Professional Documents
Culture Documents
lec.4. Biến động Dan so
lec.4. Biến động Dan so
1
www.ipmph.edu.vn
MỤC TIÊU
2
www.ipmph.edu.vn
4. Trình bày được một số vấn đề dân số và
sức khỏe: mất cân bằng giới tính khi sinh,
cơ cấu dân số vàng, già hóa dân số
www.ipmph.edu.vn
www.ipmph.edu.vn
CÁC KHÁI NIỆM
1. Dân số ?
- Dân cư ?
2. Quy mô dân số?
3. Cơ cấu dân số?
4. Phân bố dân số?
5. Nguồn số liệu dân số
6. Biến động dân số?
+ Biến động dân số tự nhiên
+ Biến động dân số cơ học
5
www.ipmph.edu.vn
7. Dân số và phát triển?
+ Dân số và phát triển kinh tế
+ Dân số và giáo dục
+ Dân số và y tế
8. Một số vấn đề dân số và sức khỏe
+ Mất cân bằng giới tính khi sinh
+ Già hóa dân số
+ Cơ cấu dân số vàng
www.ipmph.edu.vn
1. Dân số là gì?
7
www.ipmph.edu.vn
Khái niệm dân cư không chỉ bao gồm số
người, cơ cấu tuổi và giới tính,
còn bao gồm cả các vấn đề kinh tế, văn
hóa, sức khỏe, ngôn ngữ, tập quán...
www.ipmph.edu.vn
Dân số học?
• Dân số học:
+ Nhiệm vụ của DS học là tìm ra quy luật hoặc
tính quy luật của quá trình tái sản xuất DS;
NC quy mô, cơ cấu, phân bố và chất lượng
DS; NC mối quan hệ dân số và phát triển.
+ Đối tượng nghiên cứu của DS học: Tái sản
xuất dân số
. Tái sản xuất DS theo nghĩa hẹp
. Tái sản xuất DS theo nghĩa rộng
www.ipmph.edu.vn
• Tái sản xuất DS theo nghĩa hẹp: sự đổi mới
không ngừng DS gây nên bởi các sự kiện sinh
và chết gọi là biến động tự nhiên hay là
• Tái sản xuất dân số theo nghĩa rộng: sự đổi
mới không ngừng của một cư dân là kết quả
tổng hợp của 3 loại biến động: tự nhiên (sinh,
chết), cơ học (đi, đến) và xã hội (học vấn, thu
nhập, nhà ở, hôn nhân, ngôn ngữ… ).
www.ipmph.edu.vn
NC về quy mô, cơ cấu DS cho phép hiểu
biết bức tranh dân số- nền tảng vật chất của
XH, trên cơ sở đó hoạch định chính sách
DS quốc gia hợp lý và quản lý hiệu quả sự
phát triển DS của đất nước và khu vực.
www.ipmph.edu.vn
2. Quy mô Dân số
www.ipmph.edu.vn
Quy mô Dân số Việt Nam qua các năm
Năm Quy mô DS Tỷ lệ gia tăng Mật độ DS
DS (%) (người/km2)
1943 22.150.000 3,06 67
www.ipmph.edu.vn
3. CƠ CẤU DÂN SỐ
Cơ cấu dân số
+ Theo giới (Nam, Nữ, …)
+ Theo tuổi
+ Theo các biến/đặc điểm xã hội
CL04.
