Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 34

Hệ thống điều khiển Đại Ninh là hệ thống

Alspa P320 - ALSTOM


Internet

Deterministic
Unit Network Ethernet TCP/IP
with
the way for the future
switches 10/100 Mbs

ALSPA P320 Modbus


GSM
X25
To
To
IEC.....
Cyclical & deterministic others
others Other protocols/
fieldbus through
automation traffic OPC Data Access
F8000
Messages superimposed Field controller
on automation traffic with Modbus
Redundant medium Field controller
galvanic isolation
Field IHR controller
Time-tag at source LV actuator
TCP/IP Electrical bus IEC870-5 CS103
Instrument fieldbus (HART)
EMI level 3/4 copper Other protocols/fieldbus
Up to 20Kms with optical laser
ALSPA P320
•ALSPA P320 là hệ thống được thiết kế và phát triển
bởi tập đoàn ALSTOM – một trong những nhà thầu uy tín
và phổ biến nhất hiện nay trong ngành công nghiệp năng
lượng.
•Là một trong những hệ thống áp dụng công nghệ tiên
tiến cho ngành điều khiển các nhà máy điện. Các nhà máy
hiện đang sử dụng hệ thống ALSPA P320: Đa Nhim, Sơn
La, Đại Ninh…..
•Hệ thống cung cấp đầy đủ tất cả các chức năng giám
sát, tự động điều khiển, thu thập và xử lý dữ liệu cần thiết
cho một nhà máy điện.
Các phần chính trong hệ thống ALSPA P320
P320 CENTRALOG
P320 CONTROCAD

S8000 UNIT NETWORK

NETWORK Multi-Function
cell Controller
F8000 Field Network
P320 CONTROL BLOCK
Field Controller
P320 CENTRALOG
Là hệ thống các máy tính có chức năng điều khiển và giám sát
toàn bộ hệ thống điều khiển của nhà máy. Các máy tính này được kết
nối với nhau qua đường mạng Ethernet (Office).
P320 Centralog giúp cho người vận hành có thể điều khiển, vận
hành và giám sát hệ thống một cách linh hoạt, thuận tiện ở cả hai cấp
Local và Remote.
Hai phần chính trong hệ thống P320 Centralog:
1.Centralog C30: là các máy tính được cài đặt phần mềm điều
khiển, giám sát từ xa hệ thống được đặt tại phòng điều khiển trung tâm
và phòng điều khiển trạm phân phối.
2.Centralog C10: là các máy tính sử dụng cho các trạm điều khiển
đơn với giao tiếp MMI (Main/ Machine Interface) ở cấp điều khiển
LOCAL, thu thập dữ liệu từ các bộ điều khiển và được đặt tại tủ điều
khiển tại chỗ tổ máy và phòng điều khiển trạm.
Control room LSD

Switchyard control room

Controcad GATEWAY C10SW


HISTORIAN CIS1 CIS2
Server

CENTRALOG
Redundant Server

S8000-E Unit Network


Fault Tolerant Ring
Fast Ethernet Technology (optical fiber or copper)

C80-75
Multi-function
C10H1 cell controller C10H2
Local HMI Local HMI
P320 CENTRALOG (tt)

Centralog C30 bao gồm các máy tính với chức năng cụ thể
sau:
1. Máy tính CIS1, CIS2: là hai máy tính server, chạy chương
trình giao diện người-máy MMI, có chức năng điều khiển, vận
hành và giám sát toàn bộ hệ thống điều khiển của nhà máy.
Đặc biệt, hai máy CIS1 và CIS2 có chức năng dự phòng
reduntdant để đảm bảo tính liên tục trong quá trình điều khiển,
vận hành và giám sát hệ thống.
 Trong đó máy tính CIS1 với chức năng Server master, là máy
tính server có chức năng nhận CSDL từ máy tính CCADs và
khởi tạo cũng như update CSDL này cho các máy tính
Centralog C30
P320 CENTRALOG (tt)

Centralog C30 bao gồm các máy tính với chức năng cụ thể
sau:
3. Máy tính HISTORIAN: là máy tính chạy chương trình giao
diện người-máy MMI, ngoài chức năng giám sát hệ thống, còn
có chức năng tự động ghi sự kiện và dữ liệu của hệ thống. Toàn
bộ dữ liệu này được ghi vào ổ cứng rời phục vụ cho việc lưu trữ
dữ liệu điều khiển của hệ thống.

