Thuyết Trình Tiếng Việt

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 94

MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING

HCMC UNIVERSITY TECHNOLOGY AND EDUCATION


FACULTY OF CIVIL ENGINEERING

Chương 7:
Kỹ thuật cho công tác làm đất và đào hố đất

Advisor: Ph.D Bùi Phạm Đức Tường


GROUP 2

Hồ Chí Minh City, 7/2021


Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 1
MEMBERS AND DUTIES

No. Full Name ID Duties


1 Nguyễn Trung Hiếu 19649030 Translation and slideshows

2 Nguyễn Hữu Hoài 19649032 Translation and presentations

3 Nguyễn Thanh Điền 19849012 Translation and find pictures

4 Nguyễn Đình Dương 19649029 Translation and find pictures

5 Lê Trọng Hiếu 19649031 Translation and find pictures

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 2


YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỂ CÔNG VIỆC TIẾN HÀNH MỘT CÁCH TỐT NHẤ

 Bản vẽ và thông số kỹ thuật rõ ràng


 Khảo sát hiện trường tốt
 Đơn vị thi công và bảo dưỡng tốt
 Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản
 Đảm bảo an toàn lao động

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 3


Mục Lục
7.1. Sự thăm dò, khảo sát đất
7.2. Sự an toàn
7.3. Quy trình địa kỹ thuật xử lí khử nước và xử lí lớp nền
7.4. Loaị bỏ nước từ các hố đào
7.5. Xử lý đất nền để thay đổi các đặc tính vật lý của đất nền
7.6. Cải tạo, nâng cấp
7.7. Lựa chọn phương án và bố trí mă ̣t bằng
7.8. Sự giữ bờ đất
7.9. Tường chắn
7.10. Đào đất hố đào và ổn định mặt đất, mái dốc và mặt đá
7.11. Đóng cọc thép

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 4


MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
HCMC UNIVERSITY TECHNOLOGY AND EDUCATION
FACULTY OF CIVIL ENGINEERING

7.1. Sự thăm dò, khảo sát đất

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 5


7.1. Sự thăm dò, khảo sát đất

7.1.1. Tổng quan


 Cần lắm rõ các thông tin về
khảo sát trên công trình trước khi
tiến hành công việc
 Đảm bảo các yêu cầu pháp lý
trước khi thi công
 Điều tra mặt đất có thể thay đổi
từ hố thử hoặc rãnh mở đến
điều tra đầy đủ với các lỗ
khoan địa chất

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 6


7.1. Sự thăm dò, khảo sát đất

7.1.1. Tổng quan


 Tương tự, việc kiểm tra đất có thể
thay đổi từ các chỉ số đơn giản đến
rất chi tiết.
 Mọi hố đào tại hiện trường đều là
một hố thử nghiệm và nên tận dụng
mọi cơ hội để quan sát các loại đất
(BS 5930).

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 7


7.1. Sự thăm dò, khảo sát đất

7.1.2. Mặt đất bị ô nhiễm


 Việc cải tạo đất bị ô
nhiễm là cần thiết. Do
đó, điều cần thiết là
phải có được càng
nhiều thông tin càng
tốt về việc sử dụng đất
tại địa điểm này.
 Một cuộc khảo sát như
vậy sẽ làm nổi bật
những nguy cơ tiềm
ẩn, từ đó cho phép
thiết lập một hệ thống
làm việc an toàn.
Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 8
7.1. Sự thăm dò, khảo sát đất

7.1.3. Tiêu chuẩn


 BS 8004 được coi là
"kim chỉ nam" để tham
khảo trong cả giai đoạn
lập kế hoạch và làm việc
của một dự án liên quan
đến công tác làm đất, hố
đào và xây dựng móng

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 9


MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
HCMC UNIVERSITY TECHNOLOGY AND EDUCATION
FACULTY OF CIVIL ENGINEERING

7.2. Sự an toàn

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 10


7.2. Sự an toàn

7.2.1. Tổng quan


 Không có nền đất nào được đào
lên có thể coi là an toàn và mặt đất
có thể sụp đổ mà không có cảnh báo
trước.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 11


7.2. Sự an toàn

7.2.1. Tổng quan


 Sự hỗ trợ của việc thi công hố
đào được chia thành 2 yếu tố:
 Các giải pháp tiêu chuẩn được sử
dụng:
 Phương pháp đào mở
 Phương pháp được nêu trong BS
6031 hoặc CIRIA Report 97
 Phương pháp sử dụng công
nghệ độc quyền.
 Công dụng của các phương pháp.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 12


7.2. Sự an toàn

7.2.1. Tổng quan

Hình:một số phương pháp đào mở cùng với viê ̣c hỗ trợ ổn định thành hố

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 13


7.2. Sự an toàn

7.2.2. Những yêu cầu


 Bắt buộc phải có người giám sát thi
công hố đào.
 Với các hố đào sâu hơn 1,2 m đơn
vị thi công phải đưa ra các yêu cầu
cần thiết vào hướng dẫn hoặc quy
trình của công ty họ. Những yêu cầu
đó gồm:
 Tất cả các hố đào sâu không quá
1,2 m phải được nâng đỡ hoặc đào
đến độ dốc ổn định.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 14