www.ipmph.edu.vn
Sự thay đổi cơ cấu DS thế giới 1950-2050 theo %
0-14 34 30 21
15-59 57 59 54
60-79 8 10 21
80+ 1 1 4
www.ipmph.edu.vn
Sự thay đổi cơ cấu tuổi ở Nhật Bản 1950-2050 (%)
www.ipmph.edu.vn
CƠ CẤU DÂN SỐ
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thay đổi nhanh chóng, Việt Nam 1979-2019
Dân số Vàng
Già hoá DS
Nhờ thành công của chương trình DS-KHHGĐ từ hàng thập kỷ trước, Việt
Nam đang có cơ cấu dân số vàng
Do tỷ trọng nhóm dân số <15 tuổi giảm + Tuổi thọ tăng => Già hoá dân số
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra DS& Nhà ở 1979, 1/4/2019 www.ipmph.edu.vn
4. PHÂN BỐ DÂN SỐ
www.ipmph.edu.vn
Phân bố dân cư thế giới
www.ipmph.edu.vn
DÂN SỐ THÀNH THỊ - NÔNG THÔN
Năm Thành thị (% DS) Nông thôn (% DS)
1976 20,6 79,4
1979 19,2 80,8
1985 19,0 81,0
1989 20,3 79,7
1994 19,9 80,1
1999 23,4 76,5
2004 26,50 73,50
2006 27,12 72,88
2008 28,10 71,90
www.ipmph.edu.vn
MẬT ĐỘ DÂN SỐ
Nguồn: Child Free zone, PRB, TCTK, Điều tra BDDS-KHHGĐ 2019 www.ipmph.edu.vn
Vùng Tỷ lệ % Tỉ lệ % Mật độ DS
đất đai dân số (người/km2)
www.ipmph.edu.vn
6. BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ
6.1. Biến động Dân số tự nhiên (Sinh và
chết):
6.1.1. Mức sinh: Mức sinh phản ánh mức độ
sinh sản của dân cư, biểu thị số trẻ em sinh
sống mà 1 phụ nữ có được trong suốt cuộc
đời sinh sản của mình,
-Khái niệm (tổng tỷ suất sinh-TFR).
- Mức sinh thay thế
www.ipmph.edu.vn
TỔNG TỶ SUẤT SINH
Tổng tỷ suất sinh của Việt Nam luôn dưới mức sinh thay thế, kể từ 2006
Đạt mức sinh thay thế năm 2006; Mức giảm sinh ổn định và vững
chắc
TFR của Việt Nam đứng thứ 4 (từ thấp đến cao) trong khu vực, sau
Singapore
Nguồn: TCTK, Điều tra (1,3), Thailand,
biến động DS-KHHGĐ hàng năm; Brunei (1,6)
Tổng Điều tra DS& Nhà ở 1989, 1999, 2009, PRB, World Pop datasheets 2013 www.ipmph.edu.vn
Những yếu tố ảnh hưởng tới mức sinh?
www.ipmph.edu.vn
Những yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh:
a. Những yếu tố tự nhiên sinh vật:
- Con người cũng giống như mọi sinh vật, theo
quy luật TN, đều trải qua các gđ: sinh ra, lớn
lên, trưởng thành và diệt vong.
- Cơ cấu tuổi và giới có ảnh hưởng rất lớn đến
mức sinh.
- Yếu tố dân tộc cũng ảnh hưởng đến mức sinh:
mỗi dân tộc được coi là 1 giống người & có k/n
sinh sản khác nhau.
- Môi trường sống cũng có ảnh hưởng đến mức
sinh.
www.ipmph.edu.vn
b. b. Phong tục tập quán và tâm lý xã hội
- Tập quán kết hôn sớm, muốn có nhiều con,
thích con trai, thích có nếp, có tẻ,
- Thuyết “trời sinh voi, sinh cỏ”, “lắm con, nhiều
phúc” đã khuyến khích đẻ nhiều và người ta
tự hào khi có nhiều con
- Dư luận xã hội phê phán những người không
hôn nhân, không có con “bất hiếu”…
- Tập quán đẻ trong rừng, mức chết TE cao, tư
tưởng sinh bù, sinh dự phòng (nếu chỉ có 1
con nhỡ nó bị tai nạn, chết đuối thì hết người
nối dõi)
www.ipmph.edu.vn
c. Những yếu tố về kinh tế
www.ipmph.edu.vn
d. Chính sách dân số
www.ipmph.edu.vn
6.1.2. Mức chết
• Chết là 1 trong các yếu tố của quá trình tái SX
dân số, là hiện tượng tự nhiên
• Theo TCYTTG: chết là sự mất đi vĩnh viễn tất
cả những biểu hiện của sự sống ở 1 thời điểm
nào đó, sau khi có sự kiện sinh sống xảy ra
(sự chấm dứt tất cả những biểu hiện của sự
sống mà không có một khả năng nào khôi
phục lại được)
• Độ dài cuộc sống (một đời người) là khoảng
thời gian từ khi sinh ra đến khi chết.
