Professional Documents
Culture Documents
Chương 3KTCT - Đậm 2020
Chương 3KTCT - Đậm 2020
Chương 3KTCT - Đậm 2020
H –T - H T – H – T'
Công thức chung của tư bản: T-H-T’ (T’>T, T’ = T+
Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản
∆t được sinh ra từ đâu?
Trong lưu thông: LT không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư
Ngoài lưu thông: Tiền nằm ngoài lưu thông không thể tự tăng
thêm
Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản: GTGT vừa được
sinh ra trong lưu thông, vừa không thể sinh ra trong lưu thông
Nhân tố giải quyết mâu thuẫn là hàng hóa sức lao động
Hàng hóa sức lao động
KN sức lao động: là năng lực thể chất và tinh thần của người lao
động được mang ra sử dụng trong quá trình lao động sản xuất
Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
- Người lao động được tự do về thân thể
- Họ không có TLSX
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
- Giá trị:
- Giá trị sử dụng
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Thuộc tính giá trị Thuộc tính giá trị sử dụng
Giá trị hàng hóa sức lao động được đo gián GTSD của hàng hóa sức lao động
tiếp bằng giá trị những TLSH để tái sản xuất được thể hiện trong quá trình sử
ra sức lao động
dụng hàng hóa sức lao động
Lượng giá trị hàng hóa sức lao động bao gồm
yếu tố tinh thần và lịch sử Trong quá trình lao động, người
Giá trị hàng hóa sức lao động bao gồm 3 bộ công nhân tạo ra lượng giá trị
phận: mới lớn hơn giá trị sức lao động
- Giá trị TLSH cần thiết để TSX ra sức lao
của họ:
động giá trị mới (v+m)> giá trị SLĐ (v)
- Phí tổn đào tạo
- Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết
nuôi con cái của người lao động
Sự sản xuất ra giá trị thặng dư
Quá trình sản xuất GTTD là sự thống nhất giữa quá trình tạo ra GTSD và quá trình tạo
ra GTTD
Để có được giá trị thặng dư, nền sản xuất xã hội phải đạt đến một trình độ nhất định
Xét ví dụ về nhà tư bản sản xuất sợi
Nhà tư bản mua 1 kg bông: 10$,
Hao mòn máy móc/1kg sợi: 2$,
Mua sức lao động trong cả ngày 12h: 3$
- Những giả định:
+ Nhà tư bản mua và bán theo nguyên tắc ngang giá
+ Người công nhân hao phí lao động theo thời gian lao động xã hội cần thiết
+ Ngày lao động là 12 giờ, mỗi giờ tạo ra giá trị mới 0,5$
Xét VD quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Trong quá trình sx sợi đã hao phí theo thời gian LĐXHCT
Trong 6h đầu, người công nhân kéo 1kg bông thành 1kg sợi
Giá trị của sợi bao gồm:
- Giá trị bông dịch chuyển sang: 10$
- Hao mòn máy móc dịch chuyển sang: 2$
- Giá trị mới tạo ra: 6h x 0,5$ = 3$
Nếu quá trình SX dừng lại ở đây, nhà TB chưa thu được giá trị thặng dư
Nhà tư bản mua sức lao động trong cả ngày, vì vậy quá trình sản xuất
diễn ra trong cả ngày: 12h
Xét VD quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Trong 6h sau, người công nhân kéo hết 1kg bông thành 1kg sợi
Nhà tư bản chi phí:
- Bông: 10$
- Hao mòn máy móc: 2$
- Mua sức lao động: 0$
Giá trị của 1 kg sợi bao gồm:
- Giá trị bông dịch chuyển sang: 10$
- Hao mòn máy móc dịch chuyển sang: 2$
- Giá trị mới tạo ra: 3$
Xét VD quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Trong 12h, nhà TB chi phí: Nhà TB thu về sợi có giá trị là
Bông: 20$ Giá trị bông dịch chuyển sang: 20$
Hao mòn máy móc: 4$ Hao mòn máy móc dịch chuyển: 4$
Mua sức lao động: 3$ Giá trị mới tạo ra: 6$
Tổng chi phí: 27$ Tổng doanh thu: 30 $
GĐ SX GĐ LT 2
GĐ LT 1
TB SX TB hàng hóa
TB tiền tệ
Tạo ra GT và Thực hiện GT và
Mua YTSX
GTTD GTTD
Các nhân tố ảnh hưởng đến tuần hoàn tư bản
- Nhân tố bên trong: trình độ các YTSX, năng lực quản trị…
- Nhân tố bên ngoài: mức độ cạnh tranh, sự ổn định kinh tế vĩ mô, chính sách luật
pháp…
Chu chuyển tư bản
Làsự vận động tuần hoàn tư bản được xét là quá trình định kỳ, thường
xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian
Thời gian chu chuyển tư bản là khoảng thời gian tư bản thực hiện được
một vòng tuần hoàn
T/gian CCTB = T/gian SX + T/gian LT
Tốc độ chu chuyển tư bản là số vòng tư bản vận động trong 1 năm
Trong đó: n: tốc độ chu chuyển tư bản; CH: 1 năm; ch: T/gian CCTB
Tư bản cố định Tư bản lưu động
Là bộ phận tư bản SX tồn tại dưới Là bộ phận tư bản SX tồn tại dưới
hình thái TLLĐ (máy móc, thiết bị, hình thái sức lao động và nguyên
nhà xưởng..) vật liệu