7.2. Sự an toàn

7.2.2. Những yêu cầu


 Tất cả các hố vượt quá
1,2 m, nếu dự định đào
xong để đó mà không có
người giám sát, thì phải
được bảo vệ bằng rào chắn
cứng cao không dưới 1 m -
hoặc được che chắn bởi
dụng cụ chắc chắn.
 Các máy móc hỗ trợ thi
công phải là máy móc an
toàn
Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 15
7.2. Sự an toàn

7.2.2. Những yêu cầu


 Sắp đă ̣t các rào chắn
hoặc các khối barie nơi
cần cẩu, xe tải, v.v. hay
hoạt động đến gần mép
hố đào
 Viê ̣c đào hố đào phải
được giám sát kiểm tra
thường xuyên, người
này phải ghi chép lại
các báo cáo trong quá
trình thi công.
Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 16
7.2. Sự an toàn

7.2.2. Những yêu cầu


 Các dụng cụ thi công
như là thiết bị đào và
đánh dấu phải được
cung cấp đầy đủ trước
khi thi công.
 Vị trí của đống đất
được đào lên phải ở một
khoảng cách an toàn
tính từ đỉnh dốc hoặc
rãnh đào.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 17


7.2. Sự an toàn

7.2.2. Những yêu cầu

Chú ý tới tầm làm việc của máy móc cả ở dưới đất và
trên cao

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 18


7.2. Sự an toàn
7.2.3. Các giải pháp tiêu chuẩn
 Việc sử dụng các giải
pháp tiêu chuẩn chỉ nên
được áp dụng trong các
trường hợp sau đây:
 Dốc đứng hai mặt, rãnh
hẹp, sâu không quá 4 m, trên
mặt đất khô.
 hố nông, sâu không quá 4
m

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 19


7.2. Sự an toàn
7.2.3. Các giải pháp tiêu chuẩn
 Nơi có các vấn đề về nước
đã được loại bỏ bằng các
phương pháp khác, ví dụ:
giếng cát, nhưng trong giới
hạn của 1 và 2 ở ý trên.
 Khi quyết định độ dốc của
các hố đào mở thì phải kiểm
tra xem loại đất đào là loại gì.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 20


7.2. Sự an toàn

7.2.3. Các giải pháp tiêu chuẩn


 Không nên cho rằng việc đào hố trong đá là ổn định.
 Việc lắp đặt hệ thống hỗ trợ phải luôn đảm bảo các điều
kiện an toàn.
 Khi có các công nghệ độc quyền được áp dụng, thì việc lắp
đặt phải tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn của nhà sản
xuất đó.
 Tất cả các quyết định liên quan đến những điều đã nói ở
trên phải được đồng ý bởi người chịu trách nhiệm về công việc
tại công trình

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 21


7.2. Sự an toàn
7.2.3. Các giải pháp tiêu chuẩn
 Công nhân trong quá trình
thi công phải được đảm bảo
thiết bị về an toàn lao động

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 22


7.2. Sự an toàn

7.2.3. Các giải pháp tiêu chuẩn


 Công viê ̣c phải được giải thích chi tiết cho tất cả
những người tham gia thi công.
 Hướng dẫn được thực hiê ̣n bằng văn bản và phải
được cung cấp cho người thi công, không thể làm viê ̣c
an toàn nếu không có hướng dẫn trên

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 23


MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
HCMC UNIVERSITY TECHNOLOGY AND EDUCATION
FACULTY OF CIVIL ENGINEERING

7.3. Quy trình địa kỹ thuật xử lí


khử nước và xử lí lớp nền

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 24


7.3. GEOTECHNICAL PROCESS OF DEWATERING
AND TREATMENT OF SUBSTRATA

7.3.1. Tổng quan


 Các quy trình này bao gồm
việc áp dụng một số phương
pháp đã được sử dụng để tạo
điều kiện thuận lợi cho việc xây
dựng nền móng trong điều kiện groundwater lowering

nền đất khó khăn bao gồm: hạ


thấp mực nước ngầm, phun
vữa vào lòng đất để thay đổi
các đặc tính vật lý của nó, nén
chặt và ngăn nước ngầm.
freezing the groundwater
Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 25
7.3. Quy trình địa kỹ thuật xử lí khử nước và xử lí lớp
nền

7.3.2. Loại trừ nước trong hố đào


 Những phương pháp áp
dụng:
 tạo hố, rãnh thu nước và sử
dụng máy bơm để loại trừ nước
bề mặt.
 cắt bỏ, ngăn chặn để hạn
chế nước xâm nhập vào hố
đào
 sử dụng bấc thấm
 ngăn chặn nước thấm xuống
mặt đất
 bơm hóa chất

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 26


7.3. Quy trình địa kỹ thuật xử lí khử nước và xử lí lớp
nền

Sơ đồ nguyên lý của hệ
thống đông lạnh nitơ lỏng

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 27


MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
HCMC UNIVERSITY TECHNOLOGY AND EDUCATION
FACULTY OF CIVIL ENGINEERING

7.4. Loại bỏ nước trong các hố đào

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 28


7.4. Loaị bỏ nước từ các hố đào

 Khi nền đất bị ngập nước


nhưng vẫn còn độ ổn định thì
phương án tốt nhất là bơm nước
ra khỏi hố đào.
 Tuy nhiên, nếu có khả năng
xảy ra sự mất ổn định của mái
dốc không được đảm bảo hoặc
đáy hố đào bị mềm hoặc lồi lõm,
thì nên tháo nước khỏi mặt đất
trước khi tiếp cận bằng phương
pháp lắp đặt hạ thấp mực nước
ngầm bên ngoài.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 29


