- Vị trí : Tính từ 5 cm dưới mấu chuyển lớn và trên lồi cầu xương đùi 5 cm - Thường do cơ chế chấn thương năng lượng cao gây nên - Gãy xương đùi do cơ chế chấn thương năng lượng thấp thường liên quan đến tình trạng xương bệnh lý Tổn thương giải phẫu I. Đường gãy: 1. Đường gãy ngang 2. Đường gãy chéo vát hoặc xoắn vặn 3. Đường gãy xương phức tạp có nhiều mảnh rời 1. Đường gãy ngang - Thường gặp sau cơ chế chấn thương trực tiếp - Nắn chỉnh thì khó nhưng khi nắn chỉnh được ít gây di lệch thứ phát 2. Đường gãy chéo vát hay chéo xoắn - Thường do cơ chế chấn thương gián tiếp - Thường dễ nắn chỉnh nhưng dễ di lệch thứ phát khi bó bột 3. Đường gãy xương phức tạp có nhiều mảnh rời - Gãy không vững, khó nắn chỉnh và bó bột II. Vị trí gãy và di lệch diện gãy 1. Gãy vị trí 1/3 trên 2. Gãy vị trí 1/3 giữa 3. Gãy vị trí 1/3 dưới 1. Gãy 1/3 trên • Khối cơ chậu hông khỏe kéo mạnh đoạn trung tâm vểnh ra ngoài và ra trước • Khối cơ khép kéo đoạn ngoại vi mạnh vào trong -> Gây gập góc nhiều, khó chỉnh đoạn trung tâm, chỉ có khả năng chỉnh ngoại vi theo đầu trung tâm 2. Gãy 1/3 giữa • Tương tự như gãy 1/3 trên nhưng gập góc ít hơn 3. Gãy 1/3 dưới • Đoạn trung tâm bị kéo xuống dưới vào bao hoạt dịch tứ đầu đùi • Đoạn ngoại vi bị kéo ra sau do bới các cơ sinh đôi -> Có nguy cơ tổn thương bó mạch thần kinh vùng khoeo, muốn nắn chỉnh tốt cần gấp nhẹ khớp gối III. Phân loại 1. Phân loại theo đặc điểm thương tổn phần mềm : - Gãy hở - Gãy kín 2. Phân loại theo nguyên nhân: gãy do chấn thương, gãy do bệnh lý 3. Phân loại theo cơ chế chấn thương: - Trực tiếp - Gián tiếp 4. Phân loại theo đặc điểm của đường gãy: Gãy ngang, gãy chéo vát, gãy xoắn, gãy phức tạp a, Phân loại theo Wiquist và Hansen b, Phân loại theo AO/OTA