Professional Documents
Culture Documents
B5. Đánh giá nguy cơ Vi sinh vật trong thực phẩm
B5. Đánh giá nguy cơ Vi sinh vật trong thực phẩm
B5. Đánh giá nguy cơ Vi sinh vật trong thực phẩm
Why?
When?
Who?
BA CẤU PHẦN CỦA PHÂN TÍCH
NGUY
Đánh giá nguy cơ Quản lý nguy cơ Truyền thông nguy cơ
• Là một quá trình khoa học sử dụng các thử
nghiệm, quan sát và nghiên cứu nhằm nhận
định và phân loại các mối nguy gây nên
nguy cơ; xác định bản chất và mức độ nguy
cơ của chúng.
• Dựa trên bằng chứng khoa học, độc lập và
minh bạch
Can thiệp
Việc trao đổi giữa những người
đánh giá nguy cơ, người quản lý
nguy cơ, khách hàng và các đối
tác quan tâm khác (những người
sản xuất nguyên liệu, vật liệu, bao
bì, dụng cụ chế biến, người tiêu
dùng,...) về các thông tin và các ý
kiến liên quan đến nguy cơ và các
mối nguy liên quan
̣ m
1. Khái niê
• Risk = nguy cơ
• Hazard = yếu tố nguy cơ (mối nguy)
• Exposure = phơi nhiễm
• Phân biệt mối nguy – nguy cơ
Mối nguy
Va chạm ?
Nguy cơ
12
Nguy cơ
• Xác suất xảy ra của một
hậu quả xấu do một mối
nguy
13
1. Nguy cơ
“ Nguy cơ được thể hiện bằng một hàm xác
suất về khả năng xảy ra ảnh hưởng bất lợi
lên sức khỏe và độ nghiêm trọng của các
ảnh hưởng đó liên quan đến phơi nhiễm một
mối nguy cụ thể”
14
Ví dụ:
• Nguy cơ tiêu chảy của việc ăn nem chua bị nhiễm
Salmonella của những người uống bia hơi Hải Xồm 1
lân/tuần, với mức tiêu thụ 2 nem/lần là 3x10-4
Xác định mối nguy, nguy cơ, phơi nhiễm, hậu quả?
Giải thích ý nghĩa của con số 3x10-4 ?
18
QUẢN LÝ
TRUYỀN THÔNG
NGUY CƠ
NGUY CƠ
(Trao đổi tương tác
(Dựa trên
thông tin liên quan
chính sách )
đến các nguy cơ)
20
Mô tả mối nguy
Mô tả nguy cơ
22
• Trả lời câu hỏi: Mối nguy trong thực phẩm này là gì?
Cần quan tâm đến mối nguy nào?
Xem xét sự tồn tại và khả năng một chất/một vi sinh vật gây
tác động tiêu cực tới sức khỏe con người
Sử dụng bằng chứng
Độc chất học , bệnh học
Dịch tễ học
25
Trả lời câu hỏi: Mối nguy có tác hại như thế nào?
Tìm hiểu mối liên quan giữa mối nguy, vật chủ và
thực phẩm
LIỀU (dose)
Liều dùng/liều bên ngoài
Liều hấp thụ/liều bên
trong
Liều đích
đều có thể sử dụng để
mô tả mối quan hệ “liều-
đáp ứng”
29
ĐÁP ỨNG
Là tác động của việc phơi nhiễm với một chất/VSV
lên tế bào thí nghiệm, động vật hay con người.
Đáp ứng tiêu cực/có hại: thay đổi về hình thái, sinh
lý, phát triển, sinh sản của một cá thể hay quẩn thể
và dẫn tới giảm chức năng, giảm khả năng chống
chịu với stress, tăng tính dễ bị tổn thương
Các cá thể khác nhau có thể có đáp ứng khác nhau
với một yếu tố ở cùng một liều nhất định (IPCS
2004)
31
Trả lời câu hỏi: Vật chủ phơi nhiễm như thế nào
với yếu tố nguy cơ?
