Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 21

Thai Ngoài Tử Cung

Đại học Võ Trường Toản


Khoa Cấp Cứu bệnh viện Hùng vương
I: Hành chính
• 1. Họ và tên: NGUYỄN THỊ UYÊN PH.
• 2. Sinh năm: 1993. Tuổi: 27
• 3. Nghề nghiệp: Nội trợ
• 4. Địa chỉ: Quận 6, Hồ Chí Minh
• 5. Ngày giờ nhập viện: 19 giờ 30 phút ngày 09/03/2020
• 6. Khi cần báo tin: Chồng Trần Trung T Sđt:08480202XX Địa
chỉ: Q6, tpHCM
II: Lý do vào viện
• Đau bụng / Thai 7,5 tuần ngoài tử cung
III. Tiền sử
1.Gia đình: Không có người thân mắc các bệnh di truyền, dị tật bẩm
sinh, các bệnh mạn tính như tăng huyết áp, đái tháo đường.
2.Bản thân:
2.1. Nội khoa: Chưa ghi nhận bệnh lý nội khoa.
2.2. Ngoại khoa: Chưa ghi nhận tiền căn phẫu thuật.
• Không có tiền sử dị ứng.
2.3. Phụ khoa:
- Kinh nguyệt: kinh lần đầu năm 11 tuổi; chu kỳ kinh đều, khoảng 28 – 30 ngày; thời gian hành
kinh: 3 ngày; tính chất máu kinh lượng vừa, đỏ sậm, không máu cục.
- Kì kinh cuối: 18/01/2019
- Không mắc bệnh phụ khoa.
- Tiền sử kế hoạch hóa gia đình: Không sử dụng biện pháp tránh thai và thỉnh thoảng dùng
thuốc tránh thai cấp tốc không rõ loại.
- Không mắc các bệnh lý lây truyền qua đường tình dục như giang mai, lậu, Chlamydia, HIV, …
2.4. Sản khoa:
- Lấy chồng năm 23 tuổi.
- PARA: 2022.
+ 2013, sẩy thai tự nhiên 7 tuần.
+ 2015, sẩy thai tự nhiên 8 tuần.
+ 2016, bé gái, đủ tháng, sanh thường, 2900gram, hậu sản ổn.
+ 2018, bé trai, đủ tháng, sanh thường, 3400gram, hậu sản ổn.
IV. Bệnh sử
• Cách nhập viện 4 tuần, bệnh nhân trễ kinh khoảng 1 tuần, có thử
que được 2 vạch nên đến phòng khám Đại Phước để siêu âm và
thử máu thì được chẩn đoán có thai chưa xác định vị trí.
• Cách nhập viện 2 ngày, bệnh nhân thấy đau bụng vùng hạ vị lệch
(T), đau âm ỉ, đau không lan, không ra huyết âm đạo, không sốt,
không tiêu chảy, không táo bón. Bệnh nhân không điều trị gì.
• Cùng ngày nhập viện, tình trạng đau bụng không giảm nên bệnh
nhân đến phòng khám tư để siêu âm thì được chẩn đoán thai
ngoài tử cung bên (T) và được bác sĩ phòng khám tư vấn đến
bệnh viện Hùng Vương.
Tình trạng lúc nhập viện:
+ Dấu hiệu sinh tồn:
Mạch 80 lần/ phút.
Nhiệt độ 37 độ.
Huyết áp 100/60 mmHg.
Cân nặng: 58.
+ Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt, da niêm hồng.
+ Đau âm ỉ vùng hạ vị lệch (T).
V: Khám Bệnh
1.Toàn thân:
Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt.
Da niêm hồng.
Không phù, không xuất huyết.
Sinh hiệu:
• Mạch: 64 lần/ phút
• Nhiệt độ: 37 độ C.
• Huyết áp: 102/62 mmHg.
• Nhịp thở: 20 lần/ phút.
• Chiều cao 1m63, cân nặng 58kg. BMI=21.8 kg/m2
2.Các cơ quan:
2.1 Khám sản khoa:
- Khám ngoài:
• Bụng mềm, cân đối.
• Có các vết rạn da sậm màu hai bên thành bụng.
• Không có sẹo mổ cũ.
• Ấn đau vùng hạ vị lệch (T).
-Khám trong:
• Âm đạo mềm mại, không ra huyết
• Cổ tử cung đóng, mật độ chắc.
• Túi cùng có dịch.
2.2 Tim mạch: Nhịp tim 85 lần/ phút, T1, T2 đều rõ.
2.3 Hô hấp: Lồng ngực cân đối, rì rào phế nang êm dịu hai phế trường.
2.4 Thần kinh: Không dấu thần kinh khu trú.
2.5 Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường.
VI. Chẩn đoán
1.Các xét nghiệm đã có:
Siêu âm 09/03/2020 tại phòng khám tư:
-Tử cung: Cạnh (T) đoạn eo tử cung có túi thai GS = 15 x 23 mm, có Yolksac. CRL:
7x4 mm, tim thai (+).
-Tư thế: Trung gian.
-DAP: 54mm. Lòng tử cung không có gì lạ.
-Nội mạc: 26 mm.
-Buồng trứng (T), (P): không u.
-Ít dịch túi cùng.
Kết luận : Theo dõi Thai ngoài tử cung cạnh (T) + ít dịch túi cùng.
2.Tóm tắt bệnh án
Sản phụ 27 tuổi, PARA 2022, nhập viện vì đau bụng. Qua hỏi
bệnh và thăm khám lâm sàng ghi nhận các triệu chứng sau :
-Đau hạ vị lệch (T).
-Không ra huyết âm đạo.
Tiền căn :
• Kinh cuối : 18/1/2020
• Test thai (+)
• Siêu âm : Theo dõi Thai ngoài tử cung (T) + Ít dịch túi cùng.
3. Chẩn đoán sơ bộ :

