Chuong 2 - Nenmong

You might also like

Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 11

TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG

KHOA KIẾN TRÚC - QUY HOẠCH


Bộ MÔN KIếN TRÚC DÂN DụNG

CấU TạO KIếN TRÚC


NHÀ DÂN DụNG VÀ CÔNG NGHIệP

Chương trình dành cho SV các ngành Xây dựng Dân dụng và Hệ tại chức
CấU TạO KIếN TRÚC
NHÀ DÂN DụNG VÀ CÔNG NGHIệP

CHƯƠNG 2
NềN MÓNG VÀ MÓNG
Chương 2
NỀN MÓNG VÀ MÓNG
3

 Nền móng là tầng đất dưới đáy móng gánh chịu


toàn bộ tải trọng công trình
 Móng là kết cấu chịu lực truyền toàn bộ tải trọng
xuống của công trình xuống nền móng
2.1. Nền móng
 Thăm dò, khảo sát, phân tích địa chất  đặc
điểm nền móng
 Nguyên tắc: ứng suất đáy móng (σđm) ≥ cường
độ chịu nén nền móng (Rnđ)
 2 loại: nền móng tự nhiên - nền móng gia cố
(nhân tạo)
2.1.1. Nền thiên nhiên
 Là nền móng mà bản thân nó có đủ khả năng
chịu lực cho công trình
 Yêu cầu: đồng nhất, đủ khả năng chịu lực, không
bị ảnh hưởng nước ngầm, không có các hiện
tượng phá hoại (trượt, sụt lở, nứt nẻ…)
Chương 2
NỀN MÓNG VÀ MÓNG
4

2.1. Nền móng


2.1.2. Nền gia cố (nhân tạo)
 Là nền móng mà khả năng chịu tải yếu, không đủ tính ổn định và tính kiên cố, phải
qua gia cố mới đủ sức chịu tải công trình
 Làm chặt đất yếu
- Làm chặt trên mặt: đầm (hơi, vật nặng, lu…)
- Làm chặt đất dưới sâu: đóng cọc (cát, đất, gỗ, tre, BTCT, thép…) làm chặt đất
 Gia cường đất yếu
- Nung nóng đất: bơm khí nóng  giảm lỗ rỗng
- Xi măng hóa đất: phụt vữa XM vào đất  áp dụng cho loại đất cuội, đất cát
- Silicát hóa: phụt dung dịch gốc silicát vào đất  áp dụng cho đất cát, á cát, hoàng
thổ
- Bitum hóa: bơm bitum nóng vào đất
 Thay đất
- Lấy đi lớp đất yếu, thay thế cát tưới nước đầm kỹ  áp dụng cho các nhà ít tầng
Chương 2
NỀN MÓNG VÀ MÓNG
5

2.2. Móng
2.2.1. Các bộ phận của móng
 Cổ móng (tường móng): bộ phận
trung gian truyền tải trọng từ tường
xuống gối móng
 Thân móng (gối móng): bộ phận
chịu lực chính của móng
 Đệm móng (đế móng): làm sạch và
tạo mặt phẳng cho đáy móng
2.2.2. Các yêu cầu
 Kiên cố: kích thước phù hợp, vật
liệu đảm bảo
 Ổn định: lún đều, không trượt, gãy
nứt
 Bền lâu: chóng lại sự phá hoại, xâm
thực
 Kinh tế: giảm giá thành công trình
Chương 2
NỀN MÓNG VÀ MÓNG
6

2.2. Móng
2.2.3. Phân loại móng
a. Theo vật liệu
 Móng cứng: móng làm bằng
vật liệu chịu lực nén đơn
thuần (gạch, đá, bê thông…)
 Móng cứng: móng làm bằng
vật liệu chịu uốn tốt (kéo và
nén) (BTCT…)
b. Theo hình thức chịu lực
 Móng chịu tải đúng tâm:
hướng truyền lực đi qua
trọng tâm đáy móng
 Móng chịu tải lệch tâm:
hướng truyền lực không đi
qua trọng tâm đáy móng
Chương 2
NỀN MÓNG VÀ MÓNG
7

