Professional Documents
Culture Documents
CH3322 Chapter 2
CH3322 Chapter 2
quang học
Chương 2. Phương pháp phổ hấp thụ phân tử
2.3 Các thủ tục thực nghiệm trong phân tích đo quang
Năng lượng phân tử được lưu giữ có thể coi là tổng năng
lượng lưu trữ của ba dạng:
- Quay
- Dao động
- Điện tử
E thấp + hν = Ecao
Phân tử chỉ tồn tại ở trạng thái kích thích trong khoảng thời
gian rất ngắn (10-6-10-9s) và quay trở lại trạng thái cơ bản.
3 HUST SCE
2.1.1. Sự hấp thụ bxđt và sự hình thành các loại phổ hấp thụ
phân tử
4 HUST SCE
2.1.1. Sự hấp thụ bxđt và sự hình thành các
loại phổ hấp thụ phân tử
5 HUST SCE
2.1.1. Sự hấp thụ bxđt và sự hình thành các loại phổ hấp
thụ phân tử
6 HUST SCE
2.1.1. Sự hấp thụ bxđt và sự hình thành các loại phổ
hấp thụ phân tử
Sự dịch chuyển điện tử ở trạng thái năng lượng lượng tử của một
nguyên tử tạo ra sự phát xạ của một photon.
7 HUST SCE
2.1.2. Phổ hấp thụ
0.5
(3)
0.4 (2)
(1)_pH=4.10, 730.9nm
(1)
(2)_pH=5.15, 730.9nm
(4)
(3)_pH=6.06, 730.9nm
(5)
0.3 (4)_pH=7.00, 729.9nm
(5)_pH=8.01, 721nm
A
0.2
isosbestic point
0.1
0
400 500 600 700 800 900
wavelength, nm
Phổ hấp thụ: mô tả mối quan hệ giữa độ hấp thụ A và bước sóng λ
8 HUST SCE
2.1.2. Phổ hấp thụ
100
(1)
(6) (2)
(7)
(8)
95.5
(3)
NaCl
%T
91
(4)
86.5
(5)
-1
C=O, 1420 cm
82
2000 1800 1600 1400 1200 1000
-1
wavelength, cm
Bởi vậy, T thay đổi từ 0-1. Phần trăm truyền quang, đơn
giản là 100T%, và nó thay đổi tương ứng từ 0-100%.
10 HUST SCE
2.1.2. Phổ hấp thụ
(Độ hấp thụ quang A đôi khi còn gọi là mật độ quang –
optical density)
11 HUST SCE
2.1.2. Phổ hấp thụ
12 HUST SCE
2.1.2. Phổ hấp thụ
Tính đơn sắc của bộ tán sắc càng giảm, dẫn đến sự giảm của độ
hấp thụ của Pr3+ trong tinh thể của một loại vật liệu lazer (yttrium
aluminum garnet Y3Al5O12)
13 HUST SCE
2.2. Định luật cơ bản về hấp thụ bức xạ điện từ
2.2.1. Định luật Lambert-Beer
A = εbC = log = –logT (2-5)
14 HUST SCE
2.2.1. Định luật Lambert-Beer
Trong phân tích đo quang, với dung dịch phân tích xác
định, bước sóng tia tới là đơn sắc thì ε là xác định, người ta
luôn có thể chọn b xác định nên định luật hấp thụ ánh sáng
có thể viết dưới dạng:
Phương pháp phân tích đo quang định lượng được đặt trên
cơ sở phương trình (2-6)
15 HUST SCE
2.2.1. Định luật Lambert-Beer
A = KC
16 HUST SCE
2.2.1. Định luật Lambert-Beer
17 HUST SCE
2.2.1. Định luật Lambert-Beer
18 HUST SCE
2.2.2. Tính chất cộng tính của độ hấp thụ quang
Giảsử chúng ta chiếu liên tiếp một chùm tia sáng đơn sắc
qua hai dung dịch có nồng độ lần lượt là C1 và C2, độ hấp
thụ mol tương ứng là ε1 và ε2.
+ = ⇿ A 1 + A2 = A
A= (2-9)
19 HUST SCE
2.2.2. Các tính chất của độ hấp thụ quang
Nếu một dung dịch gồm chất nghiên cứu và tạp chất thì
độ hấp thụ:
Adung dịch = Anghiên cứu + Anền
Trong phân tích đo quang chúng ta chuẩn bị dung dịch
trắng (blank) chứa các tạp chất, có nghĩa là:
Atrắng = Anền (do không có mặt ion cần xác định)
Và Anghiên cứu = Adung dịch– Atrắng
Như vậy, trong phân tích đo quang bằng việc sử dụng
dung dịch trắng, giá trị A đo được sẽ phản ánh đúng
nồng độ chất nghiên cứu, nói cách khác phương trình (2-
6) được tuân theo chặt chẽ.