4. Máy tính GATEWAY: là máy tính chạy chương trình giao


diện người-máy MMI, ngoài chức năng giám sát hệ thống, còn
có chức năng tự động truyền cơ sở dữ liệu điều khiển của nhà
máy thủy điện Đại Ninh ra trung tâm điều độ A0 và A2 theo
chuẩn giao thức quốc tế IEC870.5-101.
P320 CENTRALOG (tt)

Centralog C30 bao gồm các máy tính với chức năng cụ thể
sau:
5. Máy tính LSD (Large screen display): là máy tính chạy
chương trình giao diện người-máy MMI, hiển thị trên màn
hình lớn, có chức năng phục vụ ca điều hành thuận tiện trong
việc giám sát toàn bộ hệ thống.

6. Máy tính Controcad server: là máy tính có chức năng lập


trình, cấu hình, vẽ giao diện, kết nối các thiết bị điều khiển và
là máy tính chứa toàn bộ dữ liệu logic, cấu hình của hệ thống
điều khiển. Đây là máy tính chuyên dụng, chỉ những kỹ sư
chuyên trách hệ thống điều khiển mới được phép truy cập vào
máy tính này và nó chỉ làm việc trong những trường hợp thật
sự cần thiết.
P320 CENTRALOG (tt)
Centralog C10 bao gồm các máy tính với chức năng cụ thể
sau:
1. Máy tính C10H1: là máy tính chạy chương trình giao diện
người-máy MMI, có chức năng điều khiển, vận hành và giám
sát tổ máy H1 ở cấp điều khiển Local.
2. Máy tính C10H2: là máy tính chạy chương trình giao diện
người-máy MMI, có chức năng điều khiển, vận hành và giám
sát tổ máy H2 ở cấp điều khiển Local.
3. Máy tính C10SW: là máy tính chạy chương trình giao diện
người-máy MMI, có chức năng giám sát hệ thống. Ngoài ra,
máy tính còn có chức năng điều khiển và vận hành các thiết bị
tại trạm phân phối 220/110kV.
Note: Các máy tính C10 là máy tính server dữ liệu riêng biệt, có
thể thực hiện chức năng điều khiển, vận hành và giám sát độc lập.
P320 CONTROL BLOCK

Control Room
HMI
S8000-E Unit Network
C80-35
Local Cell Controller
HMI
F8000 Field Network

C80-35 C80-35 IHR


Field Controllers 1ms time tagging
50ms time tagging Up to 256 inputs
per IHR

MODBUS - Temperature monitoring


Optical
- Electrical measurement
C80-35 - Excitation system
Remote Field controller - Turbine governor system
and/or remote I/O terminal - Others ...
P320 CONTROL BLOCK (tt)
 Là khối các thiết bị điều khiển và đo lường của hệ thống, thực hiện
các chức năng: thu thập dữ liệu quá trình, dữ liệu từ các cảm biến….;
điều khiển tuần tự, liên động theo hệ thống logic đã được lập trình
sẵn, truyền dữ liệu về các máy tính điều khiển.
 Thiết bị chính của P320 Control Block là dòng PLC C80-35 của
GE Fanuc – Alstom.
OPERATOR
STATION PRINTER

P C C I I I I
S P O / / / /
UM O O O O
P320 CONTROL BLOCK (tt)
 Hệ thống PLC điều khiển gồm nhiều PLC khác nhau, mỗi PLC
thực hiện các chức năng riêng biệt: điều khiển logic chung, xử lý các
tín hiệu input/output phục vụ cho hệ thống điều khiển quá trình, xử
lý các tín hiệu input phục vụ cho hệ thống bảo vệ… Các PLC này
được kết nối với nhau qua đường fieldbus F8000.
 Hệ thống bao gồm các PLC điều khiển sau:

S8000-E Unit Network


C80-35
Cell Controller
F8000 Field Network

C80-35 C80-35 IHR


Field Controllers 1ms time tagging
50ms time tagging Up to 256 inputs
per IHR
P320 CONTROL BLOCK (tt)
1. PLC Cell controller:
P320 CONTROL BLOCK (tt)

1. PLC Cell controller:


a. Cấu hình: là dòng PLC C80-35 với module điều khiển chính
là CPU364.
b. Chức năng:
 Chứa toàn bộ chương trình xử lý logic của hệ thống PLC tại
chỗ.
 Kết nối tín hiệu điều khiển từ hệ thống PLC tại chỗ đến
phòng điều khiển trung tâm
 Là PLC trung gian kết nối giữa hệ thống P320 Centralog
(thông qua mạng S8000) và hệ thống P320 Control Block
(thông qua mạng F8000).
 PLC Cell controller được thiết kế với 02 bộ chạy song song
và dự phòng cho nhau theo cơ chế Master/slave, khi bộ này bị
sự cố thì ngay lập tức bộ kia sẽ thay thế để thực hiện chức
năng trong hệ thống điều khiển.
P320 CONTROL BLOCK (tt)

2.PLC IHR controller:


P320 CONTROL BLOCK (tt)

2.PLC IHR controller:


a.Cấu hình: là dòng PLC C80-35 với module điều khiển
chính là CPU350.
b.Chức năng:
 Quản lý các tín hiệu input, thu thập dữ liệu từ hệ thống bảo
vệ với thời gian đáp ứng tín hiệu nhanh (1ms) và gửi về PLC
Cell controller để xử lý qua đường mạng F8000.
 PLC IHR controller chứa hàm xử lý nội tại, có chức năng
xử lý các tín hiệu yêu cầu đáp ứng nhanh và chính xác.
 Mỗi PLC IHR controller có thể xử lý tối đa 256 tín hiệu
input.
P320 CONTROL BLOCK (tt)
3.PLC Field controller:
P320 CONTROL BLOCK (tt)

3.PLC Field controller:


a.Cấu hình: là dòng PLC C80-35 với module điều khiển
chính là CPU360.
b.Chức năng:
 Quản lý các tín hiệu input/output, thu thập dữ liệu từ các tín
hiệu digital input (công tắc vị trí, tiếp điểm giới hạn,…), analog
input (tín hiệu từ các cảm biến, bộ chuyển đổi tín hiệu điện,….)
và gửi về PLC Cell controller xử lý qua đường mạng F8000.
 Đồng thời, PLC Field controller cũng nhận lệnh xuất ra các
tín hiệu digital output, analog output để đi điều khiển hệ thống.
 Ngoài ra, PLC Field controller còn kết nối với các thiết bị
đo lường qua đường modbus.
P320 CONTROL BLOCK (tt)
4.Một số thiết bị đo lường:
a.Bộ giám sát nhiệt độ Chessel 4000R: đo đạc, giám sát và thu
thập các tín hiệu nhiệt độ từ các ổ trục của tổ máy.
b.Bộ đo lường EVA 2000R: đo đạc và thu thập các thu số về
điện của tổ máy (công suất, dòng điện, điện áp).
c.Bộ giám sát rung VC-6000: giám sát độ rung các ổ trục của tổ
máy.

Chessell 4000R EVA 2000AR VC-6000


P320 CONTROL BLOCK (tt)
 Modbus:
a. Phương thức liên kết: theo chuẩn Modbus RTU.
b. Chuẩn kết nối chính: RS232 hoặc RS485.
P320 CONTROL BLOCK (tt)
 Modbus:
c. Thiết bị kết nối:

Module MBM100 của Converter RS232/RS485


GE Fanuc-Alstom của hãng ABB
NETWORK
NETWORK (tt)
• Hệ thống mạng điều khiển Đại Ninh bao gồm 3 cấp mạng chính với
nhiệm vụ và cách thức truyền dữ liệu khác nhau:
1. Mạng S8000-E
Centralog
2. Mạng F8000
3. Mạng Ethernet
Ethernet Network

