Professional Documents
Culture Documents
C5. Chien Luoc KDQT Theo Huong PTHD
C5. Chien Luoc KDQT Theo Huong PTHD
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 2
CẤU TRÚC CHƯƠNG 5
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 3
5.1 MÔ HÌNH THÁC NƯỚC
5.1.1
5.1.1
Giai đoạn này, chiến lược cấp công ty
TẬP
TẬP cũng chính là chiến lược cấp kinh doanh
TRUNG
TRUNG
VÀOMỘT
VÀO MỘT và doanh nghiệp có thể theo đuổi các
LĨNHVỰC
LĨNH VỰC
KD
KD chiến lược cạnh tranh: chi phí thấp, khác
biệt hóa sản phẩm hoặc tập trung.
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 5
5.1 MÔ HÌNH THÁC NƯỚC
THUẬN LỢI
Có đầy đủ nguồn lực để thực hiện thành
5.1.1
5.1.1 công chiến lược cạnh tranh trên thị trường
TẬP
TẬP mục tiêu đã định.
TRUNG
TRUNG
VÀO
VÀO Các nhà quản trị có điều kiện nắm bắt, theo
MỘTLĨNH
MỘT LĨNH
VỰC KDKD dõi chặt chẽ những diễn biến của môi trường
VỰC
kinh doanh, bao gồm cả môi trường bên ngoài
và bên trong, trên cơ sở đó kịp thời đưa ra các
quyết định thích hợp.
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 6
5.1 MÔ HÌNH THÁC NƯỚC
BẤT LỢI
Giới hạn về lĩnh vực kinh doanh và thị trường
đôi khi không đảm bảo lợi thế cạnh tranh bền
5.1.1
5.1.1 vững.
TẬP
TẬP
TRUNG
TRUNG Doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc
VÀOMỘT
VÀO MỘT
LĨNHVỰCVỰC tối đa hóa lợi nhuận.
LĨNH
KD
KD Các doanh nghiệp có thể bỏ lỡ cơ hội sử dụng
năng lực cốt lõi của mình vào các lĩnh vực khác có
liên quan.
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 7
5.1 MÔ HÌNH THÁC NƯỚC
5.1.3 tâm, đa dạng hóa hoạt động kết khối, đa dạng hóa
5.1.3
ĐADẠNG
ĐA DẠNG hoạt động theo chiều ngang
HÓA,MỞ
HÓA, MỞ
RỘNG Ngoài ra các chiến lược khác như: cơ cấu kinh doanh
RỘNG
LĨNH
LĨNH (Porfolio strategy), tái cấu trúc (restructuring), chuyển
VỰCMỚI
VỰC MỚI
giao kỹ năng (Transfering skills) và chia sẽ nguồn lực
(Sharing resources)
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 9
4.2. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 10
4.2. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 11
5.2. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 12
5.2. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
cạnh tranh
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 13
5.2. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
5.2.2
5.2.2 IE và ma trận chiến lược chính. những công cụ
GIAI
GIAI
ĐOẠN
ĐOẠN này giúp kết hợp các cơ hội và nguy ccơ bên
KẾTHỢP
KẾT HỢP
ngoài với những điểm mạnh, điểm yếu bên
Ma trận SWOT là một công cụ kết hợp quan trọng giúp các nhà
quản trị hình thành bốn nhóm chiến lược sau: chiến lược điểm
mạnh – cơ hội (SO), chiến lược điểm yếu - cơ hội (WO), chiến
lược điểm mạnh – nguy cơ (ST), chiến lược điểm yếu - nguy
cơ(WT).
Các chiến lược SO: phát huy những điểm mạnh bên trong để
đón nhận những cơ hội bên ngoài.
Các chiến lược WO: nhằm khắc phục những điểm yếu bên trong
để nắm bắt những cơ hội bên ngoài.
Các chiến lược ST: sử dụng các điểm mạnh của doanh nghiệp để
né tránh hay giảm thiểu những thiệt hại do ảnh hưởng của các
mối đe dọa từ bên ngoài.
Các chiến lược WT: là những chiến lược phòng thủ, khắc phục
những điểm yếu bên trong để né tránh những mối đe dọa của
môi trường bên ngoài.
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 17
5.3.1 MA TRẬN SWOT
Theo Fred R. David, để lập một ma trận SWOT phải trải qua 8 bước:
1. Liệt kê các cơ hội chủ yếu từ môi trường bên ngoài của doanh nghiệp
(O1, O2,…).
2. Liệt kê các mối đe dọa chủ yếu từ môi trường bên ngoài của doanh
nghiệp (T1, T2,…).
3. Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu của doanh nghiệp (S1, S2,…).
