Professional Documents
Culture Documents
Chương 4. Quản lý vùng nhớ chính
Chương 4. Quản lý vùng nhớ chính
Chương 4. Quản lý vùng nhớ chính
L5
4 4.1. Tổ chức vùng nhớ chính (2)
Mục tiêu của việc quản lý vùng nhớ:
Cấp phát vùng nhớ cho các tt có yêu cầu
Thu hồi vùng nhớ khi tt th/h xong
Quản lý vùng nhớ rỗi, vùng nhớ bận
Tại một thời điểm có thể lưu giữ nhiều tt đồng thời
Chuyển đổi giữa đ/c logic và đ/c vật lý
Chia sẻ thông tin trong BN (giữa các tt)
Ngăn chặn các tt xâm phạm đến vùng nhớ đã được cấp phát
5 4.1. Tổ chức vùng nhớ chính (3)
PC main memory:
0x00
Bảng véc tơ ngắt
0x3FF
00000
00000, 00001,….->đ/c vật lý
FFFFF
7 4.2. Phân chia bộ nhớ và nạp tiến trình vào bộ nhớ
A A
B C
Nguyên tắc:
TT được chia thành các trang có độ dài bằng nhau, có thể là
512B, 1K, 2K, 4K,…và được đánh số
Vùng nhớ cũng được phân chia thành những phần bằng nhau, gọi
là khung trang (frame) và được đánh số
Khi nạp trang tt vào frame thì ko nhất thiết phải liền kề nhau
4.3. Phân trang trong quản lý vùng nhớ (2)
10
Số trang Số khung
0 A0 0 A2
1 A1 1 B1
2 A2 2 C0
3 B0 3 A0
4 B1 4
5 C0 5 C1
6 C1 6 A1
7
8 B0
4.3. Phân trang trong quản lý vùng nhớ (3)
11
Bảng trang:
Khi nạp tt vào khung trang thì bảng trang được hình thành
Số trang Số khung
0 3
1 6
2 0
3 8
4 1
5 2
6 5
4.3. Phân trang trong quản lý vùng nhớ (4)
12
p d
2n 2m
p f d
f đ/c vật lý
Bảng trang
4.3. Phân trang trong quản lý vùng nhớ (5)
13
Nguyên tắc:
TT được chia thành các đoạn có độ dài ko bằng nhau và được
đánh số
Vùng nhớ cũng được phân chia thành các đoạn có độ dài ko bằng
nhau và cũng được đánh số
Khi nạp đoạn tt vào vùng nhớ thì ko nhất thiết phải liền kề nhau
4.4. Phân đoạn trong quản lý vùng nhớ (2)
15
0 Đoạn 1
1
2 Đoạn 0
3
4
5 Đoạn 2
Vùng nhớ
4.4. Phân đoạn trong quản lý vùng nhớ (3)
16
Bảng đoạn: Vùng nhớ vật lý:
0
Số đoạn Độ dài đoạn Đ/c đầu đoạn 90
Đoạn 2
0 600 220 190
1 14 3300 220
2 100 90 Đoạn 0
820
3 500 1300
1300
4 50 1950 Đoạn 3
1800
1950
2000 Đoạn 4
3300
Đoạn 1
4.4. Phân đoạn trong quản lý vùng nhớ (4)
17
s d
2n 2m
l l>d
l,d
l < d: sai số
s
l đ đ+d
đ/c vật lý
l: độ dài đoạn
đ: đ/c đầu đoạn
4.4. Phân đoạn trong quản lý vùng nhớ (5)
18
Quy tắc:
Từ phần 2n trong đ/c logic (chỉ số đoạn) truy nhập vào bảng đoạn
để tìm độ dài đoạn và đ/c đầu đoạn
Lấy độ dài đoạn so sánh với độ lệch. Nếu độ dài đoạn nhỏ hơn độ
lệch thì ko nạp được, sai số. Ngược lại thì:
đ/c vật lý = đ/c đầu đoạn + độ lệch
4.4. Phân đoạn trong quản lý vùng nhớ (6)
19
Cho bảng đoạn: => Vùng nhớ vật lý:
Số Độ dài Đ/c đầu 0
free
đoạn đoạn đoạn
90 <2,500>: l=100, d=500; l<d =>
0 600 220 Đoạn 2 ko nạp được
190
1 14 3300
220 <0,430>: l=600, d=430; l>d =>
2 100 90 Đoạn 0 đ/c vật lý= 220+430=650
3 500 1300 820
4 50 1950 1300 <3,400>: l=500, d=400; l>d =>
Đoạn 3 đ/c vật lý=1300+400=1700
1800
Tính đ/c vật lý của 1950 <4,112>: l=50, d=112; l<d =>
Các đ/c logic sau: Đoạn 4 Ko nạp được (sai số)
2000
<0,430>;<1,10>; 3300 <1,10>: l=14, d=10; l>d =>
<2,500>;<3,400>; đ/c vật lý=3300+10=3310
Đoạn 1
<4,112>
20 4.5. Vùng nhớ ảo
Khái niệm
Bảng trang và bit V
Trang yêu cầu
Các thuật toán thay thế trang
21 4.5. Vùng nhớ ảo (2)
Khái niệm: Là kỹ thuật dùng BN phụ lưu trữ ctr và các
phần của ctr được chuyển vào – ra giữa BNC & BNP để
cho phép xl 1 tt mà ko cần nạp toàn bộ vào BN vật lý
Ưu điểm: ctr có thể lớn hơn bộ nhớ vật lý
Nhược điểm: ko dễ cài đặt, có thể giảm năng lực nếu thiếu thận
trọng.
Có thể cài đặt BN ảo qua kỹ thuật phân trang theo y/c
hoặc phân đoạn theo y/c. Tuy nhiên giải thuật thay thế
đoạn thường phức tạp hơn thay thế trang do các đoạn
có kích thước thay đổi
22 Phân trang theo y/c