Professional Documents
Culture Documents
Global Networking PowerPoint by SageFox 34.06
Global Networking PowerPoint by SageFox 34.06
Global Networking PowerPoint by SageFox 34.06
NHÓM 3
Thành viên: TRẦN THỊ KIM OANH
NGUYỄN THỊ QUỲNH NHƯ
TRƯƠNG THỊ THÚY KIỀU
NGUYỄN THỊ NGỌC ANH
LÊ THỊ HỒNG PHƯƠNG
PHAN THỊ THÙY NGÂN
HOÀNG THỊ MỸ ĐỨC
NGUYỄN THỊ THANH THỦY
TABLE OF CONTENTS
II NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
TÓM
TÓM TẮT
TẮT
1
Lorem Ipsum PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC
CẠNH TRANH TỔNG QUÁT.
2
Lorem Ipsum PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHIẾN LƯỢC CỤ THỂ ĐÃ THỰC HIỆN ĐỂ ĐẠT
ĐƯỢC MỤC TIÊU CHUNG
Lorem Ipsum 3
4
Lorem Ipsum
BÀI HỌC RÚT RA
1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC
CẠNH TRANH TỔNG QUÁT
Phân tích môi trường kinh doanh dựa trên mô hình SWOT
NHU CẦU
• Nhu cầu về máy điện thoại ở cả 3 thị trường sẽ tăng trưởng
khá nhanh. Điều này có thể dự đoán được rằng thị trường rất có
tiềm năng đối với máy điện thoại
• Mức độ dự báo tăng trưởng cả 3 thị trường:
+ Mỹ : 15-20%
+ Châu Á: 25-30%
+ Châu Âu: 6-10%
•Mức độ ít thúc đẩy khách hàng ở tech 2. Cho thấy rằng Tech 2
sẽ rất khó tiêu thụ và nhu cầu cũng chưa nhiều
Nhu cầu
Mỹ là 18%; ở Châu Á là 28%,
01
ở Châu Âu là 8%
Sản xuất
tập trung sản xuất Tech 1 với quy mô 02
lớn (năng lực 98.5%), cả 3 thị trường
đều bán sản phẩm Tech 1 với 3 tín
năng như nhau
03
R&D
Hy sinh lợi nhuận để bắt đầu
04 05
=> Sử dụng chiến lược toàn cầu.
Doanh nghiệp tập trung tăng trưởng
nghiên cứu Tech 2 và Tech 4 lợi nhuận bằng cách cắt giảm chi phí
Logistic
(220 000 nghìn USD), bổ sung Marketing sản xuất từ lợi ích kinh tế quy mô
thêm tín năng cho Tech 1 (55 Ở đâu có lợi nhuận cao nhất trên một đơn vị (tập trung sản xuất Tech 1). Chiến
Định giá theo khu vực địa lý (giá
000 Nghìn USD) => Nhằm dẫn sản phẩm thì sẽ được ưu tiên nhất. Ưu tiên lược dẫn đầu thị trường (người tiên
của cả 3 thị trường khác nhau).
đầu về công nghệ (người tiên bán Tech 1 theo thứ tự ở USD, Châu Á, Châu phong) được bắt đầu.
Chiêu thị 14 000 nghìn USD.
phong) Âu.
2.2 ROUND 2
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định
Nhu cầu
•Châu Âu và Mỹ đã có hỗ trợ điện thoại Tài chính
Chi phí
di động Tech 4. Đây là một triển vọng Thuế suất doanh nghiệp tăng
mới cho nhà sản xuất đối với tiềm năng • Thuế bị đánh ở Châu Á ở Mỹ: 38%, Châu Á 18%, và
về thị trường đối với hàng hóa Mỹ là thuế ở Châu Âu thống nhất sẽ
12$ cho mỗi máy điện là 31%. Bị đánh thuế doanh
•Mức độ dự báo tăng trưởng:
+ Mỹ : 7-10%
+ Châu Á: 17-20%
A thoại
• Chi phí sản xuất tăng B nghiệp cao thì lợi nhuận thu
được sau thuế cũng sẽ giảm
C
2%, khi chi phí tăng thì đi, vì thế muốn giảm được
+ Châu Âu: 5% lợi nhuận của công ty và thuế suất doanh nghiệp các
•Tech 2 hấp dẫn ở thị trường Châu Á. các cổ đông sẽ bị giảm đi công ty nên áp dụng công cụ
Đây cũng là một tin tốt về thị trường, các chuyển giá.
nhà sản xuất có thể sản xuất Tech 2 để
đáp ứng cho thị trường Châu Á
2.2 ROUND 2
Các hoạt động chiến lược cụ thể
Marketing
Nhu cầu Định giá hớt đối với công nghệ mới. Đẩy
01
Đưa ra nhu cầu thị trường ở Mỹ là 10%;
ở Châu Á là 20%, ở Châu Âu là 5%.