2.2. Móng
2.2.3. Phân loại móng
c. Theo hình dáng
 Móng đơn (móng cột, móng độc lập): đứng độc
lập, chịu tải tập trung
 Móng băng: dài theo tường, truyền tải trọng đều
 Móng bè: diện tích đáy móng = diện tích XD
 Móng cọc: cọc (cọc chống - cọc ma sát) - đài cọc a) b)

d. Theo vị trí
 Móng tường giữa (2 bên là nền nhà)
 Móng tường biên (1 bên nền nhà, 1 bên hè rãnh)
 Móng khe lún
 Móng bó hè (chắn đất đắp nền nhà)
 Móng cấu tạo (tường ngăn)
Chương 2
NỀN MÓNG VÀ MÓNG
8

2.2. Móng =30

2.2.4. Cấu tạo một số loại móng =45


 Kích thước tiết diện móng phụ thuộc: tính chất
cơ lý nền đất, tải trọng công trình, vật liệu sử
dụng (góc truyền lực)
 Góc truyền lực α = 30o (gạch), 26 - 30o (đá), 30 - mã n g g ¹ c h mã n g b t k h « n g c è t t h Ðp
45o (bê tông), 60o (BTCT)
a. Móng gạch
 Chiều rộng hợp lý ≤ 1500
 Gạch đặc mác ≥ 75 (kích thước 220x105x60),
vữa XM
=20
 Chiều rộng: cấp dưới = cấp
=30
trên + 55x2
 Chiều cao: bội số 70 (chẵn gạch) =45
 Chiều cao các bật giậc
- Móng đối xứng: 70 - 140 - … - 70 - 140 - 210
- Móng lệch tâm: 140 - 210 - … - 210 - 210
mã n g g ¹ c h mã n g b t k h « n g c è t t h Ðp mã n g ®¸ mã n g b t c è t t h Ðp
Chương 2
NỀN MÓNG VÀ MÓNG
9

2.2. Móng
2.2.4. Cấu tạo một số loại móng
b. Móng đá
 Chiều dày cổ móng ≥ 400 (móng băng), ≥ 600
(móng cột)
 Bậc giật rộng/cao = 1/2, chiều cao bậc 350 -

Hm
600

Hm
c. Móng bê tông
 Vật liệu: Vữa XM liên kết các côt liệu khác (đá Bm Bm

dăm, đá hộc (móng lớn), sỏi, gạch vỡ…)


 Hình thang hoặc giật cấp
d. Móng BTCT
 Thân móng BTCT
 Cổ móng: tường BTCT, gạch xây, đá xây…
 Đế móng: cát đầm chặt dày 50-100, BT gạch
vỡ dày 100 mác 50, BT đá 4x6 mác 100…
Chương 2
NỀN MÓNG VÀ MÓNG
10

2.2. Móng
2.2.5. Các vị trí đặc biệt của móng
a. Móng khe lún
 Khe lún  tách móng - tường
 Móng khe lún kiểu thông thường
 Móng khe lún kiểu con sơn
b. Móng khe co dãn
 Khe co dan  chung móng - tách tường
2.2.6. Chống ẩm, chống thấm cho móng
a. Chống ẩm
 Dầm cổ móng hoặc láng vữa XM mác 75 dày 20
tại mặt cổ móng tiếp giáp với tường
b. Chống thấm
 Mặt trong trát 2 lớp vữa XM mác 75 thành: lớp 1
dày 15 khía quả trám đợi khô, lớp 2 dày 10
 Mặt ngoài đắp đất sét dày 300-400
Chương 2
NỀN MÓNG VÀ MÓNG
11

2.3. Nền nhà và hè rãnh


2.3.1. Nền nhà
 Nền nhà cao hơn mặt đất ≥ 300 (nhà 1 tầng), ≥ 450
(nhà nhiều tầng  tránh ngập nước và ẩm thấp
 Các lớp cấu tạo:
- Lớp mặt nền: láng vữa XM, gạch gốm, gạch XM,
gạch hoa, granito…
- Lớp chịu lực: bê tông đá dăm, gạch vỡ, BTCT…
- Lớp tôn nền: đất sét, đất sét pha cát, cát đen… tưới
nước đầm kỹ từng lớp dày 150-200
- Lớp đất tự nhiên
2.3.2. Hè rãnh
 Hè xung quanh  đi lại, chống xói lở, làm gọn sạch,
tăng vẻ đẹp ngôi nhà, rãnh  thu nước mưa, nước
sinh hoạt
 Mặt hè dốc 1 - 2% về phía rãnh, rãnh dốc 0,1 - 0,2%
về phía ga thu

You might also like