Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 60

CHƯƠNG 4

CHÍNH SÁCH
TÀI KHÓA

1
Chính sách tài khóa
Sau khi xác
định Yt hay
(J.M.Keynes)
GDP thực

Nghiên cứu các


chính sách kinh
Sản lượng tế vĩ mô
cân bằng YE
(AD = AS)
2

#
MỤC TIÊU
•Tác động của chính phủ đối với nền kinh tế
thông qua sự thay đổi chính sách thuế (T) và chi
tiêu (G).
•Nắm được chính sách tài khóa mà chính phủ
áp dụng để điều tiết kinh tế vĩ mô.
•Hiểu được tác động của chính sách tài khóa
đối với nền kinh tế./
3

#
NỘI DUNG
1. NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ

2. NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ &


TỔNG CẦU.

3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA./

#
I. NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ

1 Khái niệm

2 Cán cân ngân sách CP

#
1. KHÁI NIỆM

Ngân sách Chính phủ là một bảng liệt kê


một cách có hệ thống các khoản chi tiêu
của Chính phủ và nguồn thu để thực
hiện các khoản chi đó.

Ngân sách chính phủ


THU CHI
Tx Cg
-Tr Ig #
6
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012
Đơn vị tính: Tỷ đồng

Dự toán năm
STT Chỉ tiêu
2012
TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ
A 740.500
NƯỚC
1 Thu nội địa 494.600
2 Thu từ dầu thô 87.000
3 Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu 153.900
4 Thu viện trợ 5.000
THU CHUYỂN NGUỒN NSTW NĂM 2011
B 22.400
SANG NĂM 2012
C TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 903.100
1 Chi đầu tư phát triển 180.000
2 Chi trả nợ và viện trợ 100.000
3 Chi thường xuyên 542.000
4 Chi thực hiện cải cách tiền lương 59.300
5 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 100
7
6 Dự phòng 21.700
D BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 140.200 #
  Tỷ lệ bội chi so GDP 4,8%
2. CÁN CÂN NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ
(Budget Balance)

Cán cân ngân sách Chính phủ là phần chênh


lệch giữa chi tiêu ngân sách và nguồn thu
ngân sách của Chính phủ.

B=G-T
8

#
2. CÁN CÂN NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ

B=G-T
3 trường hợp xảy ra với B:
• B > 0 ↔ G > T: Bội chi ngân sách/ ngân
sách thâm hụt.
• B = 0 ↔ G = T: Ngân sách cân bằng.
• B < 0 ↔ G < T: Bội thu/ thặng dư ngân
sách./
9

#
2. CÁN CÂN NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ

T Y Bội thu
T0 + m
ngân sách
T =
Bội chi
ngân sách G = G0

0
YCBNS Y 10

#
2. CÁN CÂN NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ
 Câu hỏi: Trong 3 trường hợp, ngân sách chính
phủ thường rơi vào trường hợp nào?
→ Trả lời: Ngân sách chính phủ thường rơi vào
trường hợp thâm hụt ngân sách.
Ví dụ: Năm 2011 bội chi 4,9% GDP. Năm
2012 dự toán bộ chi 4,8% GDP
→ Nên thường gọi B cán cân ngân sách chính
phủ là “Thâm hụt ngân sách chính phủ”
(Budget deficit) 11

#
3. THÂM HỤT NGÂN SÁCH

 Khái niệm: Thâm hụt NS là khi chi tiêu của CP >


thu của CP
 Phân loại:
Thâm hụt NS thực tế: xảy ra khi thu thực tế > chi thực
tế trong 1 thời kỳ nhất định
Thâm hụt NS cơ cấu: Thâm hụt do tính toán của CP
trong TH nền kinh tế hoạt động ở mức SL tiềm năng.
Thâm hụt NS chu kỳ: bị tác động do chu kỳ kinh doanh

12

#
3. THÂM HỤT NGÂN SÁCH
 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thâm hụt ngân sách.
Do việc thu chi của chính phủ.
Do tính chu kỳ kinh tế hay thực trạng kinh tế.
 Mục tiêu của Kinh tế vĩ mô không phải là: Thâm
hụt, cân bằng hay thặng dư.
 Chính phủ có thể thay đổi thâm hụt ngân sách bằng
3 biện pháp:
→ Thay đổi T
→ Thay đổi G
13
→ Thay đổi cả T và G
#
3. THÂM HỤT NGÂN SÁCH
Khi Chính phủ muốn thay đổi thâm hụt ngân
sách có thể lựa chọn một trong 3 biện pháp

