Professional Documents
Culture Documents
Đ I Cương Ung Thư
Đ I Cương Ung Thư
- Bức xạ tử ngoại da
- Tế bào biểu mô
→ carcinoma
→ sarcoma
Tiến triển bệnh
- Tốc độ phát triển : tùy giai đoạn
- Giai đoạn sớm : chậm
- Giai đoạn muộn : rất nhanh, dễ tử vong
Phụ thuộc :
XÂM LẤN
KHỞI PHÁT TĂNG TRƯỞNG THÚC ĐẨY CHUYỂN BIẾN LAN TRÀN
- DI CĂN
Giai đoạn khởi phát
DỰ PHÒNG BƯỚC 3 :
- Bệnh sử
- Tiền sử
- Yếu tố nguy cơ
- Thăm khám
CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG
- Chẩn đoán nội soi
CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG
- Chẩn đoán điện quang
- XQuang
- CT scan
- MRI
CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG
- Chẩn đoán điện quang
- XQuang
- CT scan có/không cản quang
- MRI
CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG
- Siêu âm
CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG
- Đồng vị phóng xạ
- Chụp SPECT : single photon emission computed tomography (tia
gamma)
→ Đánh giá giai đoạn và phát hiện ổ tái phát, di căn nhỏ
CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG
- Marker ung thư
- CA 15.3 : ung thư vú
- CA 19.9 : ung thư dạ dày, đại trực tràng
- CA 72.4 : ung thư dạ dày
- SCC : ung thư cổ tử cung
CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG
- Chẩn đoán tế bào học
- Chẩn đoán giải phẫu bệnh → tiêu chuẩn vàng
CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
- Đánh giá xâm lấn và di căn
- Ý nghĩa :
- Đối với bệnh nhân : Tiên lượng - phác đồ điều trị
- Đối với cộng đồng : nghiên cứu, cải thiện điều trị
CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
T-N-M
- T : U nguyên phát
- N : hạch tại vùng
- M : di căn xa
CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
- T0 : chưa có dấu hiệu u nguyên
phát
- Tis (insitu) :u chưa phá vỡ
màng đáy
- T1 - 4 : theo kích thước hoặc
mức độ xâm lấn tại chỗ của u
- Tx : chưa đánh giá được u
nguyên phát
CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
- N0 : chưa có dấu
hiệu xâm lấn hạch
vùng
- N1 - 3 : mức độ xâm
lấn dần hạch vùng
- Nx : chưa đánh giá
được
CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN
- M0 : Chưa di căn xa
- M1 : di căn xa
- Mx : chưa đánh giá được di căn
ĐIỀU TRỊ
NGUYÊN TẮC
- Phối hợp điều trị
- Xác định rõ mục tiêu điều trị
- Lập kế hoạch điều trị
- Điều chỉnh kế hoạch điều trị theo thực tế
- Theo dõi sau điều trị