Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 98

PRODUCTION PLANNING (PP)

TRONG SAP S4/HANA

Thực hiện: Hồ Tiến Doanh


Phòng: ERP_S4C
NỘI DUNG

 Tổng quan về hệ thống SAP ERP


 Production Planning (PP) trong hệ thống SAP ERP
 Master Data
 Một số chức năng trong PP
TỔNG QUAN SAP ERP

 SAP là một công ty tại Đức: “Systeme Anwendugen, Produkte in der Datenverarbeitung”
 SAP là một phần mềm dung để triển khai quá trình hoạch định ERP
 Lợi ích lớn nhất mà SAP mang lại đó là tính đồng bộ giữa các bộ phận, giúp người quản lý kiểm soát được
đồng thời, đúng lúc.
 Bên cạnh đó SAP còn giúp cho tổ chức tránh khỏi các thất thoát không mong muốn do tính năng kiểm soát
vật tư ra/vào chặt chẽ.
PRODUCTION PLANNING

 Các quy trình trong PP:


• Sales & Operations Planning
• Material Requirement Planning
• Capacity requirements Planning
• Production Control
PRODUCTION PLANNING

 Sales & Operations Planning:


• Demand Planning: hoạch định nhu cầu, có thể dựa vào dữ liệu quá khứ, và tác động vào nhu cầu thông qua
promotion,…
• Operations dựa vào kết quả từ Demand Planning để hoạch định kế hoạch sản xuất (Aggregate Planning,
MPS,…), hoạch định nguồn lực,…
• Nguồn lực: 4M – Man, Machine, Material, Method.
PRODUCTION PLANNING

 Material Requirements Planning


• Là chức năng quan trọng trong PP
• Tính toán số lượng và thời điểm vật tư yêu cầu để thực hiện được kế hoạch sản xuất
• Có tính toán đến lead time, cỡ lô (lot size), thất thoát (scrap)
PRODUCTION PLANNING
PRODUCTION PLANNING

 Long-term planning:
• Là aggregate planning
• Tính toán đến các phương án (tự sản xuất, đặt ngoài, làm them overtime,…) để đạt được yêu cầu từ demand
planning
• Thường được thực hiện qua mô hình quy hoạch tuyến tính (Linear Programming)
PRODUCTION PLANNING

 Production Order
• Lệnh sản xuất
• Dùng để kiểm soát quá trình sản xuất
Cụ thể các chức năng được trình bày ở phần sau
ORGANIZATIONAL STRUCTURE

 Bao gồm:
• Client: một thực thể độc lập tồn tại trong hệ thống
• Company Code: Các đơn vị công ty
• Plant: các đơn vị hoạt động thuộc các company
• Storage Location: Đơn vị lưu trữ
ORGANIZATIONAL STRUCTURE
ORGANIZATIONAL STRUCTURE
MASTER DATA

 Nhìn chung, Production Planning (PP) có 4 loại master data quan trọng:
• Material Master Data
• Routing Master Data
• BOM Master Data
• Work Center Master Data
MASTER DATA
MATERIAL MASTER DATA

 Material Master Data có nhiều level:


• Client Level
• Plant Level
• Storage Location Level
• Valuation Level
MATERIAL MASTER DATA

 Các view có liên đới đến PP:


• MRP View (MRP1, MRP2, MRP3, MRP4)
• Basic View
• Work Scheduling View
MATERIAL MASTER DATA
MATERIAL MASTER DATA

Tạo một Material Master


Data
MATERIAL MASTER DATA

Tạo một Material Master


Data
MATERIAL MASTER DATA
MATERIAL MASTER DATA

Lựa chọn view


người hoạch định muốn xem
MATERIAL MASTER DATA

MRP1 View:
Cung cấp các thông tin liên quan đến
hoạch định yêu cầu vật tư, như MRP
Type, điểm tái đặt hang (Reorder Point),
lot size, và có tính toán đến tỷ lệ thất
thoát (assembly scrap)
MATERIAL MASTER DATA

MRP 2 View:
Cung cấp các thông tin liên quan đến việc thu
mua vật tư đó, như procurement type (tự sản
xuất in-house production hay mua ngoài external
procurement), thông tin về điều độ (thời gian
lead time sản xuất, thời gian nhận được), safety
stock,…
MATERIAL MASTER DATA

MRP 3 View:
Xác định các kế hoạch mang tính
chiến lược (make to order, make to
stock,…), hay kiểm tra tính sẵn có
(availability check)
MATERIAL MASTER DATA

MRP4 View:
Xác định các thông tin về BOM
Explosion, component scrap,…
MATERIAL MASTER DATA

- Một quy trình có thể cho ra nhiều sản


phẩm cùng loại (co-products) và sản phẩm
khác (by-products)
- Một ví dụ điển hình trong gia công cơ
khí khuôn mẫu, khuôn mẫu làm ra là sản
phẩm chính, còn ba zớ dôi ra là by-
products
MATERIAL MASTER DATA
BILL OF MATERIAL