CP
CPtăng
tăngthâm
thâmhụt
hụt CP
CPgiảm
giảmthâm
thâmhụt
hụtngân
ngân
ngân
ngânsách
sách sách
sách

↑G ↓G
↓T ↑T
14

↑ G và ↓T ↓ G và ↑T #
4. NỢ CÔNG
Nợ công là khoản tiền mà Chính phủ đứng ra vay trong
nước và nước ngoài
 Phân loại nợ công:
- Nợ trong nước: Là nợ của 1 nước đối với công dân của
chính nước đó. Nợ này hầu như không gây ra gánh nặng
- Nợ nước ngoài: Là nợ của CP đối với nước ngoài. Loại
nợ này làm giảm TD quốc gia.
#
CÂU HỎI
Khi chính phủ thay đổi thâm hụt ngân
sách ( hoặc ) thì điều này sẽ ảnh
hưởng như thế nào đến tổng cầu AD
và sản lượng quốc gia Y?

16

#
II. NGÂN SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ & TỔNG
CẦU

1. Tác động của chi tiêu chính phủ (G)

2. Tác động của thu ngân sách chính phủ (T)

3. Tác động đồng thời của chi tiêu và thu ngân


sách chính phủ (G và T)

17

#
1. TÁC ĐỘNG CỦA CHI TIÊU CHÍNH PHỦ

G ↑ (T không đổi) → AD ↑ → Y↑
G ↓ (T không đổi) → AD ↓ → Y↓

Nếu Chính phủ thay đổi chi


tiêu 1 lượng ∆G
?  Thì tổng cầu AD và sản
lượng Y sẽ thay đổi = ???
18

#
1. TÁC ĐỘNG CỦA CHI TIÊU CHÍNH PHỦ
Định lượng qua số nhân của chi tiêu Chính phủ kG
Số nhân chi tiêu của Chính phủ kG là hệ số phản ảnh lượng
thay đổi của sản lượng quốc gia (∆Y) khi Chính phủ thay
đổi chi tiêu Chính phủ một lượng ∆G bằng 1 đơn vị.

∆Y = kG .∆G

Cách tính
Khi G thay đổi 1 lượng ∆G (các yếu tố khác không đổi) →
Chi tiêu tự định sẽ thay đổi: ∆AD0 = ∆G
19
∆Y = k ∆AD0 → ∆Y = kG. ∆G kG = k
#
1. TÁC ĐỘNG CỦA CHI TIÊU CHÍNH PHỦ

Định lượng qua số nhân của chi tiêu Chính phủ kG

Số nhân của các thành phần trong tổng cầu


 Goïi kC, kI, kX, kM laàn löôït laø soá nhaân
cuûa C, I, X, M
 kC = k I = k X = k G = k
 kM = -k

20

#
1. TÁC ĐỘNG CỦA CHI TIÊU CHÍNH PHỦ
Ví dụ
Cho các hàm C = 300 + 0,7Yd AD1 = C + I = 600 + 0,8Y
I = 300 + 0,1Y Sản lượng cân bằng Y1 = 3000
AD2 = C + I + G = 1100 + 0,8Y
G = 500
Sản lượng cân bằng Y2 = 5500
Như vậy, khi có khoản chi tiêu của Chính phủ G = 500
→ Sản lượng cân bằng đã tăng từ Y1 = 3000 lên Y2 = 5500

21

Công cụ này rất hiệu quả khi nền kinh tế suy thoái #
2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH CHÍNH
PHỦ

T = T x - Tr

•Tác động của thuế Tx

•Tác động của chi chuyển nhượng Tr

22

#
2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH CHÍNH
PHỦ

Tác động của thuế Tx

Tx ↑
→ T↑ → Yd ↓ → C ↓ → AD ↓→ Y ↓
Tr = Const

Tx ↓
→ T ↓→ Yd ↑ → C ↑ → AD ↑→ Y ↑
Tr = Const
23

#
2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH CHÍNH
PHỦ

Tác động của thuế Tx


Số nhân của thuế kTx
Số nhân của thuế kTx là hệ số phản ảnh lượng thay đổi của
sản lượng cân bằng quốc gia (∆Y) khi Chính phủ thay
đổi thuế một 1 đơn vị.
ΔY
k Tx

