Global Networking PowerPoint by SageFox 34.06

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 25

TRường Đại Học Kinh Tế Huế

Môn: Kinh Doanh Quốc Tế

BÀI BÁO CÁO CESIM


- GVHD: TRẦN THỊ NHẬT ANH -

NHÓM 3
Thành viên: TRẦN THỊ KIM OANH
NGUYỄN THỊ QUỲNH NHƯ
TRƯƠNG THỊ THÚY KIỀU
NGUYỄN THỊ NGỌC ANH
LÊ THỊ HỒNG PHƯƠNG
PHAN THỊ THÙY NGÂN
HOÀNG THỊ MỸ ĐỨC
NGUYỄN THỊ THANH THỦY
TABLE OF CONTENTS

I GIỚI THIỆU CHUNG

II NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG

TÓM
TÓM TẮT
TẮT

- CESIM Global Challenge là một


trò chơi mô phỏng mô hình kinh
doanh trực tuyến mang đến cho
nhóm những trải nghiệm thực tế
và kiến thức xung quanh tới việc
vận dụng chiến lược kinh doanh.
- Cesim gồm 5 lượt chơi, mỗi
THÔNG TIN lượt chơi nhóm sẽ được biết
- Sản phẩm: Máy điện thoại cầm tay. triễn vọng thị trường như thế
- Bao gồm các loại công nghệ: Tech 1, Tech 2, Tech 3, Tech 4. nào? Và đưa ra quyết định để
- Mỗi công nghệ có tối đa 5 tín năng . giành chiến thắng.
- Có 3 thị trường: Mỹ, Châu Á, Châu Âu. - Tiêu chí chiến thắng đó là tổng
- Mỗi nhóm có 12 nhà máy được xây dựng sẵn sàng tại Mỹ, và được cung cấp sẵn lợi nhuận cổ đông tích lũy (mỗi
Tech 1. năm)%.
II NỘI DUNG

1
Lorem Ipsum PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC
CẠNH TRANH TỔNG QUÁT.

2
Lorem Ipsum PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHIẾN LƯỢC CỤ THỂ ĐÃ THỰC HIỆN ĐỂ ĐẠT
ĐƯỢC MỤC TIÊU CHUNG

Lorem Ipsum 3

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THEO TỪNG VÒNG

4
Lorem Ipsum
BÀI HỌC RÚT RA
1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC
CẠNH TRANH TỔNG QUÁT

Phân tích môi trường kinh doanh dựa trên mô hình SWOT

ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU

01 Thị trường mua rộng lớn (Mỹ,


châu Âu, châu Á). 02 Thị trường có nhiều biến động
và có nhiều khác biệt về văn
Sức mua của thị trường lớn và hóa, chính trị,… giữa 3 thị
có khả năng tăng trưởng cao trường.
Độ yêu chuộng công nghệ mới Có nhiều đối thủ cạnh tranh về
của 3 thị trường cao. công nghệ trên thị trường (6 đối
thủ)

CƠ HỘI THÁCH THỨC


Chiến lược cạnh tranh tổng quát:
- Tập trung hóa: tập trung vào phân khúc thị 03 Mở rộng sản xuất với số lượng lớn
nhằm phục vụ lượng nhu cầu của thị 04 Khó khăn trong việc lựa chọn công nghệ
sản xuất để có thể đáp ứng phù hợp nhu
trường tầm trung và thượng lưu, tập trung phát trường để đem lại doanh thu cao và cầu của cả 3 thị trường.
triển dòng sản phẩm smartphone. giảm chi phí (nhờ lợi ích kinh tế quy Việc phân phối sản phẩm gặp nhiều khó
- Khác biệt hóa: Tập trung phát triển tính năng mô) cho doanh nghiệp. khăn.
mới Tech 1, Tech 2 cho mỗi thị trường khác nhau Nghiên cứu và phát triển những công Áp lực cạnh tranh về giá và sản phẩm với
nghệ mới, nâng cao chất lượng sản các đối thủ khác trên thị trường.
và nghiên cứu phát triển mới công nghệ Tech 4
phẩm và bán với giá cao.
dẫn đầu thị trường.
2.1 ROUND 1 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định

