Suy Than Cap

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 35

SUY THẬN CẤP

ThS BS Trần Bảo Ngọc


NỘI DUNG
■ Định nghĩa

■ Phân loại – Cơ chế bệnh sinh

■ Chẩn đoán

■ Điều trị

■ Phòng ngừa
SINH LÝ
THẬN
CẤU TRÚC HỆ TIẾT NIỆU
■ Đại thể :

– Thận

– Niệu quản

– Bàng quang

– Niệu đạo
Đơn vị chức năng thận

Nephron

- Tiểu cầu thận

- Hệ thống ống thận


CHỨC NĂNG THẬN
CHỨC NĂNG THẬN
■ Điều hoà muối nước và huyết áp

■ Điều hoà acid – base và điện giải ( loại bỏ acid lactic, ure, giữ lại
glucose, acid amin)

■ Nội tiết : erythropoietin ( hormone tác động tb xương tang sx


hồng cầu) và vitamin D(tang hấp thu calci) ( tổng hợp hormone)
SUY THẬN CẤP
LÀ GÌ
Một số khái niệm
■ Tổn thương thận cấp - Acute Kidney Injury

■ Bệnh thận cấp - Acute Kidney Disease

■ Suy thận cấp - Acute Renal Failure

■ Hoại tử ống thận cấp - Acute Tubular Necrosis


Một số khái niệm thể tích nước tiểu
■ Thiểu niệu < 400ml/ngàu ( nước tiểu )

■ Vô niệu <100ml/ngày

■ Vô niệu hoàn toàn <50ml/ngày

Điều kiện : không thay đổi thể tích dịch nhập vào cơ thể ( phải cùng
thể tích nhập vào mới kết luận dc)
Suy thận cấp
■ Suy thận cấp là hội chứng làm suy sụp và mất chức năng tạm thời,
cấp tính của cả hai thận, do ngừng hoặc suy giảm nhanh chóng mức
lọc cầu thận
Phân độ AKI
PHÂN LOẠI –
CƠ CHẾ BỆNH SINH
PHÂN LOẠI
CƠ CHẾ TỔN THƯƠNG
■ AKI trước thận : Giảm lượng máu đến thận

Thận thiếu máu  ít máu  dịch lọc ít  Giảm GFR

■ AKI tại thận : tổn thương mô thận thực thể

Tổn thương tiểu cầu thận, ống thận, mô kẽ hoặc mạch máu nuôi thận

■ AKI sau thận : tắc nghẽn hệ niệu

Tắc nghẽn làm tăng áp lực thuỷ tĩnh trong bao Bowman  Giảm GFR
AKI trước thận
■ Giảm thể tích lòng mạch
– Mất máu
– Mất dịch
– Giảm nhập
■ Giảm cung lượng tim
– Giảm co bóp cơ tim
– Chèn ép tim
■ Rối loạn kháng trở mạch máu
– Giãn mạch toàn thân
– Rối loạn mạch máu thận
AKI tại thận
■ Bệnh cầu thận

– Viêm cầu thận

– Bệnh thận do đái tháo đường

■ Bệnh ống thận – mô kẽ

– Hoại tử ống thận cấp

– Viêm thận mô kẽ

■ Bệnh mạch máu thận

– Tắc mạch máu thận

– Tổn thương vi mạch trong các bệnh lý nền


AKI sau thận
■ Tắc nghẽn cao( niệu quản) – thấp( niệu đạo, bang quang) (do
sỏi, do co thắt, do u bứu)

■ Tắc nghẽn hoàn toàn – không hoàn toàn

■ Tắc nghẽn một bên – hai bên


CHẨN ĐOÁN
TRIỆU CHỨNG CHUNG
■ Thay đổi lượng nước tiểu

– Không thiểu niệu

– Thiểu niệu

– Vô niệu

■ Hội chứng ure huyết cao ( ứ ure trong máu )

– Rối loạn tri giác

– Buồn nôn

– Thay đổi vị giác


Biểu hiện lâm sàng của nguyên nhân
■ AKI trước thận

– Rối loạn huyết động : mạch nhanh, huyết áp tụt, chi lạnh ẩm

– Biểu hiện mất nước : rối loạn tri giác, da niêm khô

– Dấu hiệu gợi ý nguyên nhân : bệnh lý nền như xơ gan, suy tim,
bệnh thận, sử dụng thuốc....
Biểu hiện lâm sàng của nguyên nhân
■ AKI tại thận

– Tiền sử gia đình có các bệnh lý liên quan đến thận ) 1 số bệnh di truyền

– Tiền sử uống thuốc gây độc thận

– Truyền máu

– Nhiễm trùng
Biểu hiện lâm sàng của nguyên nhân
■ AKI sau thận

– Triệu chứng tắc nghẽn hệ niệu (do sỏi, u, bất thường bẩm sinh)

– Triệu chứng nhiễm trùng tiểu


Biểu hiện cận lâm sàng
■ Tốc độ gia tăng creatinin huyết thanh > 42,5µmol trong vòng 24 giờ - 48 giờ so với
creatinin nền nếu creatinin nền của người bệnh < 221 µmol/l hoặc:

■ Tốc độ gia tăng creatinin huyết thanh > 20% trong vòng 24giờ đến 48 giờ so với
creatinin nền nếu creatinin nề của người bệnh > 221 µmol/l.

■ Mức lọc cầu thận giảm < 60 ml/ph, xảy ra sau vô niệu

■ Kali máu thường tăng.( do bệnh nhân k thải kali qua thận )

■ Có thể có toan máu chuyển hoá.

■ Tiểu máu, tiểu đạm


BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP
■ Rối loạn muối nước

■ Toan chuyển hoá

■ Tăng kali

■ Biến chứng tim mạch : quá tải tuần hoàn do bù dịch

■ Nhiễm trùng
ĐIÈU TRỊ
NGUYÊN TẮC
■ Phát hiện và điều trị sớm triệu chứng, tránh dẫn tới biến chứng

■ Điều trị nguyên nhân

■ Điều trị hỗ trợ và kiểm soát biến chứng ( tránh biến chứng)

■ Theo dõi chức năng thận liên tục


Điều trị theo giai đoạn bệnh
■ Giai đoạn tấn công :

– Loại bỏ nguyên nhân

– Theo dõi sát thay đổi số lượng nước tiểu


Điều trị theo giai đoạn bệnh
■ Giai đoạn thiểu niệu, vô niệu :

– Cân bằng nước điện giải

– Điều trị tăng Kali máu

– Điều trị các rối loạn điện giải và các bệnh lý khác

– Lọc máu khi cần thiết


Điều trị theo giai đoạn bệnh
■ Giai đoạn có nước tiểu trở lại:

– Loại bỏ nguyên nhân

– Cân bằng nước, điện giải

– Theo dõi sát thay đổi số lượng nước tiểu


Điều trị theo giai đoạn bệnh
■ Giai đoạn phục hồi :

– Loại bỏ nguyên nhân

– Dinh dưỡng cho bệnh nhân

– Theo dõi tránh biến chứng


DỰ PHÒNG –
ĐIỀU TRỊ
BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP
■ Rối loạn nước – điện giải

■ Toan chuyển hoá

■ Tăng K máu

■ Biến chứng tim mạch : tăng huyết áp cấp, suy tim phù phổi

■ Nhiễm trùng
DỰ PHÒNG
■ Dự phòng biến chứng

■ Dự phòng AKI và suy thận cấp

You might also like