7.4. Loaị bỏ nước từ các hố đào

 Những thay đổi dẫn đến mực nước ngầm và mực nước tái lập sau đó có
thể gây ra hiện tượng lún ở công trình lân cận.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 30


7.4. Loaị bỏ nước từ các hố đào

 Cần tuân thủ các yêu cầu của


chính quyền địa phương đối với
việc xả nước bơm vào cống rãnh
hoặc nguồn nước. Điều này có
thể sẽ yêu cầu cung cấp các bể
lắng để loại bỏ các lớp đất đai
trầm tích trước khi xả ra bên
ngoài

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 31


7.4. Loaị bỏ nước từ các hố đào

Giếng bơm hạ mực nước ngầm


Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 32
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
HCMC UNIVERSITY TECHNOLOGY AND EDUCATION
FACULTY OF CIVIL ENGINEERING

7.5. Xử lý đất nền để thay đổi các


đặc tính vật lý của đất nền

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 33


7.5. Xử lý đất nền để thay đổi các đặc tính vật
lý của đất nền
 Một số phương pháp có sẵn như sau:
 Loại bỏ và thay thế các tầng đất yếu bằng vật liệu khác tốt
hơn: phải kiểm tra tính tương thích của vật liệu đắp được
đề xuất với vật liệu hiện có trên điều kiện cơ sở hóa học
 Nén chặt đất tại chỗ bằng đầm rung hoặc đầm động.
 Tiền cố kết của đất bằng cách gia tải trước tại vị trí với đất
đắp: kiểm tra tính tương thích của vật liệu đắp như trên.
 Phun vữa xuống nền.
 Xây dựng các màng ngăn tại chỗ.
 Loại bỏ nước bằng cọc cát và bấc thấm thoát nước (sự
mao dẫn của nước).
 Tất cả những hoạt động này thường được thực hiện bởi
các nhà thầu phụ chuyên nghiệp. Xem hướng dẫn của công
ty hoặc thủ tục để ghi lại công việc đang thực hiện.
Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 34
7.5. GROUND TREATMENT TO CHANGE THE
PHYSICAL PROPERTIES OF THE GROUND

Phun vữa vào nền đất

Đầm động
Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 35
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
HCMC UNIVERSITY TECHNOLOGY AND EDUCATION
FACULTY OF CIVIL ENGINEERING

7.6. Gia cố, cải tạo

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 36


7.6. Gia cố, cải tạo

Đây là một thuật ngữ


được áp dụng thông dụng
cho tất cả các hoạt động
liên quan đến việc điều
chỉnh cao độ mặt đất và
độ dốc. Tất cả các công
việc được yêu cầu phải
phù hợp với bản vẽ và đặc
điểm kỹ thuật.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 37


7.6. Gia cố, cải tạo

7.6.1. Tổng quan


 Cải tạo đòi hỏi sự di chuyển của một
lượng lớn đất trước khi việc xây dựng
diễn ra và có thể được phân loại thành hai
phần như sau:
 Công tác đào lấp liên quan đến các
hợp đồng xây dựng dân dụng lớn.
 Nâng cấp cho các tuyến đường bất
động sản, nhà ở và những nơi phát
triển thương mại.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 38


7.6. Gia cố, cải tạo

7.6.2. Đắp đất và bờ đất


 Các kiểm tra cần được thực
hiện trước khi bắt đầu công việc
bao gồm độ ổn định và cao độ của
nền đất, mái dốc và vật liệu đắp
phù hợp
 Nếu không có báo cáo đầy đủ về
đất tại thời điểm thiết kế, thì có thể
đã có một số giả định về điều kiện
đất nền. Điều cần thiết ở đây là
phải xác minh những điều này
trước khi bắt đầu thi công và nếu
được chứng minh là không chính Backfill Material Specification
xác thì hãy thông báo cho kỹ sư
ngay lập tức.
Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 39
7.6. Gia cố, cải tạo
7.6.3. Các tác động hiê ̣n hữu
 Các tác động ở dưới ngầm có thể
gây ra các vấn đề lớn nghiêm trọng,
đặc biệt là khi vị trí của chúng bị
nghi ngờ.
 Các tác động ở trên cao cũng có
thể hạn chế sự làm việc của maý
móc thi công. Phải tuân theo các
hướng dẫn an toàn lao động của
công ty trong quá trình thi công

Thiết bị có thể bị hạn chế do tác


động trên cao
Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 40
7.6. Gia cố, cải tạo

7.6.4. Vật liệu đắp


 Vật liệu đắp phù hợp phụ thuộc vào thành phần, độ ẩm .v.v.,
do đó không dễ dàng xác định được loại vật liệu phù hợp.
Nhưng ta dễ dàng xác định được các vật liệu không thích hợp
để đắp, chẳng hạn như:
 vật liệu từ đầm lầy, bùn.
 than bùn, khúc gỗ, gốc cây và các vật liệu dễ hỏng.
 vật liệu dễ bị cháy tự phát.
 vật liệu trong tình trạng đông lạnh.
 đất sét mềm.
.v.v.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 41


