâm + Cách thực hiện:
Muối
Cho nước và muối vào thau, khuấy cho
5 tan hết muối rồi cho gừng vào ngâm, sau
khi ngâm muối phải rửa gừng nhiều lần
6 trong nước
SẢN XUẤT MỨT GỪNG
1 Lượng đường
5
Thời gian ngâm
Trộn,
6 ngâm 6-12 h khi
đường đường tan Văn bản
hoàn toàn. của bạn.
SẢN XUẤT MỨT GỪNG
2
Văn bản
3 của bạn.
4
Sên mứt Đảo nhanh gừng khô
5
Sao,
7
rim
Mứt sau khi rim
SẢN XUẤT MỨT GỪNG
2
Văn bản
3 của bạn.
Sao,
7
rim
Văn bản
của bạn.
SẢN XUẤT MỨT GỪNG
íícchh
đđ
c
c
ụụ Hạ nhiệt độ sản phẩm xuống, giúp mứt
M
M
Làm không bị chảy nước khi đóng bao, ổn định
8 nguội hình dạng sản phẩm
ệệnn
9 hhii
ự c
c
tthhự
c
c hh Gỡ rời các lát mứt làm phẳng mứt
á
CCá
10 làm nguội
11 ápp
á
pphh
ơnngg Làm nguội tự nhiên: nhờ nhiệt độ môi
h
h ưươ
PP trường
Làm nguội cưỡng bức: nhờ quạt
SẢN XUẤT MỨT GỪNG
Bao gói
9 sản phẩm
www.PowerPointDe
SẢN XUẤT MỨT GỪNG
8 bao.
11
Sản phẩm mứt gừng Hàn kín miệng bao
đóng bao PE
www.PowerPointDe
SẢN XUẤT MỨT GỪNG
Nếu sử dụng hộp (lọ, thẩu) nhựa, thủy tinh thì phải
vặn nắp thật chặt, kín khi vào sản phẩm
8
11
8 Hình dạng: Hình dạng sản phẩm phụ thuộc vào hình
dạng ban đầu của lát cắt khi tạo hình.
9
Kiểm tra
10 chất
lượng
11
Mứt dạng nhiều
Mứt dạng ovan Mứt dạng lát tròn
cánh
SẢN XUẤT MỨT GỪNG
Yêu cầu: Sản phẩm mứt gừng phải đảm bảo những yêu
Màu sắc câu sau đây:
- Màu sắc giữa các lát mứt phải đồng đều trong toàn bộ
một mẻ.
8 - Màu mứt có thể từ hơi vàng (màu vàng của nguyên liệu)
đến trắng.
- Màu của lớp đường phủ trên bề mặt lát mứt phải trắng.
9
Kiểm tra
10 chất
lượng
11
Độ bám đường.
Yêu cầu: Đường phải bám đều trên bề
mặt lát mứt
8
Độ khô, rời của sản phẩm
Yêu cầu: Mứt gừng thành phẩm làm ra
9 phải đảm bảo khô, rời, không đóng bánh,
vê cục, không bị chảy nước
Kiểm tra
10 chất
lượng
Độ xơ của sản phẩm
Yêu cầu: Sản phẩm không bị xơ của gừng già
11
Mùi, vị của sản phẩm
Yêu cầu: Sản phẩm phải có mùi thơm của
gừng, vị ngọt của đường và vị cay của
gừng, không có mùi ôi, thiu, mốc..
SẢN XUẤT MỨT GỪNG
11
Bao gói sản phẩm thật kỹ vào các túi nilon tránh để không
khí thoát vào và để nơi thoáng mát
9
10 Cho mứt vào trong một hũ thủy tinh rồi đổ một lớp đường
trắng lên trên. Đảm bảo mứt của bạn sẽ giữ được mùi thơm ban
11
đầu và không bị chảy nước, vì đã có lớp đường ở trên hút ẩm.
12 Bảo
quản Để kéo dài thời giansử dụng thì nên bảo quản lạnh (bảo quản
ở nhiệt độ thấp). Nhiệt độ bảo quản: 3 đến 70 C.
KẾT LUẬN
PHÂN TÍCH THỰC PHẨM
“
Hiện nay, trên thị trường xuất hiện ngày càng nhiều các loại nước trái
cây đóng chai, nó đang dần chiếm ưu thế so với các loại thức uống có
gas. Nhờ vào các ưu điểm trên mặt dinh dưỡng cũng như tiện lợi
trong sử dụng mà các sản phẩm này ngày càng đa dạng,
nhiều chủng loại, đưa đến cho người tiêu dùng nhiều sự lựa chọn.
Câu hỏi đặt ra là làm như thế nào để sản phẩm đưa đến cho người
“
tiêu dùng đạt chất lượng mà vẫn đảm bảo cho sức khỏe?? Thì việc
kiểm soát chất lượng từ nguyên liệu đầu vào đến kiểm soát
chất lượng thành phẩm là rất cần thiết.