NHU CẦU
• Nhu cầu về máy điện thoại ở cả 3 thị trường sẽ tăng trưởng
khá nhanh. Điều này có thể dự đoán được rằng thị trường rất có
tiềm năng đối với máy điện thoại
• Mức độ dự báo tăng trưởng cả 3 thị trường:
+ Mỹ : 15-20%
+ Châu Á: 25-30%
+ Châu Âu: 6-10%
•Mức độ ít thúc đẩy khách hàng ở tech 2. Cho thấy rằng Tech 2
sẽ rất khó tiêu thụ và nhu cầu cũng chưa nhiều

CHI PHÍ TÀI CHÍNH


Chính trị giữa Mỹ và Châu Á Đồng Euro dự kiến sẽ giảm.
căng thẳng => Thuế xuất khẩu
từ Mỹ sang Châu Á cao lên từ
7$ đến 12$ mỗi máy điện
thoại. Việc này gây cảng trở
cho quá trình xuất khẩu, và
lợi nhuận của mỗi máy điện
thoại cũng giảm đáng kể
2.1 ROUND 1 Các hoạt động chiến lược quyết định cụ thể

Nhu cầu
Mỹ là 18%; ở Châu Á là 28%,
01
ở Châu Âu là 8%
Sản xuất
tập trung sản xuất Tech 1 với quy mô 02
lớn (năng lực 98.5%), cả 3 thị trường
đều bán sản phẩm Tech 1 với 3 tín
năng như nhau

03
R&D
Hy sinh lợi nhuận để bắt đầu
04 05
=> Sử dụng chiến lược toàn cầu.
Doanh nghiệp tập trung tăng trưởng
nghiên cứu Tech 2 và Tech 4 lợi nhuận bằng cách cắt giảm chi phí
Logistic
(220 000 nghìn USD), bổ sung Marketing sản xuất từ lợi ích kinh tế quy mô
thêm tín năng cho Tech 1 (55 Ở đâu có lợi nhuận cao nhất trên một đơn vị (tập trung sản xuất Tech 1). Chiến
Định giá theo khu vực địa lý (giá
000 Nghìn USD) => Nhằm dẫn sản phẩm thì sẽ được ưu tiên nhất. Ưu tiên lược dẫn đầu thị trường (người tiên
của cả 3 thị trường khác nhau).
đầu về công nghệ (người tiên bán Tech 1 theo thứ tự ở USD, Châu Á, Châu phong) được bắt đầu.
Chiêu thị 14 000 nghìn USD.
phong) Âu.
2.2 ROUND 2

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định

Nhu cầu
•Châu Âu và Mỹ đã có hỗ trợ điện thoại Tài chính
Chi phí
di động Tech 4. Đây là một triển vọng Thuế suất doanh nghiệp tăng
mới cho nhà sản xuất đối với tiềm năng • Thuế bị đánh ở Châu Á ở Mỹ: 38%, Châu Á 18%, và
về thị trường đối với hàng hóa Mỹ là thuế ở Châu Âu thống nhất sẽ
12$ cho mỗi máy điện là 31%. Bị đánh thuế doanh
•Mức độ dự báo tăng trưởng:
+ Mỹ : 7-10%
+ Châu Á: 17-20%
A thoại
• Chi phí sản xuất tăng B nghiệp cao thì lợi nhuận thu
được sau thuế cũng sẽ giảm
C
2%, khi chi phí tăng thì đi, vì thế muốn giảm được
+ Châu Âu: 5% lợi nhuận của công ty và thuế suất doanh nghiệp các
•Tech 2 hấp dẫn ở thị trường Châu Á. các cổ đông sẽ bị giảm đi công ty nên áp dụng công cụ
Đây cũng là một tin tốt về thị trường, các chuyển giá.
nhà sản xuất có thể sản xuất Tech 2 để
đáp ứng cho thị trường Châu Á
2.2 ROUND 2
Các hoạt động chiến lược cụ thể

Marketing
Nhu cầu Định giá hớt đối với công nghệ mới. Đẩy

01
Đưa ra nhu cầu thị trường ở Mỹ là 10%;
ở Châu Á là 20%, ở Châu Âu là 5%.
04 chiêu thị lên 28 000 nghìn USD.