7.6. Gia cố, cải tạo

7.6.4. Vật liệu đắp

Vật liệu đắp

42
Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 42
7.6. Gia cố, cải tạo

7.6.4. Vật liệu đắp


 Các yếu tố khác cần điều tra nghiên cứu xem xét:
 Đặc tính hóa học và tính phù hợp của đất khi chúng được
sử dụng đặt dưới móng công trình.
 Chất hóa học (xem BS 8004).
 Tính nhạy cảm với nhiệt độ, đặc biệt liên quan đến lớp phụ
gia để xây dựng đường hoặc tấm nền.
 Chất thải công nghiệp.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 43


7.6. Gia cố, cải tạo

7.6.5. Loại bỏ


 Cào bỏ lớp đất mặt ở mức tối thiểu và chỉ loại bỏ khi cần
thiết, có kể đến tính chất của lớp đất bên dưới và việc lên kế
hoạch vận chuyển đất. Ví dụ, lớp đất sét dưới lớp đất sét xấu
khi tiếp xúc với thời tiết ẩm ướt và dễ trở nên không thể thi
công được:
 Vị trí và kích thước của đống đất đào lên cần được lên kế
hoạch cẩn thận, như là:
 nhu cầu giữ lớp đất tại chỗ.
 lớp đất có thể tái sử dụng được không?
 nơi mà lớp đất được đào lên sẽ được thay thế như thế nào
 khoảng thời gian trước khi lớp đất được tái sử dụng
 khu vực làm việc cho thi công
 ổn định của mái dốc.
Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 44
7.6. Gia cố, cải tạo

7.6.6. Độ ổn định của mái dốc


 Độ dốc của mái dốc phụ
thuộc vào bản chất của vật liệu
ở điều kiện xấu nhất trong ngắn
hạn hay dài hạn. Kỹ sư nên chỉ
ra trên bản vẽ vị trí của đỉnh và
đáy của bất kỳ mái dốc nào sau
khi đã xem xét đến độ dốc cần
thiết.
 Khi vật liệu mềm hơn phủ lên
đá, hãy tạo độ bằng phẳng và
độ dính bám cho lớp vật liệu
bên dưới.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 45


7.6. Gia cố, cải tạo

7.6.7. Sự trượt
 Những điều này có thể xảy ra trên các mái dốc mà không có
bất kỳ cảnh báo rõ ràng nào. Một số nguyên nhân là:
 Đào hoặc xói mòn tại vị trí gần chân mái dốc
 chất tải bổ sung trên đỉnh dốc do lớp đất được đào lên, công
trình giao thông, tòa nhà, nhà máy, v.v.
 đất tăng trọng lượng do hấp thụ nước
 độ dốc lớn
 Đất bị co ngót do chứa nhiều hạt sét
 Áp đẩy nổi của đất tăng do áp lực nước ngầm.
 Cây cối bị chặt phá.
 .v.v.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 46


7.6. Gia cố, cải tạo

7.6.8. Lấp đất


 Trước khi bắt đầu, lớp đất mặt phải được loại bỏ trước khi
bắt đầu lấp đất.
 Việc lựa chọn vật liệu lấp phù hợp phụ thuộc vào:
 mục đích của việc đắp đất
 tính sẵn có vật liệu địa phương
 đặc tính cố kết và độ lún của vật liệu
 Độ ẩm của nền đất
 loại cây trồng - thảm thực vật sẽ được sử dụng
 bố trí rãnh thoát nước dưới chân mái dốc, nhất là khi tiến
hành san lấp, bãi san lấp qua các vị trí có cống hiện hữu chảy
liên tục.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 47


7.6. Gia cố, cải tạo

7.6.9. Sự nén đất và thử nghiệm


 Việc lu nèn đất các bờ đất là
điều cần thiết và phải tuân thủ
nghiêm ngặt theo bản vẽ và
đặc điểm kỹ thuật.
 Lựa chọn máy đầm nén phù
hợp và lập kế hoạch cẩn thận
sẽ mang lại hiệu quả kinh tế.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 48


7.6. Gia cố, cải tạo

7.6.9. Sự nén đất và thử nghiệm


 Đối với các khu vực đắp đất nói
chung, thông số kỹ thuật thường
sẽ yêu cầu khối lượng riêng hiện
trường là phần trăm của khối
lượng riêng tốt nhất, thường là
95%. Độ bền của kết cấu để xây
dựng đường thường sẽ được xác
định theo phần trăm Tỷ lệ chịu lực
California (CBR). Các bài kiểm tra
CBR có thể được thực hiện trong
phòng thí nghiệm nhưng một số
California Bearing Ratio (CBR).
đơn vị có thể yêu cầu các bài kiểm
tra CBR tại hiện trường.
Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 49
7.6. Gia cố, cải tạo

7.6.10. Chất lượng và lập kế hoạch


 Thiết kế cần đảm bảo sự
cân bằng kinh tế nhất giữa
đào và lấp, tận dụng các
nguồn vật liệu tự nhiên tại chỗ.
 Để các đạt được hiệu quả
kinh tế nhất, cần lắm rõ các
khu vực đào và đắp , phải lập
kế hoạch tuyến đường vận
chuyển và phương pháp làm
việc trước khi bắt đầu công
việc.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 50