4. Liệt kê những điểm yếu chủ yếu của doanh nghiệp (W1, W2,…).
5. Kết hợp những điểm mạnh bên trong với các cơ hội bên ngoài, hình
thành các chiến lược SO.
6. Kết hợp những điểm yếu bên trong với các cơ hội bên ngoài, hình thành
các chiến lược WO.
7. Kết hợp những điểm mạnh bên trong với các mối đe dọa bên ngoài,
hình thành các chiến lược ST.
8. Kết hợp những điểm yếu bên trong với các mối đe dọa bên ngoài, hình
thành các chiến lược WT.
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 18
5.3.1 MA TRẬN SWOT
Quy trình 4 bước để thực hiện phân tích SWOT và hoạch định các CL:
Bước 1: Liệt kê các yếu tố chủ yếu của môi trường bên trong và bên ngoài
lên các ô của ma trận SWOT.
Những cơ hội chủ yếu (O) Nguy cơ chủ yếu (T)
1. 1.
2. 2.
3…. 3….
Các điểm mạnh (S) Các chiến lược SO Các chiến lược ST
1. Sử dụng các điểm mạnh để Sử dụng những ĐM để né
2, 3……. tận dụng cơ hội. tránh nguy cơ.
Các điểm yếu (W) Các chiến lược WO Các chiến lược WT
1. Khắc phục điểm yếu để Khắc phục ĐY để vượt
2, 3….. khai thác cơ hội qua/ né tránh nguy cơ.
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 19
5.3.1 MA TRẬN SWOT
Bước 2: Đưa ra các kết hợp từng cặp các yếu tố một cách logic:
S + O: Cần phải sử dụng mặt mạnh nào để khai thác tốt nhất cơ hội có
được từ môi trường bên ngoài
S + T: Cần phải sử dụng mặt mạnh nào để đối phó với những nguy cơ từ
môi trường bên ngoài?
W + O: Có thể xuất hiện hai cách kết hợp trong việc đề xuất chiến lược: -
Phải tập trung khắc phục những yếu kém nào để tạo điều kiện cho việc tận
dụng những cơ hội từ môi trường bên ngoài? Hoặc: - Cần phải khai thác
những cơ hội nào để lấp dần những chỗ yếu kém nội tại của doanh nghiệp?
W + T: Phải khắc phục những yếu kém nào để có thể né tránh hoặc giảm
thiểu thiệt hại từ các nguy cơ.
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 20
5.3.1 MA TRẬN SWOT
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 24
CAO THỊ PHẦN TƯƠNG ĐỐI THẤP
1 0,5 BCG
MA TRẬN 0,0
+20%
STARS QUESTION MARKS
CAO TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG NGÀNH
II
10%
I
0%
CASH COWS DOGS
III IV
THẤP
-20%
Fred R. David,
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Strategic
Business management,
Strategy – GV: Phạm P.279
Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 25
5.3.2 MA TRẬN BCG - Boston Consulting Group
Bước 1:
Phân chia doanh nghiệp ra thành các SBU khác nhau là các lĩnh
vực kinh doanh của nó
Tiến hành đánh giá triển vọng các SBU, tiêu chí đánh giá là thị
phần tương đối và tốc độ tăng trưởng của ngành
Thị phần tương đối: là tỷ lệ thị phần của SBU được so sánh với thị
phần của đối thủ cạnh tranh lớn nhất hoặc nhì ngành
Ví dụ: Một SBU có thị phần là 5%, đối thủ cạnh tranh lớn nhất
chiếm thị phần là 25% thì thị phần tương đối của SBU là 1/5
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 26
5.3.2 MA TRẬN BCG - Boston Consulting Group
Hoặc: Thị phần tương đối của SBU được xác định bằng tỷ lệ
giữa doanh số của SBU với doanh số của đối thủ đứng đầu
hoặc đối thủ đứng thứ nhì.