ΔTx
 Y  k Tx .ΔTx 24

#
2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH CHÍNH
PHỦ

Định lượng số nhân của thuế kTx


Tx↑ → T↑ → Yd ↓ → C ↓ → AD ↓→ Y ↓
Tx; T= Tx ; Yd = -Tx ; C = Cm.Yd ; ADo= C;
Y=k ADo
C = -Cm.Tx
ADo= -Cm.Tx
Y= -k.Cm.Tx mà kTx = Y/Tx
kTx = -k.Cm
Mà 0< Cm < 1 nên kTx < k (xét trị tuyệt đối) 25

#
2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH CHÍNH
PHỦ

 Ta đã có kG = k
 kTx < k (xét giá trị tuyệt đối).
 Điều đó có nghĩa: Nếu Chính phủ thay đổi thuế
(Tx) và thay đổi chi tiêu (G) với cùng một
lượng như nhau thì tác động của chi tiêu chính
phủ sẽ mạnh hơn tác động của thuế đối với nền
kinh tế./
26

#
2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH CHÍNH
PHỦ
Tác động của chi chuyển nhượng Chính phủ Tr
Chi chuyển nhượng có tác động thuận chiều đối với tổng
cầu và sản lượng quốc gia.
Tr ↑
→ T ↓→ Yd ↑ → C ↑ → AD ↑→ Y ↑
Tx = Const

Tr ↓
→ T↑ → Yd ↓ → C ↓ → AD ↓→ Y ↓
Tx = Const
27

#
2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH CHÍNH
PHỦ
Tác động của chi chuyển nhượng Chính phủ Tr
Số nhân của chi chuyển nhượng kTr

∆Y = kTr.∆Tr
kTr = k.Cm

Mà 0< Cm < 1 nên kTr < k hay kTr < kG


28

#
2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH CHÍNH
PHỦ
Ví dụ Có các hàm C = 300 + 0,7Yd T = 100 + 0,2Y
I = 300 + 0,1Y

Khi chưa có thuế ròng Khi có thuế ròng


AD = C + I = 600 + 0,8Y AD’ = C’ + I = 530 + 0,66Y
Sản lượng cân bằng Y1 = 3000 Sản lượng cân bằng Y2 = 1559

Y giảm từ 3000 xuống còn 1559 khi có thuế ròng T = 100 + 0,2Y

Khi nền kinh tế suy thoái → CP nên hạ thuế để Yt → 29


Yp #
3. TÁC ĐộNG ĐồNG THờI CủA G VÀ T
G  AD  Y : YG > 0
T Yd CADY:YT< 0
Khi thay đổi đồng thời G và T:
Y = YG + YT = k.ADo
hay Y = k (ADoG + ADoT)
 Y > 0  Y 
 Y < 0  Y 
 Y = 0  Y = const 30

#
3. TÁC ĐộNG ĐồNG THờI CủA G VÀ
T

Như vậy khi thay đổi đồng thời cả G và


T thì tổng cầu (AD) và sản lượng cân
bằng quốc gia (Y) có thể xảy ra một
trong 3 trường hợp./

31

#
3. TÁC ĐộNG ĐồNG THờI CủA G VÀ
T

Ví dụ
Nếu chính phủ tăng chi tiêu G, và
tăng thuế T để tài trợ cho khoản chi
tiêu này cùng một lượng là 5 tỉ đồng
thì tổng cầu và sản lượng thay đổi thế
nào ? Biết k = 5 và Cm = 0,7.
32

#
3. TÁC ĐộNG ĐồNG THờI CủA G VÀ
T
Số nhân biến động của ngân sách
kB = kG + kTx
kB = k – k.Cm
kB = k.(1– Cm)
0 < kB < 1 → Chính phủ ↑G & ↑T với
cùng một lượng thì: AD↑ → Y↑