Logistic
Sản xuất Ở đâu có lợi nhuận cao nhất trên một đơn vị sản
Sản xuất Tech 4 cho thị trường USA và Châu Âu,
Tech 2 cho thị trường Châu Á. Do sản xuất Tech 2
05 phẩm thì sẽ được ưu tiên nhất. Ưu tiên bán Tech 4

02 và Tech 4 tại nhà máy Châu Á chi phí rất lớn nên
theo thứ tự ở Châu Âu, USD, Châu Á. Và bán Tech
2 theo thứ tự ở Châu Á đầu tiên
đã sản xuất hợp đồng để đáp ứng đủ nhu cầu dự
đoán.

R&D
Phát triển hoàn thiện tech 4 (1 177 000 => Nhóm bán Tech 4 và Tech 2 ra thị trường
03 nghìn USD)
sớm nhằm mục đích là tận dụng lợi thế người
tiên phong trong thị trường USA và Châu Âu
(Tech4) và Châu Á(Tech 2)
2.3 ROUND 3
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định

Nhu cầu Chi phí Tài chính


• Nội Chiến nổ ra ở Oilistan là nơi có nhiều tài • Tăng giá dầu, chi phí vận • Thuế Suất doanh nghiệp ở Châu
nguyên thiên nhiên rộng lớn. Việc này dẫn đến chi chuyển lên gần 15%. Á tăng lên 19%
phí sản xuất sẽ cao hơn do khó khăn trong việc tìm • Chi phí thuê ngoài tăng 13% • Đồng Euro dự kiến sẽ giảm mạnh
kiếm nguyên nhiên liệu USA và 10% ở Trung Quốc.Vì vậy so với USA, trong khi đó RMB sẽ
• Tăng trưởng doanh thu chậm lại do xảy ra nội phải xem xét, tính toán chi phí tăng giá so với USD. Điều này có
chiến, vì thế có thể dự đoán được nhu cầu tiêu thụ sản xuất của mỗi đơn vị sản thể dẫn đến mức lợi nhuận của
sẽ giảm đi đáng kể phẩm như thế nào để Công ty có doanh nghiệp bị giảm
• Mức độ tăng trưởng ở Mỹ được ước tính là tích lợi nhất. • Ngân hàng Trung Ương Châu Âu
cực hơn, còn ở Châu Á trong khoảng 5-8% và ở đã tăng lãi suất 0.5% để căt giảm
Châu Âu bị tiêu cực do ảnh hưởng nặng nề nhất từ sự mất giá của đồng Euro.
sự gián đoạn trong dòng chảy của dầu.
2.3 ROUND 3
Các hoạt động chiến lược cụ thể

Sản xuất
Nhu cầu Do sự bất ổn chính trị nên nhóm quyết R&D
định quay lại bán Tech 1 cho cả 3 thị
Nhóm đã đưa ra nhu trường, và Tech 4 bán ở Châu Âu và Tiết kiệm chi phí thì
cầu thị trường ở Mỹ là Mỹ, còn tech 2 bán ở Châu Á. Tất cả các nhóm đã không chi tiền
8%; ở Châu Á là 7%, ở nhà máy ở Mỹ và Châu Á đều hoạt cho R&D ở vòng 3 này
Châu Âu là 6%. động (sản xuất ở đâu thì ưu tiên bán ở
đó, nhằm giảm chi phí vận chuyển và
đánh thuế). Bao phủ thị trường nhằm
lấy lại thị phần đã mất ở vòng 2. Tuy
chi phí thuê ngoài tăng nhưng vẫn rẻ
hơn tự sản xuất (số lượng ít)
2.3 ROUND 3
Các hoạt động chiến lược cụ thể

Marketing

01 Định giá theo địa lý và định giá phân biệt theo nhóm sản
phẩm đối với Tech 1, Tech 2. Định giá hớt váng đối với Tech
4, tăng chiêu thị lên đến 47 000 nghìn USD.