Trường hợp SBU không dẫn đầu ngành về doanh số thị phần
tương đối của SBU bằng tỷ lệ giữa doanh số của SBU đó với
doanh số của đối thủ đầu ngành
Trường hợp SBU dẫn đầu ngành về doanh số thị phần tương
đối của SBU bằng tỷ lệ giữa doanh số của SBU đó với doanh số
của đối thủ đứng thứ nhì trong ngành
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 27
5.3.2 MA TRẬN BCG - Boston Consulting Group
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 28
5.3.2 MA TRẬN BCG - Boston Consulting Group
Ưu điểm:
Ma trận BCG giúp phân tích nhu cầu về vốn đầu tư ở các SBU khác
nhau, chỉ ra cách sử dụng nguồn vốn đầu tư sao cho hiệu quả nhất
Chỉ ra sự cần thiết phải tiếp nhận thêm hoặc từ bỏ nột SBU nào đó,
hướng đến xây dựng một cấu trúc kinh doanh cân bằng, hiệu quả
Nhược điểm:
Phân tích quá đơn giản và cụ thể
Không đánh giá được đầy đủ và chính xác mối quan hệ giữa thị phần và
chi phí
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 32
5.3.2 MA TRẬN BCG - Boston Consulting Group
Bộ phận Doanh số Tỷ lệ/tổng Lợi nhuận Tỷ trọng/Lợi Thị Phần Tốc độ tăng
doanh số % (USD) nhuận (%) trưởng
1 60.000 37 10.000 39 80 15
2 40.000 24 5.000 20 40 10
3 40.000 24 2.000 8 10 1
20%
I
10% 2
II
3
0%
CASH COWS DOGS
-10%
III 5
IV
-20%
Fred R. David, Strategic management, P.279
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 34
5.3.3 MA TRẬN GE (General Electric)
3,67
3 (I) 5(S) 7 (H)
TRUNG
BÌNH
2,33
4 (S) 8(H) 9 (H)
THẤP
1
5 1
VỊ THẾ CẠNH TRANH
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 36
5.3.3 MA TRẬN GE (General Electric)
Ma trận GE có 9 ô:
3 ô đầu ở góc trên bên trái (ô 1, 2, 3) – được coi là khu vực I (Invest/
Grow – thúc đẩy tăng trưởng) – khu vực tốt nhất. Các SBU nằm ở khu
vực này thuộc những ngành có độ hấp dẫn từ trung bình đến cao và vị
thế cạnh tranh cũng từ trung bình đến cao, có cơ hội phát triển nên các
doanh nghiệp nên ưu tiên đầu tư cho khu vực này.
3 ô nằm trên đường chéo (ô 4, 5, 6) thuộc khu vực S (Selectivity – lựa
chọn). Các SBU nằm trong khu vực này nếu có vị thế cạnh tranh tốt thì
lại hoạt động trong ngành có sức hấp dẫn kém, ngược lại, nếu hoạt động
trong ngành có sức hấp dẫn cao thì lại có vị thế cạnh tranh yếu, hoặc chỉ
ở mức độ trung bình ở cả hai tiêu chí.
3 ô ở góc dưới bên phải (ô 7, 8, 9) thuộc khu vực H (Harvest/ Divest –
kéo dài hoặc từ bỏ hoạt động). Các SBU nằm trong khu vực này hoạt
động trong ngành kinh doanh không hấp dẫn và vị thế cạnh tranh cũng
yếu kém, nên chiến lược phù hợp cho các SBU này là thu hẹp hoặc loại
bỏ.
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 37
5.3.3 MA TRẬN GE (General Electric)
Cao
TB
Yếu
Mạnh TB Yếu
Ma trận các yếu tố bên trong, bên ngoài (Ma trận IE – internal – external matric)
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 43
5.3.4 MA TRẬN IE
CAO
I II III
TB
IV V VI
VII VIII IX
Thấp
1 3 2 1
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 44
5.3.4 MA TRẬN IE
Ma trận IE gồm 9 ô và có thể sắp xếp theo 3 loại chiến lược khác
nhau:
Các bộ phận nằm trong ô I, II và IV được gọi là phát triển và xây
dựng. Các chiến lược tập trung (thâm nhập, phát triển thị trường
và phát triển sản phẩm) hay kết hợp (kết hợp phía sau, phía trước,
ngang) được áp dụng trong trường hợp này
Các bộ phận nằm trong ô III, V hay VII được gọi là nắm giữ và
duy trì. Các chiến lược thâm nhập thị trường và phát triển sản
phẩm được áp dụng trong trường hợp này
Các bộ phận nằm trong ô VI, VIII hay IX được gọi là thu hoạch
hayChiến
loại lượcbớt.
kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 45
5.3.4 MA TRẬN IE
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 46
5.3.4 MA TRẬN IE
CAO
3
5%
TB
4
Thấp
Ma trận này giúp doanh nghiệp lựa chọn chiến lược tấn công
(Aggressive), thận trọng/ bảo thủ (Conservative), phòng thủ
(Defensive) hay cạnh tranh (Competitive) là thích hợp nhất.
