Professional Documents
Culture Documents
He Thong Dieu Khien Dai Ninh
He Thong Dieu Khien Dai Ninh
Deterministic
Unit Network Ethernet TCP/IP
with
the way for the future
switches 10/100 Mbs
NETWORK Multi-Function
cell Controller
F8000 Field Network
P320 CONTROL BLOCK
Field Controller
P320 CENTRALOG
Là hệ thống các máy tính có chức năng điều khiển và giám sát
toàn bộ hệ thống điều khiển của nhà máy. Các máy tính này được kết
nối với nhau qua đường mạng Ethernet (Office).
P320 Centralog giúp cho người vận hành có thể điều khiển, vận
hành và giám sát hệ thống một cách linh hoạt, thuận tiện ở cả hai cấp
Local và Remote.
Hai phần chính trong hệ thống P320 Centralog:
1.Centralog C30: là các máy tính được cài đặt phần mềm điều
khiển, giám sát từ xa hệ thống được đặt tại phòng điều khiển trung tâm
và phòng điều khiển trạm phân phối.
2.Centralog C10: là các máy tính sử dụng cho các trạm điều khiển
đơn với giao tiếp MMI (Main/ Machine Interface) ở cấp điều khiển
LOCAL, thu thập dữ liệu từ các bộ điều khiển và được đặt tại tủ điều
khiển tại chỗ tổ máy và phòng điều khiển trạm.
Control room LSD
CENTRALOG
Redundant Server
C80-75
Multi-function
C10H1 cell controller C10H2
Local HMI Local HMI
P320 CENTRALOG (tt)
Centralog C30 bao gồm các máy tính với chức năng cụ thể
sau:
1. Máy tính CIS1, CIS2: là hai máy tính server, chạy chương
trình giao diện người-máy MMI, có chức năng điều khiển, vận
hành và giám sát toàn bộ hệ thống điều khiển của nhà máy.
Đặc biệt, hai máy CIS1 và CIS2 có chức năng dự phòng
reduntdant để đảm bảo tính liên tục trong quá trình điều khiển,
vận hành và giám sát hệ thống.
Trong đó máy tính CIS1 với chức năng Server master, là máy
tính server có chức năng nhận CSDL từ máy tính CCADs và
khởi tạo cũng như update CSDL này cho các máy tính
Centralog C30
P320 CENTRALOG (tt)
Centralog C30 bao gồm các máy tính với chức năng cụ thể
sau:
3. Máy tính HISTORIAN: là máy tính chạy chương trình giao
diện người-máy MMI, ngoài chức năng giám sát hệ thống, còn
có chức năng tự động ghi sự kiện và dữ liệu của hệ thống. Toàn
bộ dữ liệu này được ghi vào ổ cứng rời phục vụ cho việc lưu trữ
dữ liệu điều khiển của hệ thống.
Centralog C30 bao gồm các máy tính với chức năng cụ thể
sau:
5. Máy tính LSD (Large screen display): là máy tính chạy
chương trình giao diện người-máy MMI, hiển thị trên màn
hình lớn, có chức năng phục vụ ca điều hành thuận tiện trong
việc giám sát toàn bộ hệ thống.
Control Room
HMI
S8000-E Unit Network
C80-35
Local Cell Controller
HMI
F8000 Field Network
P C C I I I I
S P O / / / /
UM O O O O
P320 CONTROL BLOCK (tt)
Hệ thống PLC điều khiển gồm nhiều PLC khác nhau, mỗi PLC
thực hiện các chức năng riêng biệt: điều khiển logic chung, xử lý các
tín hiệu input/output phục vụ cho hệ thống điều khiển quá trình, xử
lý các tín hiệu input phục vụ cho hệ thống bảo vệ… Các PLC này
được kết nối với nhau qua đường fieldbus F8000.
Hệ thống bao gồm các PLC điều khiển sau:
Protections
via IEC870.5 CS103
NETWORK (tt)
1. Mạng S8000:
a. Chức năng:
Mạng S8000 có chức năng truyền dữ liệu điều khiển giữa các hệ thống
PLC và các máy tính nằm trong hệ thống điều khiển.
b. Cấu trúc liên kết:
Mạng S8000 nhà máy Đại Ninh là kiểu mạng được thiết kết theo
cấu trúc dạng redundant ring gồm 2 vòng truyền dữ liệu song song
theo chuẩn phương thức 10 Base-T với tốc độ truyền là 100 Mbps.
Trên mỗi vòng lại có 2 đường truyền dữ liệu hoạt động theo cơ
chế dự phòng cho nhau (Hyper ring). Bình thường, chỉ có 1 đường
truyền dữ liệu chính, đường còn lại dự phòng. Khi xảy ra sự cố,
đường truyền dự phòng sẽ tham gia việc truyền dữ liệu để đảm
bảo dữ liệu được truyền theo mạch vòng kín. Vì thế càng tăng
thêm tính dự phòng và ổn định cho mạng S8000.
NETWORK (tt)
1. Mạng S8000:
c. Phương thức liên kết: theo chuẩn giao thức TCP/IP.
d. Thuyết bị truyền dẫn:
Cáp quang: Mạng S8000 của nhà máy Đại Ninh đang sử dụng cáp
quang với chuẩn multimode. Đây là chuẩn cáp quang thường được
sử dụng cho truyền tải dữ liệu trong các mạng LAN với khoảng
cách ngắn.