ALSPA C80-75 S8000-E Unit Network


Cell controllers

ALSPA CE2000 Controbloc


Field controllers

F8000 Field Network

Protections
via IEC870.5 CS103
NETWORK (tt)

1. Mạng S8000:
a. Chức năng:
Mạng S8000 có chức năng truyền dữ liệu điều khiển giữa các hệ thống
PLC và các máy tính nằm trong hệ thống điều khiển.
b. Cấu trúc liên kết:
 Mạng S8000 nhà máy Đại Ninh là kiểu mạng được thiết kết theo
cấu trúc dạng redundant ring gồm 2 vòng truyền dữ liệu song song
theo chuẩn phương thức 10 Base-T với tốc độ truyền là 100 Mbps.
 Trên mỗi vòng lại có 2 đường truyền dữ liệu hoạt động theo cơ
chế dự phòng cho nhau (Hyper ring). Bình thường, chỉ có 1 đường
truyền dữ liệu chính, đường còn lại dự phòng. Khi xảy ra sự cố,
đường truyền dự phòng sẽ tham gia việc truyền dữ liệu để đảm
bảo dữ liệu được truyền theo mạch vòng kín. Vì thế càng tăng
thêm tính dự phòng và ổn định cho mạng S8000.
NETWORK (tt)
1. Mạng S8000:
c. Phương thức liên kết: theo chuẩn giao thức TCP/IP.
d. Thuyết bị truyền dẫn:
 Cáp quang: Mạng S8000 của nhà máy Đại Ninh đang sử dụng cáp
quang với chuẩn multimode. Đây là chuẩn cáp quang thường được
sử dụng cho truyền tải dữ liệu trong các mạng LAN với khoảng
cách ngắn.
 Thiết bị chuyển đổi tín hiệu từ quang sang lan: sử dụng các switch
chuyển đổi thường được sử dụng trong các mạng công nghiệp
(industrial ethernet) của hãng Hirschmann – Germany.

RS2-16M-2MM-SC RS20-0400M2
NETWORK (tt)

2. Mạng F8000:
a. Chức năng:
Mạng F8000 có chức năng kết nối các PLC Cell controller, Field
controller, IHR controller trong cùng một hệ thống với nhau.

b. Cấu trúc liên kết: Master Slave


Cell
 Mạng F8000 được thiết kế theo cấu Controller
F8000
trúc star với 2 kênh dự phòng. Với
cấu trúc star này, bất kỳ một PLC IHR Controller
nào bị lỗi cũng không ảnh hưởng
gì đến các PLC khác trong cùng hệ Field Controller

thống.
Ex. Field Controller
 Tốc độ truyền trong mạng F8000: 1
Mbps.
NETWORK (tt)
2. Mạng F8000:
c. Phương thức kiên kết: theo phương thức deterministic
(phương thức xác định). Với phương thức này, khi PLC nào cần
truyền dữ liệu sẽ chiếm lấy quyền ưu tiên và truyền dữ liệu
trong thời gian nhất định. Sau đó quyền ưu tiên sẽ chuyển cho
PLC khác có nhu cầu truyền dữ liệu. Điều này giúp tránh tình
trạng xung đột trong khi truyền dữ liệu của mạng F8000.

d. Thuyết bị truyền dẫn:


 Cáp kết nối: các PLC trong mạng
F8000 kết nối với nhau bằng cáp
fieldbus do nhà thầu Asltom cung cấp.
 Module kết nối: module BEM340 của
GE Fanuc-Alstom với 2 kênh dự
phòng cho nhau.
NETWORK (tt)

3. Mạng Ethernet:
a. Chức năng:
Mạng Ethernet có chức năng kết nối các máy tính trong hệ thống điều
khiển.
b. Cấu trúc liên kết:
Mạng Ethernet được thiết kế theo cấu trúc star (kết nối qua hub
ethernet) với tốc độ đường truyền là 100Mbps.
c.Phương thức kiên kết: theo giao thức TCP/IP.