Logistic

02 Vẫn theo chiến lượt ở vòng trước, ở đâu có lợi nhuận lớn
nhất sẽ ưu tiên bán trước.

Thuế

03 Do vòng trước (vòng 2) thua lỗ nặng ở Mỹ nên nhóm quyết định sử dụng
công cụ chuyển giá để giảm thuế suất doanh nghiệp (Bằng cách chuyển lợi
nhuận trước thuế của Châu Á và Châu Âu sang USA, lí do là USA được miễn
thuế DN vì được kết chuyển lỗ của vòng trước)

Tài chính

04 Do vòng 2 lỗ rất nặng nên nhóm thực hiện chiến lược luân
chuyển khoản vay nội bộ từ Châu Á và Châu Âu sang Mỹ =>
giảm chi phí lãi vay nợ ngắn hạn
2.4 ROUND 4
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định

Nhu cầu
Trên thị trường có những tin tức xấu ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng
điện thoại cầm tay. Do đó, dự báo tại USA, nhu cầu về máy điện thoại
cầm tay sẽ giảm khoảng 3% và Châu Á khoảng 7%. Nhu cầu ở Châu Âu
kỳ vọng sẽ không thay đổi. 01
Chi phí
• Chi phí vận chuyển giảm khoảng 6% do giá dầu giảm.
• Chi phí sản xuất dự kiến không thay đổi
• Chi phí thuê ngoài giảm 4-6% (Do năng lực thuê ngoài tiếp tục tăng: năng lực kỳ vọng là 13% ở
USA và 19% ở Trung Quốc) 02
Tài chính
Thuế xuất doanh nghiệp ở Châu Á tăng lên đến 22%. Đồng RMB
giảm gần 10% so với USD, đồng EURO tăng trở lại. Lãi suất tăng
0.5% ở Trung Quốc, tăng 0.25% ở USA, giảm 0.25% ở Châu Âu.
03
2.4 ROUND 4 Các hoạt động chiến lược cụ thể
Điều chỉnh giá thấp hơn các Điều chỉnh khoản vay nội bộ để
Áp dụng chiến lược
đối thủ cạnh tranh nhằm tiêu trả nợ ngắn hạn nhằm mất tiền
sản xuất như vòng 3
thụ hết sản phẩm. Tiếp tục lãi vay. Cụ thể: chuyển từ USA
đầu tư chiêu thị lên đến 49 sang Châu Âu: 430 000 nghìn
000 nghìn USD USD

Nhu cầu R&D Logistic và thuế

Sản xuất Marketing Tài chính


Nhóm đã đưa ra nhu cầu thị
trường ở Mỹ là -3%; ở Châu Á Để tiết kiệm chi phí thì Như chiến lược ở
là -7%, ở Châu Âu là 0%. nhóm đã không chi tiền cho vòng 3
R&D ở vòng 3 này
2.5 ROUND 5
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định

Chi phí Tài chính


• USA nhận thấy việc tăng thuế lên Đồng RMB tiếp tục giảm giá
Nhu cầu đến $15 cho mỗi máy điện thoại cầm so với USD, đồng Euro mạnh
• Kỳ vọng tốc độ tăng tay là cách làm suy yếu thêm nền kinh lên. Lãi suất không thay đổi
trưởng 15% ở Châu Âu, 20% tế Trung Quốc. Trung Quốc trả đũa ở USA và Châu Âu, nhưng
bằng kết hợp với thuế quan của USA. tăng 25% ở Châu Á. Lãi xuất
ở USA và hơn 40% ở Châu Á.
• Chi phí sản xuất dự kiến sẽ giảm 5% tăng ở Châu Á khiến cho
ở USA và vẫn duy trì mức độ ở Châu Á. việc tiêu thụ khó hơn, do
• Chi phí thuê ngoài lên tới gần 10% người dân chi tiêu ít hơn, vì
(Do năng lực thuê ngoài giảm 10%) vậy cần điều chỉnh giá phù
hợp
2.5 ROUND 5 Các hoạt động chiến lược cụ thể

Nhu cầu
Dự báo nhu cầu tăng trưởng mạnh thì nhóm đã
đưa ra nhu cầu thị trường ở Mỹ là 20%; ở Châu
1
Á là 15%, ở Châu Âu là 40%.
Marketing
Nâng tín năng sản phẩm lên và điều chỉnh
giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh và phù
Sản xuất
4 hợp với từng thị trường (do sự biến động về
Áp dụng chiến lược sản xuất như vòng 4 2 đồng tiền quốc tế) nhằm tiêu thụ hết sản
phẩm. Nhưng vẫn đảm bảo lợi nhuận cao.
Đầu tư chiêu thị lớn 58 900 nghìn USD

