Mụ c tiêu họ c tậ p: Trình bày đượ c đặ c điểm cấ u trú c - chứ c nă ng củ a mà ng tế bà o Trình bày đượ c cá c hình thứ c vậ n chuyển vậ t chấ t qua mà ng Trình bày đượ c hình thứ c vậ n chuyển qua mộ t lớ p tế bà o Trình bày đượ c hiện tượ ng thự c bà o, ẩ m bà o, tiêu hó a chấ t trong tế bà o và xuấ t bà o 1. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC - CHỨC NĂNG CỦA MÀNG TẾ BÀO
- Tạo ra hàng rào bảo vệ, tạo hình, ổn
định cấu trúc trong và ngoài - Tiếp nhận, xử lý và truyền thông tin. - Tiếp nhận, tiêu hóa chất, tổng hợp chất mới, sinh năng lượng, sinh công - Dự trữ chất và năng lượng - Sinh sản để thay cũ đổi mới, phát triển cơ thể, hồi phục cơ thể, duy trì nòi giống - Sinh điện sinh học: Điện não, điện tim, điện thần kinh, điện dạ dày…
Cơ thể người: 75-100 triệu tế bào
Màng bán thấm Đàn hồi, dày 7-10 nm (1nm =10-9m), Protein và lipid, carbohydrat. Lớp lipid kép: - Mềm mại, linh động, dễ biến dạng, làm cho nó có khả năng hòa màng. - Chiếm 40% TL màng tế bào - Phospholipid: 50-60% - Cholesterol: 17-23% - Glycolipid: 7-8% Vai trò: - Tạo thể tích và hình dáng tế bào - Ngăn cách môi trường bên trong - ngoài tế bào Protein gồm: - Protein xuyên: KTPT lớn; Protein ngoại vi: nhỏ, bám vào đầu phía trong của protein xuyên - Tạo kênh: tạo các lỗ xuyên suốt khối protein cho nước, đặc biệt là các ion đi qua, có các cổng đóng và mở theo điện thế và theo chất kết nối - Receptor - Chất mang:cùng chiều hoặc ngược chiều bậc thang điện hóa - Hoạt tính enzym - Tạo tính kháng nguyên - Kết dính Carbohydrat của màng tế bào - Chiếm ~ 2% đến 10% khối lượng của màng, hầu hết ở dạng glycoprotein, glycolipid tạo lớp vỏ carbohydrat lỏng lẻo, tích điện âm gọi là glycocalyx - Làm cho các tế bào dính nhau - Có đặc tính receptor, kháng nguyên - Tham gia phản ứng miễn dịch 2. CÁC HÌNH THỨC VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA MÀNG Vận chuyển thụ động - Khuếch tán đơn thuần qua lớp lipid kép - Khuếch tán đơn thuần qua các kênh protein - Khuếch tán được thuận hóa nhờ protein mang Vận chuyển tích cực: - Vận chuyển của ion Na+, K+, Ca2+, Fe2+, H+, Cl-, I-, urat, - VCTC nguyên phát: Bơm Na-K - VCTC thứ phát: Đồng vận chuyển Vận chuyển thụ động 1. Khuếch tán đơn thuần qua lớp lipid kép a. Các chất có bản chất là lipid, tan trong lipid O2; N2; CO2; các vitamin A, D, E, K, rượu; cồn... Tốc độ khuếch tán tỷ lệ thuận với độ hòa tan trong mỡ. - Đặc điểm: vận chuyển vật chất thuận chiều bậc thang điện hóa lấy năng lượng từ chuyển động nhiệt, không cần cung ATP . b. Nước: qua màng rất nhanh do kích thước phân tử nhỏ, động năng lớn c. Các phân tử không tan trong mỡ nhưng có kích thước rất nhỏ (urê): Tốc độ khuếch tán tỷ lệ nghịch với kích thước phân tử. 2. Khuếch tán đơn thuần qua các kênh protein - Có tính thấm chọn lọc cao: phụ thuộc vào đặc điểm hình dáng, đường kính và điện tích ở mặt trong của kênh. - Cổng đóng- mở của kênh protein: theo điện thế VD: Cổng hoạt hóa của kênh Na+: Khi mặt trong màng mất điện tích âm thì cổng hoạt hóa phía ngoài màng mở ra, Na+ đi qua kênh để vào trong tế bào. Cổng của kênh K+ cũng mở khi mặt trong màng trở thành điện tích dương - Đóng mở do