Thiết bị chuyển đổi tín hiệu từ quang sang lan: sử dụng các switch
chuyển đổi thường được sử dụng trong các mạng công nghiệp
(industrial ethernet) của hãng Hirschmann – Germany.
RS2-16M-2MM-SC RS20-0400M2
NETWORK (tt)
2. Mạng F8000:
a. Chức năng:
Mạng F8000 có chức năng kết nối các PLC Cell controller, Field
controller, IHR controller trong cùng một hệ thống với nhau.
thống.
Ex. Field Controller
Tốc độ truyền trong mạng F8000: 1
Mbps.
NETWORK (tt)
2. Mạng F8000:
c. Phương thức kiên kết: theo phương thức deterministic
(phương thức xác định). Với phương thức này, khi PLC nào cần
truyền dữ liệu sẽ chiếm lấy quyền ưu tiên và truyền dữ liệu
trong thời gian nhất định. Sau đó quyền ưu tiên sẽ chuyển cho
PLC khác có nhu cầu truyền dữ liệu. Điều này giúp tránh tình
trạng xung đột trong khi truyền dữ liệu của mạng F8000.
3. Mạng Ethernet:
a. Chức năng:
Mạng Ethernet có chức năng kết nối các máy tính trong hệ thống điều
khiển.
b. Cấu trúc liên kết:
Mạng Ethernet được thiết kế theo cấu trúc star (kết nối qua hub
ethernet) với tốc độ đường truyền là 100Mbps.
c.Phương thức kiên kết: theo giao thức TCP/IP.
Dispatch
LEVEL 2
Centralog
LEVEL 1
Switchyard Operator
Workstations
Unit Local Remote
Control Board Switchyard Mimic Board
Local
Hardware Selector
LOCAL / REMOTE
Local Control Switchyard
Level Cell Controllers
Control Room
LEVEL 0 Remote
Local
Local Panel
Start/Stop Push Button Process
Drive
Control Level
CÁC MỨC ĐIỀU KHIỂN (tt)
1. Mức 0:
Chỉ cho phép vận hành tại tủ điều khiển tại chỗ của thiết bị khi
khóa lựa chọn ở vị trí Local .
Khi vận hành ở mức này, thiết bị được vận hành có interlock trong
mạch nhị thứ để không ảnh hưởng đến các thiết bị hoặc hệ thống
khác.
Tuy nhiên vẫn có thể giám sát được từ xa được thiết bị bởi hệ thống
2. điều
Mứckhiển
1: khi vận hành ở mức này.
Chế độ này cho phép vận hành tại tủ điều khiển tổ máy (ULCB)
và phòng điều hành trạm (Mimic, máy tính C10SW) thông qua
giao diện HMI hoặc giao diện cơ khí.
Khi mức 1 được lựa chọn, chế độ vận hành từ xa không làm việc
được. Tuy nhiên, tất cả các khóa liên động và bảo vệ của thiết bị
đã được kích hoạt.
Ở mức này, ta có thể giám sát trạng thái của thiết bị, các thông số
vận hành và sự cố của thiết bị.
CÁC MỨC ĐIỀU KHIỂN (tt)
3. Mức 2:
Đây là mức vận hành bình thường, nó cung cấp chức năng điều
khiển từ xa và giám sát toàn bộ nhà máy từ phòng điều khiển trung
tâm qua các trạm vận hành.
Mức này giám sát tất cả các trạng thái của tổ máy, máy biến thế,
switchyard, hệ thống tự dùng, hệ thống phụ dịch, các thiết bị phụ,
…
4. Mức 3:
Mức này điều khiển tại các trung tâm điều độ (Load Dispatch
Centre ((LDC)): A0 và A2.
Các trung tâm điều độ nhận những thông tin liên quan từ nhà
máy và truyền toàn bộ những mệnh lệnh hoặc “setpoints” đến
nhà máy.
CÁC PHƯƠNG THỨC ĐIỀU KHIỂN
1. Remote Auto:
Chế độ này thực hiện tại phòng điều khiển trung tâm hay tại trung
tâm điều độ (vận hành ở mức 2 và mức 3) khi khoá chọn lựa tại
tủ điều khiển tổ máy (ULCB) và tại Mimic phòng điều hành trạm
đặt tại vị trí “Remote”.
2. Local Auto:
Chế độ này được thực hiện tại ULCB, khi khoá chọn lựa ở vị trí
“Local” (mức 1), khởi động và dừng máy giống như ở phương
thức Remote Auto
3. Semi Auto/ Step by step:
Chế độ này được vận hành ở mức 1 và mức 2, tức là có thể vận hành
tại ULCB và tại phòng điều khiển trung tâm
4. Manual:
Chế độ này được vận hành ở mức 0, tức là tại tủ điều khiển tại chỗ
thiết bị.
THE END !!
THANKS FOR YOUR WATCHING !!
Made by : Chúc Thành Hiếu
Email : hieu.chuc@gmail.com
Phone : 0989.756.548