7.6. Gia cố, cải tạo

7.6.10. Chất lượng và lập kế hoạch


 Kiểm tra tất cả các số liệu được cung cấp và kiểm tra
xem chúng đã đầy đủ khối lượng cần thi công hay chưa.
 Cần có thông tin đầy đủ về khối lượng đất để lập kế
hoạch xây dựng tiết kiệm nhất, chỉ sử dụng tổng khối lượng
đào và đắp tính bằng m3, không sử dụng thông tin về độ
sâu và diện tích nếu không xác định được. Khi xử lý đất
phải tính đến độ trương nở của đất.
 Trước khi bắt đầu công việc tại hiện trường,cần ghi lại
lưới cao độ hiện có và so sánh với bản khảo sát ban đầu.
Một khoảng thời gian dài trôi qua từ khi khảo sát ban đầu
đến khi bắt đầu thi công có thể có những thay đổi về mặt
bằng, nếu có hãy báo với kỹ sư để có hướng xử lý.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 51


7.6. Gia cố, cải tạo

7.6.11. Bản vẽ
Thông tin quan trọng thường sẽ được hiển thị trên các bản vẽ
như sau.
 Mặt cắt dọc của đường được bổ xung các chi tiết của cho thấy
độ sâu thi công
 Hiển thị các đường hoàn thiện chồng lên các đường mặt đất
tự nhiên hiện có, cao độ điểm có thể làm rõ các điểm không nằm
trên lưới độ cao, bố cục bản vẽ chặt chẽ
 Các mặt cắt của công trình được hiển thị các cao độ tự nhiên
và cao độ thiết kế.
 Chia bản vẽ thành các khu vực xây dựng và phân biệt chúng
bằng màu sắc
 Các bản vẽ được vẽ bằng máy tính

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 52


7.6. Gia cố, cải tạo

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 53


MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
HCMC UNIVERSITY TECHNOLOGY AND EDUCATION
FACULTY OF CIVIL ENGINEERING

7.7. Lựa chọn phương án và bố trí mặt bằng

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 54


7.7. Lựa chọn phương án và bố trí mă ̣t bằng
 Đây là quá trình bố trí bố cục và hoạt
động trên mặt bằng với các yếu tố liên
quan. Ở quá trình này người thiết kế phải
đưa ra các giải pháp tối ưu theo thứ tự ưu
tiên: tường chắn, bể chứa, công trình
ngầm, bờ kè và sự di chuyển của đất. Tuy
nhiên, bất kỳ phương án tối ưu nào thì
vẫn phải đảm bảo độ dốc có thể chấp
nhận được, độ dốc cho xe cộ và người đi
bộ, v.v. Không thực hiện các thay đổi chưa
được phê duyệt.
 Lập kế hoạch giảm thiểu việc xử lý vật
liệu nhiều lần khi tiến hành xây dựng và
hạn chế ô nhiễm môi trường do phế thải
xây dựng. Trường hợp sử dụng vật liệu
đào để lấp chỗ khác phải đảm bảo tính
khả thi của việc đào, đắp và vận chuyển.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 55


7.7. Lựa chọn phương án và bố trí mă ̣t bằng

 Vật liệu lấp thừa và chất


lượng kém thường có thể
được sử dụng trong các
khu vực không gian mở với
điều kiện bề mặt cuối cùng
được thoát nước đầy đủ và
ổn định.
 Khi thiếu vật liệu san lấp
thì phải báo ngay cho kỹ sư
thiết kế, để kỹ sư thiết kế
tiến hành thiết kế lại bằng
vật liệu thay thế khác một
cách sớm nhất.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 56


MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
HCMC UNIVERSITY TECHNOLOGY AND EDUCATION
FACULTY OF CIVIL ENGINEERING

7.8. Sự giữ bờ đất

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 57


7.8. Sự giữ bờ đất
 Có rất nhiều phương pháp có sẵn với
các chi phí khác nhau . Công trình tạm
có thể được xây dựng để hỗ trợ việc
hoàn thành các công trình chính. Các
công trình tạm như vậy phải được thiết
kế bởi một kỹ sư có chuyên môn.
 Thiết kế này bị ảnh hưởng bởi độ
quan trọng, tuổi thọ thiết kế, chi phí, sự
chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định, các đặc tính thủy lực của
nguồn nước và tính dễ dàng bảo trì.
Các loại chính là:

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 58


7.8. Sự giữ bờ đất
 Bao đất:
 Các túi chứa đầy bê tông
khô hoặc cát và xi măng.
Chúng được lồng vào nhau
(như gạch liên kết vào nhau),
chỉ phù hợp với độ sâu nông
với dòng chảy tương đối yên
tĩnh.
 Lót bê tông:
 Phương pháp này có thể sử
dụng hoặc không, nếu không
sử dụng phương pháp này phải
đảm bảo việc chống sói mòn và
phá hoại bờ.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 59


7.8. Sự giữ bờ đất
 Cọc ván thép (Cừ Lasen)
 Phương pháp này phù hợp
khi bờ dốc đứng tạo thành bức
tường liên tục. ở những nơi có
khả năng bị sói mòn cần có
biện pháp bảo vệ cọc không bị
phá hoại. nếu chiều cao cọc
thấp thì có thể làm việc như
conson, nếu chiều cao cọc lớn
thì đỉnh cọc cần được neo vào
cọc chính hoặc khối bê tông. Interlocking concrete blocks