chất kết nối : Khi có chất kết nối gắn với protein kênh làm thay đổi hình dạng và làm đóng hoặc mở cổng. VD: Acetylcholin gắn vào protein kênh Na+ làm cổng của kênh mở ra, cho phép các ion Na+ đi vào tham gia vào cơ chế xuất hiện điện thế hoạt động, dẫn truyền xung động thần kinh. 3. Khuếch tán được thuận hóa nhờ protein mang - Vận chuyển đường đơn như glucose, fructose, mannose, galactose, xylose, arabinose và phần lớn các acid amin - Tốc độ khuếch tán tăng dần đến mức tối đa (Vmax) thì dừng lại dù nồng độ chất khuếch tán vẫn tiếp tục tăng. - Nguyên nhân: số lượng các vị trí trên phân tử protein mang có hạn, có thời gian để protein mang gắn, thay đổi hình dạng 4. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ khuếch tán thực - Tính thấm của màng đối với chất khuếch tán. Chịu ảnh hưởng bởi: Độ dày của màng Độ hòa tan trong lipid của chất khuếch tán Số lượng kênh protein của màng Nhiệt độ Trọng lượng phân tử của chất khuếch tán - Sự chênh lệch nồng độ ở hai bên màng - Sự chênh lệch áp suất qua màng - Khi có chênh lệch điện thế giữa hai bên màng thì các ion, do tích điện, sẽ khuếch tán qua màng mặc dù không có sự chênh lệch nồng độ của chúng ở hai bên màng. Vận chuyển tích cực 1. Là hình thức vận chuyển của ion Na+, K+, Ca2+, Fe2+, H+, Cl-, I-, urat, một số đường đơn và phần lớn acid amin. - Ngược chiều bậc thang điện hóa - Cần phải có chất mang và cần cung cấp năng lượng từ bên ngoài Vận chuyển tích cực nguyên phát: Bơm natri – kali a. Cấu tạo của bơm Na+-K+-ATPase b. Vai trò của bơm Na+-K+-ATPase: - Kiểm soát thể tích tế bào - Tạo điện thế nghỉ của màng: - Bơm calci, bơm proton... Vận chuyển tích cực thứ phát: - Đồng vận chuyển cùng chiều: Na+- glucose hoặc Na+- acid amin, Na+- K+- Cl-, K+ và Cl-, ion iodua, sắt, urat. - Đồng vận chuyển ngược chiều (vận chuyển đổi chỗ): đổi chỗ Ca2+ và H+, Na+- H+/ống lượn gần của thận, Ca2+ /Na+ và ion Mg2+ /ion K+. Cl- và HCO3- /sulfat. • Uniport: chỉ vận chuyển một chất duy nhất • Symport: vận chuyển được hai chất cùng một lúc theo cùng một chiều • Antiport: vận chuyển hai chất cùng một lúc nhưng theo hai chiều đối ngược nhau (bơm Na+-K+-ATPase) 3. VẬN CHUYỂN QUA MỘT LỚP TẾ BÀO - VCTC chất qua màng tế bào vào trong tế bào - Khuếch tán đơn thuần hoặc khuếch tán được thuận hóa qua màng ở phía bên kia của tế bào để ra dịch kẽ. VD: sự vận chuyển Na+ và nước qua lớp tế bào biểu mô ở ruột non hoặc ở ống thận, làm các chất dinh dưỡng, các ion và các chất khác được hấp thu từ lòng ruột vào máu hoặc được tái hấp thu từ lòng ống thận trở về máu. 4. HIỆN TƯỢNG NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO Nhập bào: ẩm bào và thực bào. - Ẩm bào là "tế bào uống" các dịch lỏng và các chất tan có kích thước nhỏ, xảy ra liên tục ở màng của hầu hết các tế bào, đb đại thực bào. Thực bào là "tế bào ăn" các sp có kích thước lớn như vi khuẩn, mô chết, các bạch cầu đa nhân... chỉ có các ĐTB ở mô và các bạch cầu. Nhập bào trực tiếp và nhập bào gián tiếp: gián tiếp qua các receptor nhanh hơn trực tiếp, là hình thức nhập bào của LDLC, một số độc tố và virus. Xuất bào - Các chất cặn bã. - Các sản phẩm do tế bào tổng hợp (protein, hormon)