Professional Documents
Culture Documents
Sap Erp PP
Sap Erp PP
SAP là một công ty tại Đức: “Systeme Anwendugen, Produkte in der Datenverarbeitung”
SAP là một phần mềm dung để triển khai quá trình hoạch định ERP
Lợi ích lớn nhất mà SAP mang lại đó là tính đồng bộ giữa các bộ phận, giúp người quản lý kiểm soát được
đồng thời, đúng lúc.
Bên cạnh đó SAP còn giúp cho tổ chức tránh khỏi các thất thoát không mong muốn do tính năng kiểm soát
vật tư ra/vào chặt chẽ.
PRODUCTION PLANNING
Long-term planning:
• Là aggregate planning
• Tính toán đến các phương án (tự sản xuất, đặt ngoài, làm them overtime,…) để đạt được yêu cầu từ demand
planning
• Thường được thực hiện qua mô hình quy hoạch tuyến tính (Linear Programming)
PRODUCTION PLANNING
Production Order
• Lệnh sản xuất
• Dùng để kiểm soát quá trình sản xuất
Cụ thể các chức năng được trình bày ở phần sau
ORGANIZATIONAL STRUCTURE
Bao gồm:
• Client: một thực thể độc lập tồn tại trong hệ thống
• Company Code: Các đơn vị công ty
• Plant: các đơn vị hoạt động thuộc các company
• Storage Location: Đơn vị lưu trữ
ORGANIZATIONAL STRUCTURE
ORGANIZATIONAL STRUCTURE
MASTER DATA
Nhìn chung, Production Planning (PP) có 4 loại master data quan trọng:
• Material Master Data
• Routing Master Data
• BOM Master Data
• Work Center Master Data
MASTER DATA
MATERIAL MASTER DATA
MRP1 View:
Cung cấp các thông tin liên quan đến
hoạch định yêu cầu vật tư, như MRP
Type, điểm tái đặt hang (Reorder Point),
lot size, và có tính toán đến tỷ lệ thất
thoát (assembly scrap)
MATERIAL MASTER DATA
MRP 2 View:
Cung cấp các thông tin liên quan đến việc thu
mua vật tư đó, như procurement type (tự sản
xuất in-house production hay mua ngoài external
procurement), thông tin về điều độ (thời gian
lead time sản xuất, thời gian nhận được), safety
stock,…
MATERIAL MASTER DATA
MRP 3 View:
Xác định các kế hoạch mang tính
chiến lược (make to order, make to
stock,…), hay kiểm tra tính sẵn có
(availability check)
MATERIAL MASTER DATA
MRP4 View:
Xác định các thông tin về BOM
Explosion, component scrap,…
MATERIAL MASTER DATA
Dùng trong:
• MRP
• Costing
• Material Consumption
BOM USAGE
BOM CATEGORIES
Material BOM
Order BOM
Doc. Structure BOM
Equipment BOM
Func. Loc. BOM
BOM Types
Simple BOM
BOM Types
Multiple BOM
BOM Types
Variant BOM
BOM
SAP PP RECURSION
P1
P1 vừa xuất hiện ở FG vừa là một
component
C1 A3 C2
C3
P1
BILL OF MATERIAL (BOM) MAINTENACE
Item categories:
• Stock item
• Non-stock item
• Variable-size item
• Text item
• Document item
• Class item
• PM Structure Element
• Intra material
Structure of a BOM
Work center có thể là một máy, khu vực, hoặc một nhân công
Chức năng của SAP PP Work centers:
• Hoạch định năng lực (capacity calculation)
• Điều độ (scheduling of an operations/orders)
• Tính toán chi phí sản xuất (calculate operation costs)
WORK CENTER
o Available Capacity: năng lực có sẵn tại work center đó, thường được đo lường bằng “giờ”
o Ví dụ: Một trạm phay làm việc từ 8 giờ đến 16 giờ, nghỉ giữa trưa ăn cơm 12 giờ đến 13 giờ
Avaible capacity = 16 – 1 = 15 (giờ)
WORK CENTER
o Required Capacity: năng lực yêu cầu tại trạm làm việc đó để đáp ứng được yêu cầu.
o Thông tin cần để tính năng lực yêu cầu:
• Capacity formula
• Operation time
WORK CENTER
WORK CENTER
Điều độ (scheduling): tính toán thời gian bắt đầu, kết thúc cho các nguyên công tại các trạm làm việc
Thông tin dung để điều độ:
• Formula
• Due date
• Operation time
• Inter-operation time (i.e queue time, wait time, move time,…)
WORK CENTER
WORK CENTER
Costing: SAP tính toán chi phí sản xuất dựa vào:
• Costing formula
• Operation time
• Activity rate
WORK CENTER
WORK CENTER
Mỗi activity được thực hiện tại mỗi work center tương ứng sẽ có activity price tại cost center
Nhập liệu activity price thông qua T-code KP26
Dùng CK11N để xem ước tính chi phí chi tiết.
WORK CENTER
Pooled Capacity: Các trạm làm việc có cùng một loại capacity có thể gom chung lại với nhau.
Dùng T-code CR11
WORK CENTER
Interval of available
capacity: sử dụng
CR11
WORK CENTER
Routing là một chuỗi các nguyên công cần thực hiện để sản xuất/ lắp ráp một FG.
Trong Job Shop, Routing đối với mỗi FG là khác nhau. Có rất nhiều bài toán cần giải quyết như điểm nghẽn
(bottleneck), hàng chờ (waiting line), WIP,....
Trong Flow Shop, Routing là giống nhau, từ đó hình thành dây chuyền. Bài toán phát sinh lúc này là cân
bằng chuyền (line balancing).
ROUTING
Ví dụ
ROUTING
Parallel sequences
ROUTING
QM Inspection Characteristics: thuộc tính chất lượng cần kiểm tra, đây là thuộc tính rất quan trọng, về sau
giúp người quản lý có thể kiểm soát được chất lượng của quy trình thông qua SPC (Statistical Processing
Control) bằng các công cụ chất lượng control chart,… hay phục vụ để thiết kế thực nghiệm (designed
experiments) nhằm cải tiến chất lượng về sau (quality improvement)
PRT Assigment: các nguồn lực cần được sử dụng
Mỗi PRT đều có phạm vi sử dụng (usage), và cần có một material master data cho mỗi PRT.
ROUTING
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP
Demand Management:
• Các hoạt động hoạch định nhu cầu, tác động nhu cầu, tạo thị trường,…
• Kết nối giữa Strategic Planning (SOP) và Detailed Planning (MPS/MRP)
• Đầu ra của quá trình này gọi là Demand Program
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP
Master Production Scheduling (MPS): quá trình hoạch định cụ thể số lượng, nguồn lực, thời gian thực hiện
trong đơn vị thơi gian ngắn, ví dụ như ngày, tuần, tháng, hoặc dài nhất là quý
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP
Material Requirement Planning (MRP): Tính toán yêu cầu thực (net requirement) của các vật tư có xem xét
đến lượng tồn kho, planned order hay tỉ lệ thất thoát (scrap) cũng như thời điểm cần có của các vật tư này
Trong MRP, tất cả các level của BOM đều được hoạch định
Cụ thể:
• Primary Functions
• Monitor inventory stocks
• Determine material needs (quantity, timing)
• Generate purchase hoặc production orders
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP
Production Order
THANK YOU