 Các khối bê tông có khớp lồng vào nhau


 Chúng có nhiều hình dạng, kích thước và hoàn thiện tùy thuộc vào yêu
cầu của gói dịch vụ. Phương pháp xây dựng và sử dụng sẽ tùy thuộc vào
loại được chỉ định
Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 60
7.8. Sự giữ bờ đất

Interlocking concrete blocks


Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 61
7.8. Sự giữ bờ đất
 Đá và các khối
 Điều này tương tự với các khối bê
tông đan xen, có thể sử dụng đá tự nhiên
hoặc các khối cắt. Các mối nối có thể
được trám bằng cát / xi măng hoặc
mastic dẻo để cải thiện độ ổn định.
Mastic Asphaltic được ưa chuộng hơn để
cho phép các chuyển động nhỏ mà
không bị nứt
 Rọ đá Gabions
 Lồng thép hoặc đệm được lấp đầy
bằng đá tự nhiên hoặc bê tông gạch
vỡ. Để tăng độ ổn định, có thể sử
dụng mastic nhựa đường có thể đổ
để trám các mối nối
 Vải thảm địa kỹ thuật
 Có nhiều tiến bộ gần đây trong việc sử
dụng các loại vải địa kỹ thuật Geotextiles
Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 62
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
HCMC UNIVERSITY TECHNOLOGY AND EDUCATION
FACULTY OF CIVIL ENGINEERING

7.9. Tường chắn

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 63


7.9. Tường chắn

 Tất cả các tường chắn phải


được thiết kế phù hợp cùng với
các chi tiết xây dựng do kỹ sư cung
cấp. Việc thi công phải phù hợp với
các yêu cầu đã định. Đặc biệt cẩn
thận với áp lực đất và áp lực nước
thoát ngược có thể gây mất ổn
định nghiêm trọng nếu không được
thực hiện đúng cách.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 64


7.9. Tường chắn
 Dưới đây là một số các dạng
chính của tường chắn.
 Bê tông cốt thép:
 Thường được sử dụng cho các
bức tường cao, và những nơi
hạn chế không gian
 Tường bê tông cốt thép ổn định
khi được đặt lên nền đất và chịu tải
trọng đất xô ngang một cách phù
hợp. Ngoài ra, bố trí móng cho
tường chắn cũng giúp tăng độ ổn
định. Móng cọc có thể sử dụng cho
tường chắn ở nới có nền đất yếu.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 65


7.9. Tường chắn

Reinforced concrete walls with loads

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 66


7.9. Tường chắn
 Bê tông khối lớn:
 Chúng dựa vào nền đất và khối lượng riêng của chúng để giữ đất phía sau.
Ngày nay chúng không thường xuyên được sử dụng vì có sẵn các loại thay
thế rẻ hơn.
 Gạch:
 Có sự khác biệt đáng kể giữa tường chắn bằng gạch thấp và tường cao
hơn chịu tải trọng nặng. Nói chung, sẽ rẻ hơn nếu xây một bức tường bê
tông cốt thép cao với mặt bằng gạch và do đó những bức tường chắn
bằng gạch khổng lồ không còn được xây dựng nữa.
 Khối gia cố:
 Sử dụng cho tường chắn có chiều cao thấp và trung bình, điều quan trọng
trong thi công là buộc cốt thép đúng cách và đổ bê tông đúng mức quy định.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 67


7.9. Tường chắn
 Tường giàn cũi:
 Điều này được làm từ bê
tông đúc sẵn hoặc các cấu
kiện gỗ đã qua xử lý lồng
vào nhau tạo thành một lưới
ba chiều. Sau đó, lớp đất
này được lấp đầy bằng đất
hoặc đá không kết dính
hoặc cả hai để tạo thành
tường chắn kiểu khối lớn.
 Mặc dù những loại tường
này dễ lắp ráp và sửa đổi,
nhưng điều cần thiết là chúng
phải được xây dựng theo thiết
kế và đặc điểm kỹ thuật phù
hợp.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 68


7.9. Tường chắn

 Tường đất được gia cố:


 Nó rất lý tưởng để gia cố nền đường nơi mà mái dốc lớn sẽ chiếm nhiều
không gian.
 Nó được xây dựng bằng cách ghép các tấm bê tông đúc sẵn lại với nhau
và đặt trên nền móng, giữa hai lớp bê tông sẽ được chèn thêm cát hoặc sỏi.
Chiều cao tường có thể được tăng lên bằng cách thêm các tấm bê tông.
 Vải địa kỹ thuật:
 Nó đan xen giữa các lớp đất liên tiếp như sự gia cố giữa các lớp đất tạo
ra một khối hỗn hợp. Thực vật sẽ phát triển trên mặt tiếp xúc để gắn kết đất
hơn nữa.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 69


7.9. Tường chắn

Tensar Geogrid

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 70


7.9. Tường chắn

Vải địa kỹ thuật

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 71


7.9. Tường chắn
 Tấm gạch lát:
 Lát gạch lên trên đất là một phương pháp rất rẻ để sử dụng ở những nơi
có không gian hạn chế. Trong một số trường hợp nhất định, có thể cần phải
bố trí chống ẩm

Lát gạch
Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 72
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
HCMC UNIVERSITY TECHNOLOGY AND EDUCATION
FACULTY OF CIVIL ENGINEERING