www.ipmph.edu.vn
MỨC CHẾT GIẢM
Mức chết giảm giúp Việt Nam sẽ đạt được MDGs vào năm 2015
Tỷ số tử vong bà mẹ/ 100 ngàn trẻ sinh ra
Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi, Tỷ suất chết trẻ emU dưới 5 tuổi,
sống, Việt Nam 1990-2015
1990-2015 1990-2015
Nguồn: TCTK, Điều tra biến động DS-KHHGĐ; UNDP: Việt Nam và các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ
www.ipmph.edu.vn
www.ipmph.edu.vn
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức chết
(1)Yếu tố tự nhiên
•a. Yếu tố tuổi
•Tỷ suất chết cao ở trẻ sơ sinh và tuổi già ở tất cả các
nước, dù đó là nước có trình độ phát triển cao hay
thấp.
•Đå thị biểu diễn tỷ suất chết theo tuổi của dân số có
dạng hình chữ U với những nước có tỷ suất chết cao
ở tuổi trẻ nhỏ và tuổi già.
•Đêng biểu thị có dạng hỡnh chữ J ở những nước có
tỷ suất chết trẻ em thấp. Khi đáy của hình chữ U rộng
chứng tỏ tỷ suất thấp kéo dài trong một khoảng tuổi
rộng.
www.ipmph.edu.vn
• b. Giới tính
- Chênh lệch về tuổi thọ trung bình khi sinh
giữa nam và nữ.
- Tỷ lệ chết của nam thường cao hơn nữ.
- Hầu như ở tất cả các nước, kỳ vọng sống
trung (tuổi thọ trung bình khi sinh) của nữ
cao hơn nam giới.
www.ipmph.edu.vn
(2). Điều kiện kinh tế và mức sống
- Điều kiện kinh tế và mức sống tỷ lệ nghịch
với mức chết.
- Mức sống có liên quan chặt chẽ tới trình
độ phát triển kinh tế-xã hội, đến màng lưới
phục vụ công cộng…
- Mức chết cũng có liên quan đến tầng lớp
xã hội.
www.ipmph.edu.vn
(3). Trình độ phát triển y học, chăm sóc y tế và
vệ sinh phòng bệnh.
•Y học phát triển có khả năng khống chế bệnh tật,
giảm mức chết đặc biệt là đối với những bệnh
nguy hiểm, gây chết người hàng loạt
•Có sự phổ bién, giúp đỡ, hợp tác về y học giữa
các quốc gia, vùng lãnh thổ, đặc biệt là sự siúp đỡ
của các nước phát triển
•Vệ sinh phòng bệnh ngày càng được quan tâm và
thực hiện tốt nên cũng làm khả năng khống chế
dịch bệnh được tốt hơn.
www.ipmph.edu.vn
(4). Môi trường sống
- Môi trường trong sạch thì tuổi thọ
ngày càng được nâng cao. Môi trường
ô nhiễm thì sẽ gây ra nhiều bệnh tật,
ảnh hưởng đến sức khỏe của người
dân và làm tăng mức chết.
www.ipmph.edu.vn
• (5).Yếu tố nghề nghiệp và văn hoá
www.ipmph.edu.vn
(6). Vùng cư trú:
Thành thị mức chết thấp hơn NT, Vùng đồng
bằng có mức chết thấp hơn vùng núi do ảnh
hưởng mức sống, VSMT, tiếp cận dịch vụ YT
(7). Yếu tố hôn nhân:
Những người KH có tỷ lệ chết luôn thấp hơn
những người độc thân, người bị góa phải chịu
tai biến trong cuộc đời nên có thể chết sớm hơn
(8). Yếu tố dân tộc:
Dân tộc Thái hay chết vì ỉa chảy, viêm phổi, lao.