Dùng trong:
• MRP
• Costing
• Material Consumption
BOM USAGE
BOM CATEGORIES

 Material BOM
 Order BOM
 Doc. Structure BOM
 Equipment BOM
 Func. Loc. BOM
BOM Types

 Simple BOM
BOM Types

 Multiple BOM
BOM Types

 Variant BOM
BOM
SAP PP RECURSION

P1
P1 vừa xuất hiện ở FG vừa là một
component
C1 A3 C2
C3
P1
BILL OF MATERIAL (BOM) MAINTENACE

 Dùng T-code CS01 hoặc như mô tả


trong hình để tạo BOM
 Chỉnh sửa sử dụng T-Code CS02
 Hiển thị sử dụng T-code CS03
BOM Maintenance

Chỉnh sửa BOM bằng T-


code CS02
Structure of a BOM
Structure of a BOM

 Item categories:
• Stock item
• Non-stock item
• Variable-size item
• Text item
• Document item
• Class item
• PM Structure Element
• Intra material
Structure of a BOM

 Item level: Unit of Measure


WORK CENTER

 Work center có thể là một máy, khu vực, hoặc một nhân công
 Chức năng của SAP PP Work centers:
• Hoạch định năng lực (capacity calculation)
• Điều độ (scheduling of an operations/orders)
• Tính toán chi phí sản xuất (calculate operation costs)
WORK CENTER

 Work centers application:


• Controlling (CO)
• Human Resource (HCM)
• Plant Maintenance (PM)
WORK CENTER

o Work center capacity:


• Available Capacity
• Required Capacity
WORK CENTER

o Available Capacity: năng lực có sẵn tại work center đó, thường được đo lường bằng “giờ”
o Ví dụ: Một trạm phay làm việc từ 8 giờ đến 16 giờ, nghỉ giữa trưa ăn cơm 12 giờ đến 13 giờ
Avaible capacity = 16 – 1 = 15 (giờ)
WORK CENTER

o Required Capacity: năng lực yêu cầu tại trạm làm việc đó để đáp ứng được yêu cầu.
o Thông tin cần để tính năng lực yêu cầu:
• Capacity formula
• Operation time
WORK CENTER
WORK CENTER

 Điều độ (scheduling): tính toán thời gian bắt đầu, kết thúc cho các nguyên công tại các trạm làm việc
 Thông tin dung để điều độ:
• Formula
• Due date
• Operation time
• Inter-operation time (i.e queue time, wait time, move time,…)
WORK CENTER
WORK CENTER

 Costing: SAP tính toán chi phí sản xuất dựa vào:
• Costing formula
• Operation time
• Activity rate
WORK CENTER
WORK CENTER

 Tạo một Work center:


• T-code CR01
• Truy cập như hình bên:
WORK CENTER
WORK CENTER

 Các view trong Work Center:


• Basic Data
• Default Value
• Capacities
• Scheduling
• Costing
WORK CENTER

- Cung cấp các thông tin


căn bản của một work
center như category, người
phụ trách, usage, hay một
số quy ước như có
backflush hay không.
- Các standard value key
dùng để điều độ, hoạch
định năng lực hay tính toán
chi phí.
WORK CENTER

Các giá trị mặc định


Control key dùng để giới
hạn các hoạt động/tác vụ.
WORK CENTER

Chứa các thông tin liên


quan để thực hiện các hoạt
động điều độ
WORK CENTER

Tại đây, work center sẽ


được liên kết với một cost
center nhằm thực hiện các
tác vụ tính toán chi phí.
Bên cạnh đó, còn có thời
hạn (validity)
Một cost center có thể liên
kết được với nhiều work
center nhưng mỗi work
center chỉ được liên kết với
một cost center.
WORK CENTER

Một cost center có thể liên


kết được với nhiều work
center nhưng mỗi work
center chỉ được liên kết với
một cost center.
WORK CENTER
WORK CENTER

 Mỗi activity được thực hiện tại mỗi work center tương ứng sẽ có activity price tại cost center
 Nhập liệu activity price thông qua T-code KP26
 Dùng CK11N để xem ước tính chi phí chi tiết.
WORK CENTER

 Pooled Capacity: Các trạm làm việc có cùng một loại capacity có thể gom chung lại với nhau.
 Dùng T-code CR11
WORK CENTER

Dùng T-code CR11để tạo một


capacity mới. Có thể chọn pooled
capacity
WORK CENTER

Sau khi tạo một capacity (hoặc


pooled capacity), có thể gán cho một
hoặc nhiều work center bằng T-code
CR01 hoặc CR02
WORK CENTER

 Interval of available
capacity: sử dụng
CR11
WORK CENTER

 Shift Definition & Break Definition


• Khoảng thời gian trong một ca
• Thời gian hiệu lực
• Trong SAP sử dụng T-code OP4A
• Các khoảng thời gian nghỉ tương tự
WORK CENTER
ROUTING

 Routing là một loại Task List.