7.10. Sự đào đất hố đào và ổn định


mặt đất, mái dốc và mặt đá

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 73


7.10. Sự đào đất hố đào và ổn định mặt đất,
mái dốc và mặt đá
 Đối với các hố đào
mở, hai yếu tố chính chi
phối góc của mái dốc.
Đầu tiên, hãy xem xét
loại đất, và thứ hai, thiệt
hại có thể xảy ra do trượt
ngã. Dòng chảy của
nước ngầm hoặc sự giao Phương pháp khử nước tốt nhất để đào
thoa với dòng chảy có hàng loạt
thể gây ra hiện tượng
trượt. Hệ thống thoát
nước có thể được yêu
cầu để dẫn nước ra khỏi
mái dốc
Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 74
7.10. Sự đào đất hố đào và ổn định mặt đất,
mái dốc và mặt đá
 Các chuyển động khối lượng
lớn của mặt đất có thể xảy ra
do sụt lún và sạt nở.
 Độ ổn định của lớp đá phụ
thuộc vào góc của mặt phẳng
dưới nó và mức độ phân mảnh, Sạt nở đất do chân mái dốc bị đào
vỡ vụn của đá.

Sạt nở đất do sói mòn nước chảy

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 75


7.10. Sự đào đất hố đào và ổn định mặt đất,
mái dốc và mặt đá

Kích thủy lực chống áp lực ngang của đất


Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 76
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
HCMC UNIVERSITY TECHNOLOGY AND EDUCATION
FACULTY OF CIVIL ENGINEERING

7.11. Đóng cọc thép

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 77


7.11. Đóng cọc thép
7.11.1. Phương pháp và sự an toàn

 Nhà thầu đóng cọc phải được yêu


cầu cung cấp biện pháp thi công. Tìm
hiểu những gì cần đào tạo và thông
tin cụ thể những yêu cầu được cung
cấp bởi người giám sát công trường
ngay lập tức cho các nhân viên đóng
cọc.

 Lưu ý rằng các cần trục phải được lựa chọn và sử dụng theo CP3010
và các Quy định về Xây dựng (Hoạt động Nâng hàng) 1998. Tấm đế được
sử dụng phải có độ chắc chắn và chịu được tải trọng thích hợp khi sử
dụng.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 78


7.11. Đóng cọc thép
7.11.1. Phương pháp và sự an toàn
 Kiểm tra xem lõi của dây thừng /
dây cáp không bị đứt gãy
 Bất kỳ cần trục nào được sử dụng
để nâng hoặc hạ nhân viên phải
được lắp với tay cầm của người điều
khiển và phải được điều khiển hiệu
quả. Phải sử dụng lồng chở người
được xây dựng thích hợp, không thể  Tất cả các thiết bị và
xoay hoặc lật. Các lồng chở người thiết bị nâng phải có
phải được kiểm tra thường xuyên và chứng chỉ kiểm tra và
cẩn thận kiểm định phù hợp

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 79


7.11. Đóng cọc thép
7.11.1. Phương pháp và sự an toàn
 Tất cả nhân viên làm việc trong công
việc đóng cọc phải đội mũ bảo hộ, dụng
cụ bảo vệ tai và mắt nên được cung cấp
hỗ trợ
 Người vận hành máy đóng cọc phải ít
nhất 18 tuổi, được đào tạo, có năng lực,
đủ điều kiện y tế và được ban quản lý
công trình cho phép vận hành máy
 Khi đóng cọc trên mặt nước, nhân viên
phải mặc áo phao. Thiết bị cứu hộ, phải
luôn sẵn sàng để sử dụng ngay lập tức và
đủ nhân viên phải biết cách sử dụng nó.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 80


7.11. Đóng cọc thép

7.11.1. Phương pháp và sự an toàn

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 81


7.11. Đóng cọc thép

7.11.2. Xử lí vật liệu


 Khi tách các bó cọc ván, sử
dụng đục chêm. Nếu xử lý số
lượng lớn các cọc, nên sử dụng
các thanh gạt và đầu kẹp
chuyên dụng.
 Không nên chất đống cọc
quá cao hoặc đặt công xôn. Sử
dụng miếng đệm khi cần thiết.
Cọc hình ống không được xếp
chồng lên nhau cao quá bốn
cọc và phải được sắp xếp đúng
cách.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 82


7.11. Đóng cọc thép

7.11.2. Xử lí vật liệu


 Khi nâng cọc hoặc búa đóng
cọc, sử dụng dây chuyền tay để
kiểm soát tải trọng. Cân nhắc kỹ
lưỡng đến tốc độ gió trong quá trình
vận hành .
 Kiểm tra kích thước và sự liên
kết của các ngàm. Nếu cần thiết,
thực hiện thử việc kẹp chặt các cọc