04 chiêu thị lên 28 000 nghìn USD.
Logistic
Sản xuất Ở đâu có lợi nhuận cao nhất trên một đơn vị sản
Sản xuất Tech 4 cho thị trường USA và Châu Âu,
Tech 2 cho thị trường Châu Á. Do sản xuất Tech 2
05 phẩm thì sẽ được ưu tiên nhất. Ưu tiên bán Tech 4
02 và Tech 4 tại nhà máy Châu Á chi phí rất lớn nên
theo thứ tự ở Châu Âu, USD, Châu Á. Và bán Tech
2 theo thứ tự ở Châu Á đầu tiên
đã sản xuất hợp đồng để đáp ứng đủ nhu cầu dự
đoán.
R&D
Phát triển hoàn thiện tech 4 (1 177 000 => Nhóm bán Tech 4 và Tech 2 ra thị trường
03 nghìn USD)
sớm nhằm mục đích là tận dụng lợi thế người
tiên phong trong thị trường USA và Châu Âu
(Tech4) và Châu Á(Tech 2)
2.3 ROUND 3
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định
Sản xuất
Nhu cầu Do sự bất ổn chính trị nên nhóm quyết R&D
định quay lại bán Tech 1 cho cả 3 thị
Nhóm đã đưa ra nhu trường, và Tech 4 bán ở Châu Âu và Tiết kiệm chi phí thì
cầu thị trường ở Mỹ là Mỹ, còn tech 2 bán ở Châu Á. Tất cả các nhóm đã không chi tiền
8%; ở Châu Á là 7%, ở nhà máy ở Mỹ và Châu Á đều hoạt cho R&D ở vòng 3 này
Châu Âu là 6%. động (sản xuất ở đâu thì ưu tiên bán ở
đó, nhằm giảm chi phí vận chuyển và
đánh thuế). Bao phủ thị trường nhằm
lấy lại thị phần đã mất ở vòng 2. Tuy
chi phí thuê ngoài tăng nhưng vẫn rẻ
hơn tự sản xuất (số lượng ít)
2.3 ROUND 3
Các hoạt động chiến lược cụ thể
Marketing
01 Định giá theo địa lý và định giá phân biệt theo nhóm sản
phẩm đối với Tech 1, Tech 2. Định giá hớt váng đối với Tech
4, tăng chiêu thị lên đến 47 000 nghìn USD.
Logistic
02 Vẫn theo chiến lượt ở vòng trước, ở đâu có lợi nhuận lớn
nhất sẽ ưu tiên bán trước.
Thuế
03 Do vòng trước (vòng 2) thua lỗ nặng ở Mỹ nên nhóm quyết định sử dụng
công cụ chuyển giá để giảm thuế suất doanh nghiệp (Bằng cách chuyển lợi
nhuận trước thuế của Châu Á và Châu Âu sang USA, lí do là USA được miễn
thuế DN vì được kết chuyển lỗ của vòng trước)
Tài chính
04 Do vòng 2 lỗ rất nặng nên nhóm thực hiện chiến lược luân
chuyển khoản vay nội bộ từ Châu Á và Châu Âu sang Mỹ =>
giảm chi phí lãi vay nợ ngắn hạn
2.4 ROUND 4
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định
Nhu cầu
Trên thị trường có những tin tức xấu ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng
điện thoại cầm tay. Do đó, dự báo tại USA, nhu cầu về máy điện thoại
cầm tay sẽ giảm khoảng 3% và Châu Á khoảng 7%. Nhu cầu ở Châu Âu
kỳ vọng sẽ không thay đổi. 01
Chi phí
• Chi phí vận chuyển giảm khoảng 6% do giá dầu giảm.
• Chi phí sản xuất dự kiến không thay đổi
• Chi phí thuê ngoài giảm 4-6% (Do năng lực thuê ngoài tiếp tục tăng: năng lực kỳ vọng là 13% ở
USA và 19% ở Trung Quốc) 02
Tài chính
Thuế xuất doanh nghiệp ở Châu Á tăng lên đến 22%. Đồng RMB
giảm gần 10% so với USD, đồng EURO tăng trở lại. Lãi suất tăng
0.5% ở Trung Quốc, tăng 0.25% ở USA, giảm 0.25% ở Châu Âu.