Phơi nhiễm: “điều kiê ̣n/tình huống khi mô ̣t chất tiếp xúc
với ranh giới bên ngoài cơ thể” (US EPA 1992)
Đánh giá định lượng hoă ̣c định tính khả năng cơ thể hấp
thụ mô ̣t chất/yếu tố VSV do tiếp xúc trong môi trường
Mô tả bản chất, mức đô ̣ và thời gian phơi nhiễm của các
nhóm đối tượng khác nhau trong cô ̣ng đồng.
Ước lượng liều được hấp thụ vào bên trong cơ thể do hâ ̣u
quả của phơi nhiễm
35
PHÂN LOẠI
• Đánh giá nguy cơ định tính (Qualitative risk
assessment): là đánh giá nguy cơ dựa trên kiến thức
chuyên gia và việc khả năng xuất hiện bệnh cho phép
việc xếp loại nguy cơ không nhất thiết có đầy đủ các số
liệu định lượng
• Đánh giá nguy cơ bán định lượng (Semi-Quantitative
risk assessment)
• Đánh giá nguy cơ định lượng (Quantitative risk
assessment, QRA): là đánh giá nguy cơ đưa ra được giá
trị thực tế về khả năng xuất hiện bệnh, về xác suất của
nguy cơ và tính không chắc chắn.
40
Mức Mô tả Mô tả
độ
A Gần như chắn Được cho là sẽ xẩy ra trong hầu hết các
chắn tình huống
B Rất có khả năng Có khả năng xẩy ra trong hầu hết các
tình huống
C Có thể Có thể xẩy ra
D Ít khả năng Có thể xẩy ra nhưng ngoài sự mong đợi
1 Rất trầm trọng Gây tử vong; chất độc hại thải ra ngoài môi trường trên diện
rộng gây hậu quả trầm trọng; thiệt hại rất lớn về kinh tế
2 Trầm trọng Gây đa chấn thương; chất độc hại thải ra ngoài môi trường trên
diện rộng nhưng không gây hậu quả trầm trọng; mất khả
năng lao động; thiệt hại lớn về kinh tế v.v.
3 Vừa Gây chấn thương cần có sự chăm sóc của y tế; chất độc hại rò
rỉ/thải ra tại chỗ nhưng cần có sự hỗ trợ của bên ngoài,
thiệt hại kinh tế ở mức cao
4 Nhẹ Gây chấn thương cần sơ cấp cứu ban đầu; chất độc hại rò
rỉ/thải ra tại chỗ và nhanh chóng được kiểm soát, thiệt hại
kinh tế ở mức vừa
5 Không đáng kể Không gây chấn thương; ít thiệt hại về kinh tế; ảnh hưởng
không đáng kể tới môi trường
42
Bình thường 0.1 Chấn thương trong thời gian ngắn, nhẹ, không cần
nhập viện
PHÂN LOẠI
Bài tập
• Năm 2001, một nhóm nhà khoa học châu Âu đã tiến
hành nghiên cứu vê ngộ độc thực phẩm liên quan đến
“thực phẩm chế biến được bảo quản trong tủ lạnh”.
Các mẫu được bảo quản trong điều kiện lạnh và phân
tích các chỉ tiêu vi khuẩn sinh nha bào Bacillus cereus,
Clostridium perfringens and Clostridium botulinum. Kết
quả cho thấy, 2% số mẫu nhiểm B.cereus, tuy nhiên
chỉ ở các mẫu đã hết hạn sử dụng. Số lượng vi khuẩn
có trong mẫu tương đương với số lượng vi khuẩn tính
được trong vụ ngộ độc thực phẩm do B. cereus.
Câu hỏi: Hãy nêu các thành tố của đánh giá nguy cơ
trong ví dụ trên
50
• Để trả lời các câu hỏi trên, bạn cần thêm thông tin gì?