 Task list là một danh sách (list) các tác vụ (task) tiêu chuẩn để thực hiện một chức năng nào đó.
ROUTING

 Cấu trúc chung của một


Task List bao gồm các
thành phần như hình
bên:
ROUTING

 Trong SAP PP, các task list tương ứng là:


ROUTING

 Routing là một chuỗi các nguyên công cần thực hiện để sản xuất/ lắp ráp một FG.
 Trong Job Shop, Routing đối với mỗi FG là khác nhau. Có rất nhiều bài toán cần giải quyết như điểm nghẽn
(bottleneck), hàng chờ (waiting line), WIP,....
 Trong Flow Shop, Routing là giống nhau, từ đó hình thành dây chuyền. Bài toán phát sinh lúc này là cân
bằng chuyền (line balancing).
ROUTING

Ví dụ
ROUTING

 Control Key trong Routing: kiểm soát các


tác vụ cần thực hiện
ROUTING

Các indicator dung để kiểm soát các tác vụ


ROUTING

 Cấu trúc của một


Routing
ROUTING

 Tạo một Routing: CA01


ROUTING

Routing Header chứa các thông


tin về routing status, usage,
validity period, lot size,…
ROUTING

Các routing status


ROUTING

 Thứ tự trong SAP PP Routing:


• Standard sequences
• Parallel sequences
• Alternate sequences
ROUTING

Parallel sequences
ROUTING

 Routing operations chứa các thông tin về:


• Work center thực hiện nguyên công đó
• Mô tả nguyên công
• Thời gian gia công
• Inter-operation time (thời gian chờ,…)
• Một số thông tin khác
ROUTING

 QM Inspection Characteristics: thuộc tính chất lượng cần kiểm tra, đây là thuộc tính rất quan trọng, về sau
giúp người quản lý có thể kiểm soát được chất lượng của quy trình thông qua SPC (Statistical Processing
Control) bằng các công cụ chất lượng control chart,… hay phục vụ để thiết kế thực nghiệm (designed
experiments) nhằm cải tiến chất lượng về sau (quality improvement)
 PRT Assigment: các nguồn lực cần được sử dụng
 Mỗi PRT đều có phạm vi sử dụng (usage), và cần có một material master data cho mỗi PRT.
ROUTING
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP

 Production Planning & Execution:


• Dự báo (Forecasting)
• Sales & Operations Planning (SOP)
• Demand Management
• Master Production Scheduling (MPS)
• Material Requirement Planning (MRP)
 Production Order
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP

Production Planning & Execution


CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP

 Forecasting (dự báo):


• Là lãnh vực chuyên sâu trong vận trù
• Các phương pháp sử dụng chủ yếu: time series, auto correlation, hồi quy (hồi quy đơn hoặc hồi quy đa),…
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP

 Demand Management:
• Các hoạt động hoạch định nhu cầu, tác động nhu cầu, tạo thị trường,…
• Kết nối giữa Strategic Planning (SOP) và Detailed Planning (MPS/MRP)
• Đầu ra của quá trình này gọi là Demand Program
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP

 Master Production Scheduling (MPS): quá trình hoạch định cụ thể số lượng, nguồn lực, thời gian thực hiện
trong đơn vị thơi gian ngắn, ví dụ như ngày, tuần, tháng, hoặc dài nhất là quý
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP

 Material Requirement Planning (MRP): Tính toán yêu cầu thực (net requirement) của các vật tư có xem xét
đến lượng tồn kho, planned order hay tỉ lệ thất thoát (scrap) cũng như thời điểm cần có của các vật tư này
 Trong MRP, tất cả các level của BOM đều được hoạch định
 Cụ thể:
• Primary Functions
• Monitor inventory stocks
• Determine material needs (quantity, timing)
• Generate purchase hoặc production orders
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP

 5 bước thực hiện MRP:


• Net Requirement Calculations
• Lot size calculations
• Procurement type
• Scheduling
• BOM Explosion
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP

 5 bước thực hiện MRP:


• Net Requirement Calculations
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP

 5 bước thực hiện MRP:


• Lot size: có nhiều chiến lược xác định cỡ lô, ví dụ:
 Mua cố định số lượng
 Mua sau khoảng thời gian cố định
 Dùng vận trù để tính toán cỡ lô tối ưu
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP

 5 bước thực hiện MRP:


• Procurement Type:
 External Procurement
 Internal Procurement
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP

Chu trình thực hiện


manufacturing
CÁC CHỨC NĂNG TRONG PP

Production Order
THANK YOU

You might also like