Các loại thiết bị đóng cọc

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 83


7.11. Đóng cọc thép

7.11.3. Hê ̣ thống giá giữ cọc

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 84


7.11. Đóng cọc thép

7.11.3. Hê ̣ thống giá giữ cọc


 Định vị (cao độ) và đóng cọc ván thường được thực hiện bằng cách sử
dụng kết cấu đỡ tạm thời (giá). Bộ phận này được tạo thành từ thép hoặc gỗ.
 Khung chữ H chống đỡ thanh dẫn bằng dầm chữ H ngang. Khung chữ H
có thể được sử dụng để rải thép hoặc các khối bê tông đúc đặc biệt.
 Đảm bảo có đủ móng dưới các khung và đế này để tránh lún và lật trong
quá trình đóng cọc. Điều này đặc biệt áp dụng khi làm việc ở sông, v.v..
 Nếu sử dụng các khối bê tông, hãy đảm bảo rằng chúng được gia cố phù
hợp để chịu được tải trọng khi nâng và tải va đập. Cột thép thẳng đứng nên
có độ ổn định tốt. Các cây cọc phải thẳng đứng không được đúc thành khối
mà phải được nêm và bắt vít. Trong trường hợp có nghi ngờ về độ ổn định,
hãy sử dụng đường kẻ hoặc dây để gióng.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 85


7.11. Đóng cọc thép
7.11.3. Hê ̣ thống giá giữ cọc
 Tất cả các giá đỡ có bệ cao trên
2 m, hoặc trên bất kỳ khu vực
nguy hiểm tiềm ẩn nào, phải được
cung cấp đầy đủ các lan can, sàn
công tác và cầu thang.
 Thang phải được đảm bảo an
toàn và kéo dài ít nhất l m trên sàn
 Khi đang tiến hành đóng cọc và
cọc tạm thời được sử dụng để hỗ
trợ hệ thống giá đỡ, hãy sử dụng
các giá đỡ chuyên dụng và bắt
chúng vào cọc. Công việc hàn cần
thiết phải được thực hiện bởi thợ
hàn có năng lực Steel Sheet Piling Works
Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 86
7.11. Đóng cọc thép
7.11.4. Cọc lasen

 Nếu các lỗ cùm được bố trí trên cọc, phải loại bỏ
các gờ sắc để tránh làm hỏng các chốt cùm.
 Sử dụng dụng cụ tháo nhanh nếu có thể
 cọc ván không được nâng thẳng đứng mà không
kiểm tra trước xem chốt có được gắn chặt vào tấm
hay chưa
 không sử dụng dây kéo có đường kính nhỏ hơn 5
mm
 chiều dài của dây được sử dụng phải nhỏ hơn
chiều dài của cọc, để tránh việc dây bị đứt và kéo
dây ra khỏi lỗ cùm
 Nếu mắt nâng đặc biệt được hàn vào cọc để nâng
góc nghiêng thì mối hàn phải có hệ số an toàn ít nhất
là 2

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 87


7.11. Đóng cọc thép
7.11.4. Cọc lasen
 Đóng cọc ván dài bằng máy
đóng cọc, tuân theo hướng dẫn
sử dụng của nhà sản xuất. Trong
trường hợp không thể thực hiện
được, hãy sử dụng lồng đóng cọc.
Lồng thường được treo trên cọc
liền kề, người vận hành đeo dây
an toàn móc vào cọc liền kề trước
khi móc cẩu ra khỏi lồng.
 Khi lắp ghép cọc, hãy sử dụng
các thanh gỗ hoặc một thanh uốn
cong. Không bao giờ sử dụng một
thanh kẹp thẳng, vì các ngón tay
có thể dễ dàng bị kẹt.

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 88


7.11. Đóng cọc thép
7.11.4. Cọc lasen

NỘI DUNG BỊ


TRÙNG BÊN
TRÊN, KHÔNG
CẦN ĐỌC SLIDE
NÀY

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 89


7.11. Đóng cọc thép
7.11.4. Cọc lasen

NỘI DUNG BỊ


TRÙNG BÊN
TRÊN, KHÔNG
CẦN ĐỌC SLIDE
NÀY

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 90


7.11. Đóng cọc thép
7.11.4. Cọc lasen
 Tiếp cận và thực hiện công việc trên thang:
 Kẹp chặt: thang phải được đặt trong vùng của cọc đã đặt
trước đó; thang phải có chân và khi ở trên cùng của thang thì
phải dùng cả hai tay để nắm chặt, phải đeo đai an toàn và cố
định cọc bằng khóa tay
 Nêm: chân thang phải đặt dựa vào dầm chữ H và nêm chân
thang nên đặt trước trên dầm
 Luôn luôn phải đội mũ bảo hiểm và giày dép an toàn. Khi
làm việc trên cao, mũ bảo hiểm phải được cố định bằng dây
đeo

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 91


7.11. Đóng cọc thép
7.11.4. Cọc lasen

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 92


7.11. Đóng cọc thép
7.11.4. Cọc lasen
 Thay đổi biê ̣n pháp thi công
 Biện pháp thi công không được thay đổi
nếu không có ý kiến của đại diện công
trường cấp cao chịu trách nhiệm vận hành
cọc
 Nếu điều kiện gió (ví dụ như gió giật trên
30 dặm / giờ) làm cho việc xử lý cọc ván
gặp khó khăn, hãy dừng công việc cho đến
khi đại diện cấp cao chịu trách nhiệm về
hoạt động đóng cọc được tư vấn và
phương pháp an toàn để tiếp tục công việc
đã được đưa ra

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 93


MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
HCMC UNIVERSITY TECHNOLOGY AND EDUCATION
FACULTY OF CIVIL ENGINEERING

CÁM ƠN SỰ QUAN TÂM CỦA


BẠN !!

Construction Maintenance, Repair and Upgrade | Group 2 Page 94

You might also like