R&D
Để sử dụng chiến lược khác biệt hóa nhóm
3 Lorem Ipsum Logistic và Thuế
quyết định đầu tư tín năng 110 000 nghìn
USD 5 Chiến lược ở vòng 3
TÓM TẮT CHIẾN LƯỢC VÒNG 3, VÒNG 4 VÀ VÒNG 5

 Nhóm sử dụng chiến xuyên quốc gia. Nhóm cố gắng đồng thời đạt chi phí từ lợi ích kinh tế nhờ quy mô, hiệu ứng học
hỏi và lợi ích kinh tế từ địa điểm (tất cả nhà máy ở Mỹ và Châu Á đều sản xuất Tech 1 với năng lực 100%, Tech 1 sản
xuất ở Châu Á rẻ hơn USA, sản phẩm sản xuất ở Châu Á ưu tiên bán ở Châu Á để tiết kiệm được chi phí vận chuyển).
Trong khi cũng khác biệt hóa các sản phẩm theo nhu cầu của từng thị trường do sự khác biệt giữa các quốc gia. Cụ thể
(Tính năng sản phẩm Tech 1: Ở Châu Âu và Mỹ thường 3-4 tính năng, nhưng Châu Á chỉ cần 2 tính năng).
3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THEO TỪNG VÒNG
Đánh giá chung sau 5 vòng

Tổng lợi nhuận cổ đông


Doanh thu Lợi nhuận tích lũy
- Nhóm đã đứng đầu về doanh - Nhóm cũng đứng đầu về lợi + Vòng 1 dương (18. 97%) và tổng
thu ở vòng 4 và vòng 5; Nhóm nhuận ở vòng 4, vòng 5 kết hết vòng 5 vẫn còn âm (-4.3%)
đã đạt được kết quả tốt trong - Nhóm lỗ rất nặng ở vòng 2 ( Lý do: ở vòng 2 bị âm nặng (-
doanh thu từ vòng 3 trở đi. 66,26%), nhóm đã cố gắng lấy lại lợi
- Doanh thu thấp nhất ở vòng 2 nhuận tích lũy cổ đông ở những
vòng sau và cuối cùng vẫn còn âm.)
+ Tuy kết quả cuối cùng bị âm nhưng
so với kết quả sai sót ở vòng 2 (-
66,26%) thì kết quả âm 4.3% vẫn
được xem là có sự hy vọng cho
thành công sắp tới của doanh nhiệp.
3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THEO TỪNG VÒNG
Đánh giá chi tiết ở vòng 1

- Ở vòng này, nhóm chưa đạt kết quả tốt (tổng lợi nhuận cổ đông tích
lũy là 18.97%). Nhóm đứng cuối về doanh thu nhưng lợi nhuận lại đứng
thứ 5. Nguyên nhân là:
+ Sản phẩm công nghệ được nâng cấp lên 3 tín năng và bán với giá cao
hơn đối thủ cạnh tranh nên thị trường mua ít.
+ Đầu tư chiêu thị ít
3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THEO TỪNG VÒNG
Đánh giá chi tiết ở vòng 2

-Nhóm thất bại nặng ở


vòng 2 (tổng lợi nhuận cổ
đông tích lũy là -66.26% ).
Ở vòng này nhóm âm lợi
+ Chi phí đầu từ R&D (1 177 000 nghìn USD) rất lớn nhuận rất lớn (-1 580 243
+ Chiến lược người tiên phong không đạt hiệu quả trong vòng này. Do sản phẩm Tech 2, Tech 4 rất mới đối với nghìn USD).
thị trường
+ Phân tích và dự đoán nhu cầu thị trường không chính xác. ở vòng này, nhóm sản xuất rất nhiều Tech 4 nhưng
nhu cầu Tech 4 ở thị trường vẫn rất ít; và sản xuất Tech 2 cho thị trường Châu Á trong khi Châu Á ưa thích sản
phẩm giá thấp. Cho thấy rằng đáp ứng đúng thị hiếu nhu cầu thị trường là rất quan trọng.
+ Định giá cao đối với sản phẩm mới nên dẫn đến khó tiêu thụ. Vì vậy doanh thu của vòng này rất ít (337 873
Nghìn USD) so với chi phí đã bỏ ra
+ Tech 1 là sản phẩm cơ bản và được bao phủ thị trường lớn, nhưng nhóm đã bỏ qua Tech 1.
3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THEO TỪNG VÒNG
Đánh giá chi tiết ở vòng 3