Thai ngoài tử cung chưa vỡ bên (T), kích thước 15x23 mm, có tim thai.
4. Các xét nghiệm cần làm thêm
• Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm laser.
• Định lượng βhCG
• Đông máu : PT, APTT, Fibrinogen.
• Hóa sinh máu: Ure, Creatinin, Glucose, AST, ALT, Điện giải đồ.
• Nhóm máu ABO, Rh.
• Siêu âm tử cung, phần phụ.
5. Kết quả cận lâm sàng
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máy đếm laser:
Chỉ số Kết quả
WBC 9.98
Neu 97.8
Lym 32.1
Nhóm máu: A, Rh (+)
Mono 6.88 Đông cầm máu:
Eos 2,74 PT: 13.5
Baso 0,719
RBC 4,7 PT% 82
HGB 135 APTT 30.5
HCT 409
MCV 87
INR 1.12
MCH 28,7 Fib 3.38
MCHC 330
RDW 11,9
PLT 298
MPV 7,6
PCT 0,2
PDW 11,9
Hóa sinh máu
• Glucose bất kỳ 107.8
• Ure 2.9
• Creatinin 48.9
• AST 21.5
• ALT 14.6

Định lượng βhCG (10/03/2020): 38920


Siêu âm
+Tử cung:
•Tư thế ngã trước.
•Kích thước 64 mm. Bờ đều. Cấu trúc: Đồng nhất. Nội mạc 16 mm.
•Lòng tử cung: Ứ dịch lòng TC d= 10 mm.
+ Cạnh buồng trứng (T) có khối phản âm hỗn hợp, d = 28 x 30 x 51 mm, bên trong có
phôi, CRL 17 mm, tim thai (+), di động độc lập với tử cung và buồng trứng, tăng sinh ít
mạch máu nuôi.
+Dịch tử cung có hồi âm d (MN) = 12
+Dịch khoang Morrison âm tính.
→Kết luận: Thai ngoài tử cung bên (T).
6. Chẩn đoán xác định
• Thai ngoài tử cung (T) chưa rõ vị trí, kích thước 28x30x51 mm, có tim
thai, chưa vỡ.
VII: Điều trị
1. Hướng điều trị:
- Theo dõi sinh hiệu.
- Giảm đau cho bệnh nhân.
- Điều trị phẫu thuật.
2. Điều trị cụ thể:
Điều trị bảo tồn: Nội soi xẻ ống dẫn trứng, hút thai, cầm máu.
Điều trị nội khoa: Methotrexate đơn liều.
VIII. Tiên lượng
• Gần: trung bình. Nguy cơ chảy máu trong lúc gỡ dính gây tổn thương
mạc treo vòi tử cung, các nhánh nối giữa động mạch buồng trứng và
động mạch tử cung.
• Xa: Sót nhau sau điều trị bảo tồn. Thai ngoài tử cung tái phát. Vô sinh.
IX. Dự phòng
+Vệ sinh tốt.
+Kế hoạch hóa gia đình.
+Hạn chế nạo phá thai.
+Phòng ngừa và điều trị viêm nhiễm sớm.

You might also like