Các trục của ma trận SPACE đại diện cho 2 yếu tố bên trong
của tổ chức (sức mạnh tài chính: FS – Financial Strength và
lợi thế cạnh tranh: CA – Competitive Advantage) và 2 yếu tố
bên ngoài (sự ổn định của môi trường: ES – Environmetal
Stability và sức mạnh của ngành: IS – Industrial Strength)
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 48
5.3.5 MA TRẬN SPACE - Strategic position Action Evaluation Matrix
+6 FS
+5
+4
THẬN TRỌNG +3 TẤN CÔNG
+2
+1
-6 -5 -4 -3 -2 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +6
CA -1 IS
-2
-3
PHÒNG THỦ -4 CẠNH TRANH
-5
-6 ES
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 49
5.3.5 MA TRẬN SPACE - Strategic position Action Evaluation Matrix
Ma trận QSPM là công cụ hữu hiệu cho phép các chuyên gia có
thể đánh giá một cách khách quan các chiến lược có thể lựa
chọn. Ma trận QSPM đòi hỏi sự phán đoán nhạy bén, chính xác
bằng trực giác của các chuyên gia
Bên trái của ma trận QSPM bao gồm các yếu tố bên trong và
bên ngoài (lấy từ kết quả phân tích giai đoạn 1 – Giai đoạn
nhập vào)
Hàng trên cùng bao gồm các chiến lược khả thi có khả năng lựa
chọn (lấy từ kết quả phân tích giai đoạn 2 – Giai đoạn kết hợp).
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 52
5.3.6 MA TRẬN QSPM
CÁC YẾU TỐ CHÍNH Hệ số CÁC CHIẾN LƯỢC CÓ THỂ
(yếu tố thành công chủ yếu) phân loại LỰA CHỌN
Chiến lược 1 Chiến lược 2 Chiến lược 3
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 57
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: Các ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của Coop mart:
Các yếu tố bên trong chủ yếu Mức độ Hệ số Số điểm
quan trọng phân loại quan trọng
Cơ cấu TC phù hợp và CEO có kinh nghiệm 0,12 3 3,36
Lương nhân viên cao, quan hệ tốt 0,11 4 0,44
Hệ thống thông tin khá tốt 0,1 3 0,3
Vốn lưu động đủ để đáp ứng yêu cầu 0,1 3 0,3
Marketing và DV khách hàng tương đối tốt 0,1 3 0,3
Hoạt động R&D được quan tâm 0,1 3 0,3
Lợi nhuận biên tế thấp hơn mức TB của ngành 0,1 2 0,2
Bước đầu tạo được danh tiếng 0,1 3 0,3
NhậnChiến
được lượcsự hộ
kinh trợquốc
doanh từtếbên ngoài Business Strategy – GV:0,08
– International 3 ĐHCN Thực Phẩm0,24
Phạm Đình Tuân – Trường Tp.HCM 58
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: Các ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của Coop mart:
Các yếu tố bên ngoài chủ yếu Mức độ Hệ số Số điểm
quan trọng phân loại quan trọng
Gia tăng dân số và thu nhập người dân 0,11 3 3,33
Nhiều biện pháp kích cầu của nhà nước 0,12 3 0,36
Sự thay đổi trong hành vi mua sắm 0,13 4 0,52
Biến động chỉ số giá sản phẩm, vàng, USD 0,1 5 0,5
Khủng hoảng kinh tế và thiên tai 0,05 2 0,1
Cạnh tranh ngày càng khốc liệt 0,18 3 0,54
NhiềuChiến
loạilược
hình bán quốc
kinh doanh lẽ thay thế
tế – International 0,07
Business Strategy – GV: 3 ĐHCN Thực Phẩm0,21
Phạm Đình Tuân – Trường Tp.HCM 59
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu hỏi
Từ ma trận EFE và IEF của Coopmark, hãy:
-Lập ma trận SWOT và đề xuất các phương án chiến lược cho
Coop Mart
-Xác định vị trí của Coop Mart trên ma trận IE và đề xuất các
phương án chiến lược cho doanh nghiệp.
Chiến lược kinh doanh quốc tế – International Business Strategy – GV: Phạm Đình Tuân – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 60
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 2: Một doanh nghiệp có 5 đơn vị kinh doanh SBU (I, II, III, IV,
V) có tình hình kinh doanh như sau:
SBU Doanh Doanh số của 3 DN dẫn đầu ngành (Triệu Mức tăng trưởng
số USD) (%)
I 400 500 350 200 15
II 150 200 150 150 12
III 450 450 220 200 09
IV 100 150 100 90 09
V 50 150 120 100 05
- Xác định vị trí các SBU của doanh nghiệp trên ma trận BCG và
đề xuất các phương án phân bổ nguồn lực cho các SBU
- Đề xuất
Chiến các
lược kinh doanhphương án Business
quốc tế – International chiếnStrategy
lược – GV:cho cácTuânSBU
Phạm Đình – Trường ĐHCN Thực Phẩm Tp.HCM 61