33

#
3. TÁC ĐộNG ĐồNG THờI CủA G VÀ
T
Ví dụ
Các số liệu về kinh tế của quốc gia A như sau
C = 200 + 0.5Yd T = 140 + 0.3Y
X = 350 M = 300 + 0.1Y
I = 200 + 0.5Y G = 620 Yp = 4600
1.Tính sản lượng cân bằng. Nhận xét về cán cân
ngân sách và cán cân thương mại?
2. Nếu chính phủ tăng chi ngân sách thêm là 120
và giảm thuế là 60. Tính sản lượng cân bằng mới?34
Chính sách của CP tốt hay không? #
DS: 1; Y = 4000; 2. Y = 4600
TÓM TẮT
 Khi chính phủ tăng thâm hụt ngân sách:
B  AD  Y
Chính sách tài khóa mở rộng
 Khi chính phủ giảm thâm hụt ngân sách:
B↓  AD↓  Y↓
Chính sách tài khóa thắt chặt
Câu hỏi đặt ra:
 Khi nào chính phủ sử dụng chính sách tài khóa mở rộng.
 Khi nào chính phủ sử dụng chính sách tài khóa thắt chặt.35
#
III. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

 Kháiniệm
Chính sách tài khóa là những quyết định của
chính phủ đối với việc thay đổi chi tiêu G và
thuế ròng T để điều tiết kinh tế vĩ mô.

 Mục tiêu
Chính phủ sử dụng chính sách sách tài khóa
nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, ổn định nền
kinh tế ở mức sản lượng mục tiêu là Yp. 36

#
III. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

 Các trường hợp áp dụng của CSTK


 Neáu Y < Yp (neàn kinh teá suy thoaùi), CP thöïc hieän CSTK
môû roäng: Taêng G, giaûm T  AD taêng  Y taêng.
 Neáu Y > Yp (neàn kinh teá coù laïm phaùt), Cp thöïc hieän
CSTK thaét chaët: Giaûm G, taêng T  AD giaûm  Y
giaûm.

37

#
III. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

Công cụ của chính sách tài


khóa được chính phủ sử dụng

Chi tiêu G Thuế ròng T

38

#
III. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

Có 2 quan điểm


1. Chính sách tài khóa chủ động.
2. Chính sách tài khóa tự động.

39

#
1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHủ ĐộNG

Cho rằng: Chính phủ nên chủ động tác


động vào nền kinh tế bằng các chính sách
tài khóa.
Cơ sở hoạch định chính sách
Dựa vào thực trạng của nền kinh tế thông qua
sản lượng cân bằng Ye (Yt) so với sản lượng
mục tiêu Yp. 40

#
1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHủ ĐộNG
Mục tiêu: Ổn định kinh tế vĩ mô Yp
AD
Khi Y1< Yp: Nền kinh tế đang
suy thoái, thất nghiệp.
Yp
→Để ↑Y chính phủ thực hiện E2 AD2
chính sách tài khóa mở rộng. AD0
AD1
Khi Y2> Yp: Nền kinh tế bị áp
lực lạm phát cao. E1

→Để ↓Y chính phủ thực hiện


45o 41
chính sách tài khóa thu hẹp. 0
Y1 YP Y2 # Y
1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHủ ĐộNG
Trong nền kinh tế suy thoái
YE < Yp → ↑Y → ↑AD

Mục tiêu: ↑Y ≡ Yp
Chính sách: Chính sách tài khóa mở rộng
→ Giảm T, G = const
→ Tăng G, T = const
→ Giảm T và tăng G 42

#
1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHủ ĐộNG

Trong nền kinh tế lạm phát


YE > Yp → ↓Y → ↓AD

Mục tiêu: ↓Y ≡ Yp
Chính sách: Chính sách tài khóa thắt chặt
→ Giảm G, T = const
→ Tăng T, G = const
→ Giảm G và tăng T 43

#
1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHủ ĐộNG

QUI TRÌNH ĐINH LƯợNG


CSTK
Giả sử: Yt/Ye < Yp
 Tính : Y =Yp – Yt/e
 Tính số nhân của tổng cầu k
 Tính: ADo = Y/k
 Chính sách tài khóa.
44

#
1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHủ ĐộNG

Nếu chỉ thay đổi G: ∆G = ∆AD0 = ∆Y/k


Nếu chỉ thay đổi T: ∆T = ∆AD0/-Cm
Nếu thay đổi cả G và T:

∆AD0 = ∆AD0G + ∆AD0T


∆AD0 = ∆G + (– Cm.∆T)

45

#
1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHủ ĐộNG

Ví dụ:
Yt=1.500 tỷ, Cm=2/3,
Yp=1.800 tỷ K=6.