03
2.4 ROUND 4 Các hoạt động chiến lược cụ thể
Điều chỉnh giá thấp hơn các Điều chỉnh khoản vay nội bộ để
Áp dụng chiến lược
đối thủ cạnh tranh nhằm tiêu trả nợ ngắn hạn nhằm mất tiền
sản xuất như vòng 3
thụ hết sản phẩm. Tiếp tục lãi vay. Cụ thể: chuyển từ USA
đầu tư chiêu thị lên đến 49 sang Châu Âu: 430 000 nghìn
000 nghìn USD USD
Nhu cầu
Dự báo nhu cầu tăng trưởng mạnh thì nhóm đã
đưa ra nhu cầu thị trường ở Mỹ là 20%; ở Châu
1
Á là 15%, ở Châu Âu là 40%.
Marketing
Nâng tín năng sản phẩm lên và điều chỉnh
giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh và phù
Sản xuất
4 hợp với từng thị trường (do sự biến động về
Áp dụng chiến lược sản xuất như vòng 4 2 đồng tiền quốc tế) nhằm tiêu thụ hết sản
phẩm. Nhưng vẫn đảm bảo lợi nhuận cao.
Đầu tư chiêu thị lớn 58 900 nghìn USD
R&D
Để sử dụng chiến lược khác biệt hóa nhóm
3 Lorem Ipsum Logistic và Thuế
quyết định đầu tư tín năng 110 000 nghìn
USD 5 Chiến lược ở vòng 3
TÓM TẮT CHIẾN LƯỢC VÒNG 3, VÒNG 4 VÀ VÒNG 5
Nhóm sử dụng chiến xuyên quốc gia. Nhóm cố gắng đồng thời đạt chi phí từ lợi ích kinh tế nhờ quy mô, hiệu ứng học
hỏi và lợi ích kinh tế từ địa điểm (tất cả nhà máy ở Mỹ và Châu Á đều sản xuất Tech 1 với năng lực 100%, Tech 1 sản
xuất ở Châu Á rẻ hơn USA, sản phẩm sản xuất ở Châu Á ưu tiên bán ở Châu Á để tiết kiệm được chi phí vận chuyển).
Trong khi cũng khác biệt hóa các sản phẩm theo nhu cầu của từng thị trường do sự khác biệt giữa các quốc gia. Cụ thể
(Tính năng sản phẩm Tech 1: Ở Châu Âu và Mỹ thường 3-4 tính năng, nhưng Châu Á chỉ cần 2 tính năng).
3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THEO TỪNG VÒNG
Đánh giá chung sau 5 vòng
- Ở vòng này, nhóm chưa đạt kết quả tốt (tổng lợi nhuận cổ đông tích
lũy là 18.97%). Nhóm đứng cuối về doanh thu nhưng lợi nhuận lại đứng
thứ 5. Nguyên nhân là:
+ Sản phẩm công nghệ được nâng cấp lên 3 tín năng và bán với giá cao
hơn đối thủ cạnh tranh nên thị trường mua ít.
+ Đầu tư chiêu thị ít
3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THEO TỪNG VÒNG
Đánh giá chi tiết ở vòng 2
-Nhóm thực hiện rất tốt chiến lược và đạt được kết quả cao. Tổng lợi nhuận cổ đông tích lũy từ -53.12% lên -19.77%
tăng được 33,35%. Còn về doanh thu (2 074 944 nghìn USD) và lợi nhuận (792 882 nghìn USD) đứng nhất.
Nguyên nhân đạt được kết quả cao là:
+ Tận dụng được bài học, kinh nghiệm của vòng trước.
+ Định giá Tech 4 vừa phải, giá tech 1 và Tech 2 vẫn rẻ hơn đối thủ cạnh tranh.
+ Hy sinh lợi nhuận để giành thị phần lớn. (Cụ thể thị phần toàn cầu: Tech 1 là 34.81%, Tech 2 là 23.66% và Tech 4 là
52.65%)
+ Đầu tư mạnh vào chiêu thị
3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THEO TỪNG VÒNG
Đánh giá chi tiết ở vòng 5
- Nhóm đã tiếp tục đạt kết quả cao. Đứng đầu về doanh thu (2 634 732 nghìn USD) và cả lợi nhuận (985 799 nghìn
USD), có tiến triển tốt cho tổng lợi nhuân cổ đông tích lũy tăng 15,47% so với vòng 4. Nguyên nhân là:
+ Tận dụng được kinh nghiệm từ các vòng trước Đưa ra chiến lược marketing và chiến lược sản xuất phù hợp và chi
phí thấp nhất có thể.
+ Đầu tư thêm tín năng để tạo sự khác biệt hóa sản phẩm cho thị trường
+ Đầu tư lớn chiêu thị
+ Định giá thấp hơn nhờ chiến lược giảm chi phí sản xuất đối với Tech 1 từ lợi ích kinh tế quy mô, và cũng định giá thấp
hơn đối thủ cạnh tranh nên việc tiêu thụ sản phẩm tốt.
4. BÀI HỌC RÚT RA