I.TỔNG QUAN VỀ QUẢ NHO:
Xử lí E Lọc sơ bộ
E pectinase
=> Công dụng nước ép nho:
Khi uống nước ép nho nguyên chất từ quả nho đỏ hay tím
sẫm rất tốt cho chức năng tim. Nước ép quả nho đỏ có ảnh
01 hưởng trực tiếp lên phản ứng đông máu, vừa làm tăng nồng
độ các chất kháng oxy hóa và giảm các gốc tự do trong tim
mạch.
Nước nho ép, rượu nho đều có tác dụng diệt vi-rút,
03 chữa thấp khớp, …
III. ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU VỀ SẢN
PHẨM NƯỚC ÉP NHO:
3.1. Một số chỉ tiêu sản phẩm đồ hộp nước nho
trong:
01
Chỉ tiêu cảm quan
02
Chỉ tiêu hóa lí
03
Chỉ tiêu vi sinh vật
04
3.1.1. Chỉ tiêu về cảm quan:
Sản phẩm có màu sắc mùi vị đặc trưng của nho
4. Trạng
thái Trong, không vẫn đục
3.1.2. Chỉ tiêu về hóa lí:
– Độ Brix: 10-15%
– pH: 3,2-3,8
Bảng 3.2. Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng của đồ
uống pha chế sẵn không cồn.
3. Thuỷ ngân
(Hg) 0,05
Bảng 3.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật của đồ uống pha chế sẵn không cồn.
Chỉ tiêu Giới hạn tối đa
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc
trong 1 ml sản phẩm 102
2. E.Coli, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 0
3. Coliforms, số vi khuẩn trong 1 ml sản
phẩm 10
4. Cl. perfringens, số vi khuẩn trong 1 ml
sản phẩm 0
5. Streptococci faecal, số vi khuẩn trong 1
ml sản phẩm 0
6. Streptococci faecal, số vi khuẩn trong 1
ml sản phẩm 10
3.2. Ưu và nhược điểm của nước nho đóng hộp
IV. CÁC KỸ THUẬT KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG NƯỚC NHO
THÀNH PHẨM:
1. Một số phương pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu
trong sản xuất:
1.1. Kỹ thuật kiểm soát chất lượng trái cây nguyên
liệu:
Nguyên liệu phải đồng đều về kích thước, hình dạng, màu sắc,
độ chín.
• Kích thước và độ lớn: nguyên liệu cần đạt được kích thước
trung bình của giống phát triển bình thường, những cá thể có
kích thước quá nhỏ hoặc quá to đều phải loại ra.
• Độ chín: khi đưa vào sản xuất, nho cần đạt đến giai đoạn
chín toàn phần.
Ở độ chín này, lượng dịch bào là nhiều nhất và các thành
phần hóa học chứa trong dịch cũng nhiều nhất.
• Mức độ nguyên vẹn: Trong thu hoạch, vận chuyển, bảo
quản, nguyên liệu có thể bị xây xát, dập nát, thối rữa đó là
nơi vi sinh vật xâm nhập và phát triển trên trái. Chính vì vậy,
trước khi chế biến cần loại bỏ những trái bị thối rữa hoàn
toàn, hoặc cắt bỏ những phần hỏng. Chỉ tiêu này chỉ có thể
phân loại bằng thủ công.
Tên chỉ Đơn vị Giới hạn tối Phương pháp thử Tiêu chuẩn áp dụng
ST tiêu đa
T cho phép
I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ
Màu sắc TCVN 6185 - 1996
TCU 15 (ISO 7887 - 1985) TCVN 6185:2008
1.
hoặc SMEWW 2120
Mùi vị Không có mùi, Cảm quan, hoặc SMEWW 2150
- vị lạ B và 2160 B
2.
Độ đục TCVN 6184 - 1996
NTU 2 (ISO 7027 - 1990) hoặc TCVN 6184:2008
3.
SMEWW 2130 B
pH Trong TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW
- khoảng 4500 - H+ TCVN 6492:2011
4.
6,5-8,5
Độ cứng, mg/l 300 TCVN 6224 - 1996 hoặc TCVN 6224:1996
5. tính SMEWW 2340 C
theo
CaCO3
TCVN6194 - 1996
Hàm lượng 250 (ISO 9297 - 1989) hoặc SMEWW TCVN 6194:1996
6. Clorua mg/l
4500 - Cl- D
Đường bột và dextroza bột có thể có hàm lượng tinh bột lên đến 5%
nếu không sử dụng chất chống đông vón.
Đường mía thô không được chứa kim loại nặng với các lượng có thể
gây nguy hại đến sức khoẻ con người.
Một số các phương pháp xác định các chỉ tiêu trong việc kiểm soát
chất lượng đường:
• Phương pháp xác định hàm lượng chất khô trong đường và xiro
(dựa theo TCVN 7964:2008).