Yêu cầu: Dùng chính sách tài khóa để ổn định


kinh tế

46 #
1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CHủ ĐộNG
 Khó khăn
Đòi hỏi phải dự báo đúng biên độ và thời gian kéo
dài của chu kỳ kinh doanh → Việc dự báo đúng là
không dễ.
Phải tính đúng giá trị của số nhân → Không dễ có
được số liệu chính xác.
Không kịp thời hay các chính sách luôn có độ trễ
của nó.
Việc thực hiện chính sách thuế hoàn toàn không dễ
47
dàng trong ngắn hạn.
#
2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA Tự ĐộNG

 Theo quan điểm này, Chính phủ chỉ cần sử


dụng những nhân tố ổn định tự động là chính
sách tài khóa tự động được thực hiện.
 Các nhân tố ổn định tự động trong nền kinh
tế là:
Thuế thu nhập lũy tiến
Trợ cấp thất nghiệp

48

#
2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA Tự ĐộNG

Thuế thu nhập lũy tiến: là thuế mà khi thu


nhập càng cao thì thuế suất phải nộp càng cao.
Ví dụ: Thuế thu nhập cá nhân.

#
49
2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA Tự ĐộNG
Bậc Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính Thuế
thuế thuế/năm thuế/tháng suất
(Triệu đồng) (Triệu đồng) (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35 50
Biểu thuế ban hành 9/2008#
2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA Tự ĐộNG
 Ví dụ: Ông A là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền
lương, tiền công trong tháng là 10 triệu đồng. Ông A
phải nuôi 02 con dưới 18 tuổi; trong tháng ông phải
nộp các khoản bảo hiểm bắt buộc là: 5% bảo hiểm xã
hội, 1% bảo hiểm y tế trên tiền lương; trong tháng ông
A không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
 Ví dụ:  Ông B có thu nhập từ tiền lương, tiền công
trong tháng là 90 triệu đồng (đã trừ các khoản bảo
hiểm bắt buộc),  ông B phải nuôi 2 con dưới 18 tuổi. 
Trong tháng ông B không đóng góp từ thiện, nhân đạo,
51
khuyến học.
#
2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA Tự ĐộNG

 Thuế thu nhập không đổi: là thuế mà khi thu


nhập là bao nhiêu thì thuế suất vẫn không đổi.
Ví dụ: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Trợ cấp thất nghiệp:
Không có trợ cấp → Người tiêu dùng sẽ tăng tiết
kiệm → Kinh tế càng suy thoái trầm trọng.
Có trợ cấp → Người tiêu dùng sẽ không cắt giảm
chi tiêu một cách quá đáng.
52

#
2. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA Tự ĐộNG
 Khi kinh tế suy thoái, Y↓, U↑:
Y↓→ Thu nhập giảm → Tx↓ (Thuế thu nhập)
U↑→ Tr↑ (Trợ cấp thất nghiệp)
Tx↓, Tr↑ → Thuế ròng T đã tự động giảm.
 Khi nền kinh tế lạm phát cao, Y↑, U↓:

Y↑→ Thu nhập tăng → Tx↑ (Thuế thu nhập)


U↓→ Tr↓ (Trợ cấp thất nghiệp)
Tx↑, Tr↓ → Thuế ròng T đã tự động tăng. 53
#
CHUẩN Bị CHƯƠNG 5
1. Nêu những hiểu biết của bạn về tiền
2. Nêu những hiểu biết của bạn về ngân hàng
3. Nêu những chính sách tiền tệ mà NHNN Việt
Nam đã thực hiện trong thời gian qua.

54

#
CÂU HỎI
Câu 1: Sự gia tăng trong chi tiêu chính phủ sẽ làm:
a) Sản lượng tăng nhiều lần hơn.
b) Sản lượng và tổng cầu tăng nhiều lần hơn.
c) Sản lượng và tổng cầu tăng nhiều lần hơn nếu các yếu tố khác không đổi.
d) Cả a,b,c đều sai.
Câu 2: Ngân sách Chính phủ thặng dư khi:
a) Thuế lớn hơn chi tiêu của Chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ.
b) Thuế nhỏ hơn chi tiêu của Chính phủ.
c) Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách.
55
d) Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách. #
BÀI TẬP
Bài 1: Cho hàm C = 200 + 0,8Yd I = 150
T = 100 + 0,2Y G = 500
a) Xác định sản lượng cân bằng quốc gia?
b) Xác định chính sách tài khóa cần thực hiện. Biết Yp= 1800