Người Kinh ở miền núi có thể hay chết vì sốt rét
www.ipmph.edu.vn
(9) Đại dịch HIV/AIDS, Covid-19, chiến
tranh, thiên tai, thảm hoạ, tai nạn thương
tích…
(10). Yếu tố chính sách
- BHYT, giảm viện phí, chính sách CSSK
cho người nghèo giảm mức chết và ca
bệnh nặng
- Công tác y tế dự phòng, vác xin
- Công tác truyền thông, giáo dục SK cũng
góp phần giảm mức chết.
www.ipmph.edu.vn
Biến động DS cơ học trên TG
3 www.ipmph.edu.vn
Di cư tại VN
www.ipmph.edu.vn
7. DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN
www.ipmph.edu.vn
MỐI QUAN HỆ DS VÀ PHÁT TRIỂN
www.ipmph.edu.vn
7.1.2. Ảnh hưởng của gia tăng dân số đến tăng
trưởng kinh tế
- Các nước chậm phát triển: mức bình quân GNP/đầu người
rất thấp thì tỷ lệ gia tăng dân số rất cao. Ngược lại, các
nước phát triển, mức GNP/đầu người rất cao, song tỷ lệ
gia tăng dân số lại rất thấp, đặc biệt tỷ lệ sinh
www.ipmph.edu.vn
71.3. Ảnh hưởng của nền kinh tế đến gia tăng DS
• Kinh tế phát triển tạo điều kiện vật chất để đẩy mạnh
công tác giáo dục, y tế. Khi GD & YT được đẩy mạnh
thì sẽ nâng cao nhận thức của người dân cũng như
hiểu biết về KT hạn chế sinh đẻ, nhờ vậy giảm tỷ lệ
sinh.
• Nền KT phát triển áp dụng KHKT hiện đại, buộc người
LĐ phải có trình độ. Chú ý đến nâng cao trình độ hay
‘’mặt chất’’ của con cái hơn là mặt lượng.
• Ở các nước có nền KT phát triển thì chế độ BHXH và
phúc lợi khá tốt nên cha mẹ không phải lo thiếu chỗ
dựa khi về già. Do vậy, nhu cầu nhiều con, đặc biệt là
con trai giảm thấp.
Các CS kinh tế có tác động mạnh mẽ đối với thái độ,
hành vi dân số.
www.ipmph.edu.vn
Tỷ trọng chết trẻ em, tỷ suất chết TE dưới 1` tuổi và
triển vọng sống trung bình lúc sinh theo đk sống
của hộ GĐ ở Việt nam, năm 1999
www.ipmph.edu.vn
Dân số tăng,
CL DS giảm
Mối liên hệ giữa dân số, sức khỏe kém và đói nghèo
www.ipmph.edu.vn
DÂN SỐ VÀ GIÁO DỤC
www.ipmph.edu.vn
b. Giáo dục ảnh hưởng đến mức chết:
- GD có ảnh hưởng tích cực đến tỷ lệ tử
vong của trẻ em, nhất là tử vong của trẻ sơ
sinh.
- Bà mẹ có trình độ học vấn cao luôn sử
dụng có hiệu quả các biện pháp tránh thai
nên tránh được đẻ dày, đẻ dày làm bà mẹ
yếu, nguy cơ TV cao.
- Trình độ VH của mẹ ảnh hưởng tới lựa
chọn cơ sở y tế, quyết định đúng đắn khi đi
KCB, nhập viện.
www.ipmph.edu.vn
c. Ảnh hưởng của giáo dục đến di
cư:
•Giáo dục thúc đẩy sự di cư từ nông
thôn ra thành thị. Những người có
học vấn cao thường có xu hướng di
cư từ nông thôn ra thành thị.