Đặc điểm: Đặc điểm: giá trị được dịch chuyển
- Về mặt hiện vật, tham gia toàn toàn bộ sang giá trị sản phẩm trong
bộ vào quá trình sản xuất 1 chu kỳ sản xuất
Giá trị thặng dư là kết quả của sự hao phí sức lao động trong SX
Trong nền KTTT chỉ có 2 giai cấp tư sản và vô sản, giá trị thăng dư mang
bản chất quan hệ giai cấp trong đó nhà tư bản làm giàu trên cơ sở thuê
mướn lao động của giai cấp công nhân hay nhà tư bản bóc lột công nhân
làm thuê để thu được giá trị thặng dư
Trong điều kiện ngày nay, quan hệ này vẫn diễn ra nhưng dưới hình thức
văn minh, mức độ, trình độ tinh vi hơn
Tỉ suất giá trị thặng dư Khối lượng giá trị thặng dư
Là tỉ lệ % giữa giá trị thặng dư và Là tích số giữa tỉ suất giá trị thặng
tư bản khả biến dư và tổng tư bản khả biến
Công thức tính: Công thức tính:
m’ = M = m’.V
Ý nghĩa: Phản ánh trình độ bóc lộ Ý nghĩa: phản ánh quy mô bóc lột
lao động làm thuê lao động làm thuê
Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
Phương pháp sản xuất Phương pháp sản xuất giá trị
giá trị thặng dư tuyệt đối thặng dư tương đối
KN KN
Sơ đồ Sơ đồ
t t’ t t’
t t’ t t’
Biện pháp: - Tăng NSLĐXH để rút
Biện pháp: ngắn thời gian lao động tất yếu
- Kéo dài ngày lao động - GTTD siêu ngạch là một hình thức biến
tướng của giá trị thặng dư tương đối
- Tăng cường độ lao động
3.2. Tích lũy tư bản
KN: là sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản
Năm 1 80c + 20v + 20m
10m1 10m2
8∆c 2∆v
Tổng 300 90 90
Lợi nhuận thương nghiệp
Tư bản thương nghiệp là bộ phận chuyên môn hóa khâu lưu thông
Công thức vận động của tư bản thương nghiệp: T – H – T’
Lợi nhuận là chênh lệch giữa giá mua và gí bán hàng hóa
Nguồn gốc lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư mà nhà tư bản
sản xuất trả cho tư bản thương nghiệp để tư bản thương nghiệp tiêu thụ hàng hóa
Cách thức chi trả giá trị thặng dư giữa tư bản sản xuất và tư bản thương nghiệp
- TBSX bán hàng hóa cho tư bản thương nghiệp với giá cả thấp hơn giá trị
- TBTN bán hang hóa ra thị trường với giá cả = giá trị
- Lợi nhuận thương nghiệp phụ thuộc vào tỉ suất lợi nhuận bình quân
Lợi tức
Sự xuất hiện quan hệ vay mượn tiền là một tất yếu khách quan
Công thức vận động của tư bản cho vay: T – T’ ; công thức vận động dầy đủ của TB cho
vay: TLSX
T–T–H
… H’ – T’1- T’2
SLĐ
Nguồn gốc của lợi tức: là một phần lợi nhuận bình quân mà người đi vay trả cho người cho vay
Thực chất lợi tức: là một phần giá trị thặng dư mà người đi vay thu được thông qua sử dụng
tiền vay
Đặc điểm của tư bản cho vay:
- Quyền sử dụng tách rời quyền sở hữu
- Là hàng hóa đặc biệt: giá cả do giá trị sử dụng quyết định
- Là hình thái phiến diện nhất song được sùng bái nhất
Tỉ suất lợi tức
Là tỉ lệ % giữa lợi tức và tư bản cho vay
Công thức tính:
x 100%
Tỉ suất lợi tức phụ thuộc vào:
thành z và p doanh nghiệp
- Quan hệ cung cầu về tư bản cho vay
3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
Tư bản kinh doanh nông nghiệp là một bộ phận TBXH đầu tư vào nông nghiệp: khi thuê RĐ của
địa chủ để tiến hành KD nhà TB đã thu được một số m do CN NN tạo ra trong lĩnh vực SX, nhà TB
dành một phần m cho mình ( = ) phần còn lại để nộp tô cho địa chủ (p siêu ngạch). Như vậy m nhà
TB thu được > hay m - = địa tô (R)
Địa tô là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ lợi nhuận bình quân mà các nhà tư bản
kinh doanh nông nghiệp phải trả cho địa chủ
Các loại địa tô
- Địa tô chênh lệch: + GCSX chung được hình thành trên đất xấu
+ R chênh lệch= GCSX chung – GCSX cá biệt
+ Có 2 loại địa tô chênh lệch: R chênh lệch 1, R chênh lệch 2
R chênh lệch 1, là R thu được trên những ruộng đất có độ mầu mỡ(tốt; trung bình) & ruộng
đất gần thị trường tiêu thụ, gần đường giao thông(chi phí TB ít, NSLĐ cao, GTCB nông phẩm
thấp)
R chênh lệch 2: là R thu được do thâm canh mang lại, muốn vậy phải đầu tư thêm TLSX &
LĐ trên cùng một khoảnh đất để nâng cao chất lượng canh tác, kiến thiết đồng ruộng, cải tạo
chất đất, xây dựng công trình thủy lợi … -> tăng NSLĐ & NSRĐ.
-Địa tô tuyệt đối: + Độc quyền tư hữu ruộng đất ngăn cản di chuyển tư bản vào
nông nghiệp
+ Cấu tạo hữu cơ trong NN thấp hơn trong CN cho nên GTNP
> GCSX chung của NP
+ R tuyệt đối = GT nông phẩm – GCSX chung của nông
phẩm
Giá cả ruộng đất là giá mua địa tô theo lãi suất tiền gửi ngân hàng
THE END