Bài 2: Cho hàm C = 200 + 0,7Yd I = 50 + 0,1Y


T = 0,1Y G = 290
a) Xác định điểm cân bằng sản lượng?
b) Do ngân sách bội chi nên chính phủ tăng thuế 90, giảm chi tiêu
chính phủ 14, các doanh nghiệp tăng đầu tư 50. Tìm điểm cân
bằng sản lượng mới
c) Nếu Yp = 1750 thì việc tăng thuế 90 sẽ gây ảnh hưởng tốt hay
xấu đối với nền kinh tế.
56
d) Tiếp câu b, hãy điều tiết nền kinh tế trong ngắn hạn (Yt =
Yp) #
BÀI TẬP
Bài 3: Cho SLCB Y = 1000, Yp = 1180, K=3
a. Nền kinh tế đang suy thoái và thiếu việc làm. Chính phủ
cần phải làm gì trong chi tiêu của mình để đưa sản lượng
thực tế về mức tiềm năng?
b. Biết Cm = 0,75, Chính phủ thực hiện chính sách thuế như
thế nào để đưa sản lượng thực tế về mức tiềm năng?
c. Muốn đưa sản lượng về mức tiềm năng Chính phủ phải sử
dụng chính sách tài chính kết hợp như thế nào?
57

#
G = 60 ; T = -80 ; G = 15 & T = -60 or G = 30 & T = - 40
BÀI TẬP
Bài 4: Nền kinh tế có các hàm số sau:
C = 170 + 0,75Yd; I = 220 + 0,15Y
T = 40 + 0,2Y; Yp = 8800; Un = 2,5%
a. Điểm cân bằng là bao nhiêu thì ngân sách cân bằng? NS
cân bằng ở mức bao nhiêu?
b. Nếu tiêu dùng hộ gia đình tăng thêm 20, đầu tư tăng thêm
30, chính phủ cắt giảm chi tiêu bớt 10. Tìm SLCB mới.
c. Muốn đưa SLCB ở câu b về mức tiềm năng thì Chính phủ
phải tăng chi mua hàng hóa và dịch vụ thêm bao nhiêu?
d. Nếu chính phủ tăng chi chuyển nhượng 150 đồng thời
giảm thuế 200 thì SLCB mới là bao nhiêu?
58

#
4. BÀI TẬP
Năm 2009 nền kinh tế có số liệu sau :
C = 300 + 0,7Yd I = 100 + 0,12Y
T = 20 + 0,1Y G = 300
X = 200 , M = 50 + 0,15Y , Yp = 2350
1. Tính Y; cán cân ngân sách,cán cân thương mại năm 2009.
2. Năm 2010 nhà nước tăng chi quốc phòng thêm 30, trợ cấp thất
nghiệp 10, giảm thuế 80, tăng đầu tư thêm 28, xuất khẩu tăng
thêm 12, nhập khẩu tăng 5. Tính Y năm 2010, các chính sách
đó tốt hay xấu cho nền kinh tế, biết rằng Yp năm 2010 tăng
1% so với Yp năm 2009.
3. Từ kết quả câu hai để nền kinh tế có Y = Yp:
+Chỉ sử dụng G cần thay đổi G bao nhiêu.
+Chỉ sử dụng T cần thay đổi T bao nhiêu.
+Vừa thay đổi G vừa thay đổi T là bao nhiêu. 59

#
4. BÀI TẬP

C = 85 + 0,75Yd ; I = 10 + 0,1Y ; T = 100 + 0,2Y


G = 160 ; X = 100; M = 30 + 0,2Y; Yp =700
1)Tính Y; cán cân ngân sách, cán cân thương mại .
2)Nếu nhà nước tăng G thêm 60, tăng thuế 80, tăng đầu tư thêm
40, tăng Tr thêm 50. Hỏi Y tăng thêm bao nhiêu? Tính Y mới?
chính sách đó tốt hay xấu cho nền kinh tế.
3) Từ kết quả câu hai để nền kinh tế có Y = Yp thì sử dụng chính
sách tài khóa như thế nào:
+Chỉ sử dụng G cần thay đổi G bao nhiêu.
+Chỉ sử dụng T cần thay đổi T bao nhiêu.

60

#
1: Y = 500; Ut = 19,28%; 2: Y mới = 655; 3: G = 22,5; T = -30; G= 7,5& T= -20

You might also like