•Giáo dục cũng có tác động đối với
sự di chuyển dân cư từ miền xuôi lên
miền núi.
www.ipmph.edu.vn
DÂN SỐ VÀ Y TẾ
www.ipmph.edu.vn
b. Ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến HTYT
www.ipmph.edu.vn
• Những người trong độ tuổi lao động
(>60%), XD các cơ sở y tế và có KH khám
chữa định kỳ các bệnh nghề nghiệp. Nhu
cầu KHHGĐ cao.
• Người già có nhu cầu sử dụng DVYT ngày
càng cao.
• Cơ cấu DS theo giới cũng ảnh hưởng đến
nhu cầu đối với ngành y tế.
www.ipmph.edu.vn
c. Phân bố địa lý dân số ảnh hưởng đến HTYT
www.ipmph.edu.vn
8. MỘT SỐ VẤN ĐỀ DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM
www.ipmph.edu.vn
www.ipmph.edu.vn
Tỷ số giới tính khi sinh của các tỉnh, 2009 (số
bé trai trên 100 số bé gái)
www.ipmph.edu.vn
• Cách tính:
SRB = số trẻ sơ sinh là con trai/100 trẻ SS
là gái
www.ipmph.edu.vn
Mất cân bằng giới tính khi sinh
www.ipmph.edu.vn
Mất Cân bằng Giới tính khi sinh
Hệ luỵ:
Thừa nam thiếu nữ (4,3
triệu …)
Bạo lực giới
Buôn bán phụ nữ, trẻ em
Tội phạm
Thiếu hụt lao động nữ
An ninh trật tự xã hội
…
www.ipmph.edu.vn
Già hóa Dân số
www.ipmph.edu.vn
VIỆT NAM ĐANG Ở GIAI ĐOẠN
“GIÀ HÓA DÂN SỐ”
Trong 3 thập kỷ (1979-2009)
tăng 0.036 điểm/năm (65+)
2009-2012 tăng 0.18 điểm/năm
Năm 2011:
Việt Nam chính
thức bước vào
giai đoạn Già hoá
dân số
Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra DS & Nhà ở 1979, 1989. 1999, 2009 và Điều tra Biến động DS-KHHGD, 2011 www.ipmph.edu.vn
KỲ VỌNG SỐNG KHI SINH NGƯỜI VIỆT
NGÀY CÀNG CAO
Nguồn: UNFPA, State of world population, 2008, WHO, World Health Statistic 2012 www.ipmph.edu.vn
KỲ VỌNG SỐNG Ở TUỔI 60
Kỳ vọng sống của nhóm dân số ở tuổi 60 của Việt Nam và một số nước, khu vực, 2010
www.ipmph.edu.vn
Nguồn: UN, Population Ageing and Development 2012
3. CƠ CẤU DÂN SỐ VÀNG
www.ipmph.edu.vn
Việt Nam: “Dân số vàng” nhưng chất lượng
thấp
• Cơ cấu/cơ hội Dân số Vàng của Việt Nam:
+ Tổng tỷ lệ phụ thuộc < 50%.
.Tỷ số phụ thuộc trẻ em (0-14 / 15-59).
.Tỷ số phụ thuộc già (60+ / 15-59).
Việt Nam sẽ trải nghiệm ‘cơ cấu dân số vàng’ trong giai đoạn
2010 – 2040
www.ipmph.edu.vn
Cơ cấu dân số từ 1990-2050 (triệu người)
www.ipmph.edu.vn
Tại sao Việt Nam cần quan tâm
đến ‘cơ cấu dân số vàng’?
Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế
thông qua lực lượng dân số trong tuổi lao
động sẽ ngày càng tăng.
Tránh “bẫy thu nhập trung bình”, nhất là về
nguồn nhân lực
Chuẩn bị cho dân số giảm và già nhanh,
giảm thiểu tình trạng “già trước khi giàu”
www.ipmph.edu.vn