-Nhóm đã có một triễn vọng về


thị trường mới tốt hơn. Tuy tổng
lợi nhuận cổ đông tích lũy vẫn
còn âm (-53.12%), nhưng so với
vòng 2 đã là thay đổi tốt hơn. Thể
hiện ở doanh thu đứng thứ 2,
+ Nhóm đã rút kinh nghiệm từ vòng 2. Quay lại kinh doanh Tech 1, đồng thời vẫn kinh
nhưng vẫn không theo kế hoạch
doanh Tech 2 và Tech 4. Mỗi thị trường bán 2 loại sản phẩm. mục tiêu là giành lại thị phần
về mục tiêu lợi nhuận (lợi nhuận
đã mất ở vòng 2.
đứng thứ 4).
+ Doanh thu lớn. Chủ yếu thu được từ việc bán tech 1 và Tech 2, bán được nhiều là do
định giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh (do lợi thế tập trung sản xuất Tech1 nên tận dụng
được lợi ích kinh tế quy mô sản xuất chi phí thấp)
+ Tech 4 nhóm sản xuất theo hợp đồng. Lý do lợi nhuận không được cao là vì định giá quá
cao Tech 4, nên không tiêu thụ hết tech 4, dẫn đến chi phí cao mà không có doanh thu của
Tech 4 để bù vào phần chi phí sản xuất Tech 4.
3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THEO TỪNG VÒNG
Đánh giá chi tiết ở vòng 4

-Nhóm thực hiện rất tốt chiến lược và đạt được kết quả cao. Tổng lợi nhuận cổ đông tích lũy từ -53.12% lên -19.77%
tăng được 33,35%. Còn về doanh thu (2 074 944 nghìn USD) và lợi nhuận (792 882 nghìn USD) đứng nhất.
Nguyên nhân đạt được kết quả cao là:
+ Tận dụng được bài học, kinh nghiệm của vòng trước.
+ Định giá Tech 4 vừa phải, giá tech 1 và Tech 2 vẫn rẻ hơn đối thủ cạnh tranh.
+ Hy sinh lợi nhuận để giành thị phần lớn. (Cụ thể thị phần toàn cầu: Tech 1 là 34.81%, Tech 2 là 23.66% và Tech 4 là
52.65%)
+ Đầu tư mạnh vào chiêu thị
3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THEO TỪNG VÒNG
Đánh giá chi tiết ở vòng 5

- Nhóm đã tiếp tục đạt kết quả cao. Đứng đầu về doanh thu (2 634 732 nghìn USD) và cả lợi nhuận (985 799 nghìn
USD), có tiến triển tốt cho tổng lợi nhuân cổ đông tích lũy tăng 15,47% so với vòng 4. Nguyên nhân là:
+ Tận dụng được kinh nghiệm từ các vòng trước  Đưa ra chiến lược marketing và chiến lược sản xuất phù hợp và chi
phí thấp nhất có thể.
+ Đầu tư thêm tín năng để tạo sự khác biệt hóa sản phẩm cho thị trường
+ Đầu tư lớn chiêu thị
+ Định giá thấp hơn nhờ chiến lược giảm chi phí sản xuất đối với Tech 1 từ lợi ích kinh tế quy mô, và cũng định giá thấp
hơn đối thủ cạnh tranh nên việc tiêu thụ sản phẩm tốt.
4. BÀI HỌC RÚT RA

Về mặt kiến thức Kỹ năng làm việc nhóm


- Nâng cao nhận thức và hiểu - Cách phân chia công việc cho
được sự phức tạp khi điều hành mỗi thành viên trong nhóm một
một công ty. cách phù hợp.
- Phát triển kỹ năng phân tích thị - Cách thống nhất và đưa ra
trường, đối thủ cạnh tranh và quyết định có lợi nhất cho công
những biến động trên thị trường ty từ nhiều luồng ý kiến của mỗi
quốc tế thành viên.
- Vận dụng được kiến thức của - Thường xuyên kích thích tinh
nhiều môn học và áp dụng thực thần đồng đội và trách nhiệm
tế. của mỗi thành viên trong làm
- Không đưa ra quyết định một việc nhóm.
cách chủ quan mà phải phân tích
hiểu rõ nguồn lực của doanh
nghiệp và thị trường.
THANK YOU

You might also like