• Phương pháp xác định độ tro dẫn điện trong các sản phẩm
đường tinh luyện (dựa theo TCVN 7965:2009).
• Xác định chất không tan trong đường trắng bằng phương pháp
lọc qua màng (dựa theo TCVN 7273:2003)
Một số loại phụ gia thường được sử dụng trong chế biến
nước trái cây:
• Chất điều chỉnh độ chua: Tùy loại nguyên liệu mà sử dụng
chất điều chỉnh độ chua khác nhau, và thường được sử 1.4. Kỹ
dụng nhất là acid citric. thuật
Acid citric có vị chua dịu nên thường được sử dụng trong
điều chỉnh vị của sản phẩm. Quá trình bổ sung acid citric kiểm
nhằm làm giảm vị ngọt gắt của đường, đồng thời làm tăng vị
chua hài hòa cho sản phẩm, kích thích tiêu hóa, hạn chế sự soát
phát triển của một số loài vi sinh vật, góp phần hạn chế sự
oxy hóa làm tăng thêm mùi vị cho sản phẩm.
chất
Mặt khác, acid citric phối hợp với các chất chống oxy hóa lượng
(acid ascorbic) ngăn chặn sự oxy hóa, ngăn chặn sự mất màu,
hương vị của sản phẩm, như một chất bảo quản sản phẩm phụ
tránh vi sinh vật gây hư hỏng (hạ thấp pH).
• Chất chống oxy hóa: thường sử dụng acid ascorbic gia:
• Các chất dinh dưỡng bổ sung: vitamin, khoáng...
• Ngoài ra còn có các chất tạo màu, hương liệu, chất nhũ
hóa... được đưa vào nhằm tăng giá trị cảm quan của sản
phẩm.
2. Các kỹ thuật kiểm soát chất lượng nước trái cây thành phẩm:
Chất lượng một thực phẩm được đánh giá dựa trên nhiều chỉ tiêu khác nhau. Và việc
phân loại các chỉ tiêu chất lượng thực phẩm, dựa trên cơ sở khoa học của phương pháp
phân tích người ta chia thành 3 nhóm chính:
Màu sắc 5 Màu sắc tự nhiên, rất đặc trưng của sản phẩm
4
Màu sắc tự nhiên đặc trưng của sản phẩm
3 Màu sắc tự nhiên, tương đối đặc trưng của sản
2 phẩm
Hơi biến màu, không đặc trưng
Mùi vị 5 Mùi vị rất đặc trưng Mùi
4
vị đặc trưng
3 Mùi vị tương đối đặc trưng
2 Mùi vị không đặc trưng
Hình thái 5 Có lẫn bột quả, khi khuấy nhẹ phân tán đều
4 Có lẫn bột quả, vón nhẹ, khi khuấy nhẹ phân tán
3
đều Vón nhẹ, lắc ít tan
2 Vón cục, lắc không tan
2.2. Chỉ tiêu hóa lí:
• Xác định chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên
tử dùng lò graphit sau khi đã phân hủy bằng vi sóng(dựa
theo TCVN 8126:2009)
• Xác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp đo phổ hấp
thụ nguyên tử ngọn lửa (dựa theo TCVN 7769:2007)
• Xác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử (dựa theo TCVN 7788:2007)
• Xác định hàm lượng axit ascorbic (dựa vào TCVN 6427-
1:1998).
• Xác định hàm lượng axit benzoic và các muối của nó (dựa
vào TCVN 6428:2007).
• Xác định chất rắn hòa tan – phương pháp khúc xạ (dựa vào
TCVN 7771:2007)
• Xác định dư lượng N-metylcarbamat bằng phương pháp sắc
kí lỏng hiệu năng cao có làm sạch bằng chiết pha rắn (dựa
theo TCVN 8171- 1:2009)
2.3. Chỉ tiêu sinh học:
• Phương pháp định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch với
kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 300C (dựa theo TCVN
4884:2005)
• Định lượng Clostridium perfringens trên đĩa thạch
bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc (dựa theo TCVN
4991:2005
• Định lượng Coliform bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc
(dựa theo TCVN 6848:2007)
• Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính
β-glucurnidaza (dựa theo TCVN 7924-1:2008).
Các hệ thống quản lí chất lượng thực phẩm
Các thành viên trong nhóm HACCP cần hội tụ những người có
kỹ năng, trình độ, kiến thức và kinh nghiệm thuộc các lĩnh vực:
• Chuyên môn về quản lí và sử dụng thiết bị
• Chuyên môn về quản lí và sản xuất
• Chuyên môn về quản lí và kiểm tra chất lượng sản phẩm
• Chuyên môn về phân tích các mối nguy vật lí, hóa học, sinh học
• Có khả năng sử dụng các phương pháp vệ sinh.
• Thành viên nhóm HACCP có thể là chuyên gia bên ngoài nếu
nhân viên hiện tại không đáp ứng các yêu cầu nêu trên.
Thank you for watching