d. Thuyết bị truyền dẫn:


Cáp quang multimode, cáp RJ45, hub ethernet
Thiết bị chuyển đổi tín hiệu từ quang sang LAN: switch RS2-16M-
2MM-SC, RS2-4R (Hirschmann – Germany).
Thiết bị chuyển đổi tín hiệu từ LAN sang quang và ngược lại:
Black box (tốc độ truyền dữ liệu 100Mbps)
CÁC MỨC ĐIỀU KHIỂN
LEVEL 3 Load Dispatch Centre

Dispatch

LEVEL 2
Centralog

Station Operator Centralog LSD


Central
Control Level Workstations
Control Room

LEVEL 1

Switchyard Operator
Workstations
Unit Local Remote
Control Board Switchyard Mimic Board
Local
Hardware Selector
LOCAL / REMOTE
Local Control Switchyard
Level Cell Controllers
Control Room

LEVEL 0 Remote
Local

Local Panel
Start/Stop Push Button Process

Drive
Control Level
CÁC MỨC ĐIỀU KHIỂN (tt)
1. Mức 0:
 Chỉ cho phép vận hành tại tủ điều khiển tại chỗ của thiết bị khi
khóa lựa chọn ở vị trí Local .
 Khi vận hành ở mức này, thiết bị được vận hành có interlock trong
mạch nhị thứ để không ảnh hưởng đến các thiết bị hoặc hệ thống
khác.
 Tuy nhiên vẫn có thể giám sát được từ xa được thiết bị bởi hệ thống
2. điều
Mứckhiển
1: khi vận hành ở mức này.
 Chế độ này cho phép vận hành tại tủ điều khiển tổ máy (ULCB)
và phòng điều hành trạm (Mimic, máy tính C10SW) thông qua
giao diện HMI hoặc giao diện cơ khí.
 Khi mức 1 được lựa chọn, chế độ vận hành từ xa không làm việc
được. Tuy nhiên, tất cả các khóa liên động và bảo vệ của thiết bị
đã được kích hoạt.
 Ở mức này, ta có thể giám sát trạng thái của thiết bị, các thông số
vận hành và sự cố của thiết bị.
CÁC MỨC ĐIỀU KHIỂN (tt)

3. Mức 2:
 Đây là mức vận hành bình thường, nó cung cấp chức năng điều
khiển từ xa và giám sát toàn bộ nhà máy từ phòng điều khiển trung
tâm qua các trạm vận hành.
 Mức này giám sát tất cả các trạng thái của tổ máy, máy biến thế,
switchyard, hệ thống tự dùng, hệ thống phụ dịch, các thiết bị phụ,

4. Mức 3:
 Mức này điều khiển tại các trung tâm điều độ (Load Dispatch
Centre ((LDC)): A0 và A2.
 Các trung tâm điều độ nhận những thông tin liên quan từ nhà
máy và truyền toàn bộ những mệnh lệnh hoặc “setpoints” đến
nhà máy.
CÁC PHƯƠNG THỨC ĐIỀU KHIỂN

1. Remote Auto:
Chế độ này thực hiện tại phòng điều khiển trung tâm hay tại trung
tâm điều độ (vận hành ở mức 2 và mức 3) khi khoá chọn lựa tại
tủ điều khiển tổ máy (ULCB) và tại Mimic phòng điều hành trạm
đặt tại vị trí “Remote”.
2. Local Auto:
Chế độ này được thực hiện tại ULCB, khi khoá chọn lựa ở vị trí
“Local” (mức 1), khởi động và dừng máy giống như ở phương
thức Remote Auto
3. Semi Auto/ Step by step:
Chế độ này được vận hành ở mức 1 và mức 2, tức là có thể vận hành
tại ULCB và tại phòng điều khiển trung tâm
4. Manual:
Chế độ này được vận hành ở mức 0, tức là tại tủ điều khiển tại chỗ
thiết bị.
THE END !!
THANKS FOR YOUR WATCHING !!
Made by : Chúc Thành Hiếu
Email : hieu.chuc@gmail.com
Phone : 0989.756.548

You might also like