20 HUST SCE
2.2.3. Các yếu tố làm sai lệch định luật Lambert-Beer
21 HUST SCE
2.2.3. Các yếu tố làm sai lệch định luật Lambert-Beer
HO
22 HUST SCE
2.2.3. Các yếu tố làm sai lệch định luật Lambert-
Beer
Phổ hấp phổ hấp thụ của phức Fe3+ ở các miền pH khác nhau
23 HUST SCE
2.2.4. Độ chính xác của phép đo độ hấp thụ và phép đo
nồng độ
A = – logT
Với mỗi phép đo độ truyền quang T gây nên sai số
dT thì sẽ gây nên các sai số dA tương ứng khác
nhau tùy thuộc dA tương ứng với miền nào của
giá trị T đo được. Mà A lại phụ thuộc tuyến tính
với C nên kết quả là cùng với một sai số dT của
máy, tại các miền đo khác nhau có thể gây sai số
dC khác nhau và do đó sai số sẽ khác nhau.
24 HUST SCE
2.2.4. Độ chính xác của phép đo độ hấp thụ và phép đo
nồng độ
25 HUST SCE
2.2.4. Độ chính xác của phép đo độ hấp thụ và phép đo
nồng độ
26 HUST SCE
2.3. Các thủ tục thực nghiệm trong phân tích đo quang
2.3.1. Phương pháp đường chuẩn
0.001
f(x) = 0.11 x
R² = 0.97
0.001
A
0.001
0.000
0.000
0.000
0.000
C, mg/l
0.000
0.000 0.500 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000
27 HUST SCE
2.3.2. Phương pháp tính
28 HUST SCE
2.3.2. Phương pháp thêm tiêu chuẩn
29 HUST SCE
2.3.2. Phương pháp thêm tiêu chuẩn
30 HUST SCE
2.3.2. Phương pháp thêm tiêu chuẩn
31 HUST SCE
2.3.2. Phương pháp thêm tiêu chuẩn
32 HUST SCE
2.4. Phương pháp đo quang vi sai
Khi dung dịch phân tích có nồng độ lớn (giá trị A sẽ rất
lớn), người ta sử dụng phương pháp đo quang vi sai
nhằm làm giảm giá trị đo A với việc sử dụng dung dịch
trống chứa chất cần phân tích đã biết nồng độ, vì khi đó
giá trị đo được sẽ nằm trong khoảng tuyến tính, tức là
hệ thức (2-5) luôn đúng.
33 HUST SCE
2.4.1. Phương pháp tính
34 HUST SCE
2.4.1. Phương pháp tính
Cân 1,2024 g hợp kim đồng (đã được nghiền mịn) và hòa tan hoàn toàn trong môi
trường axit. Toàn bộ lượng chất tan được chuyển vào bình định mức 100 ml (dung
dịch X).
Khi xác định nồng độ Cu2+ bằng phương pháp đo quang vi sai kết quả thực nghiệm
như sau:
Cho biết MCu2+ = 63,546 g/mol
Hãy xác định % của Cu trong mẫu hợp kim.
DD chuẩn 0,0620M DD so sánh 0,0210M Dung dịch X
Dung dịch Cu2+ , ml 5,00 5,00 5,00
NH3, 10%, ml 5,00 5,00 5,00
Định mức bằng nước cất đến vạch mức 25,0 ml
Độ hấp thụ A, đo tại 0,568 0,000 0,332
λmax = 620 nm
35 HUST SCE
2.4.2. Phương pháp đồ thị
36 HUST SCE
2.4.2. Phương pháp đồ thị
37 HUST SCE
2.5. Thiết bị quang phổ hấp thụ phân tử
2.5.1. Sơ đồ thiết bị
38 HUST SCE
2.5.2. Nguồn sáng
Các loại đèn H2 và D2 cho ánh sáng với bước sóng từ 160-380 nm
39 HUST SCE
2.5.2. Nguồn sáng
40 HUST SCE
2.5.2. Nguồn sáng
41 HUST SCE
2.5.2. Bộ tán sắc
Các thiết bị phân tích quang học thường cần đến bộ tán
sắc giúp việc phân chia ánh sáng thành ánh sáng đơn sắc,
nó được sử dụng để chất phân tích hấp thụ hay phát xạ.
- Nâng cao cả độ nhạy và độ chọn lọc
- Tăng tính đúng đắn của phương trình toán học của định
luật Lambert-Beer.
42 HUST SCE
2.5.2. Bộ tán sắc
Độ rộng hiệu quả của đám hay còn gọi là độ đơn sắc được định nghĩa là độ
rộng của đám phổ ở chiều cao ½ của chiều cao pic. Độ đơn sắc của bộ tán
sắc thay đổi rất lớn đối với các bộ tán sắc khác khau. Ví dụ, bộ tán sắc có
chất lượng cao cho miền trông thấy có thể cho độ đơn sắc nhỏ hơn 1/10 nm,
trong khi đó các bộ lọc trong vùng trông thấy có thể cho độ đơn sắc tới 200
nm hay lớn hơn.
43 HUST SCE
2.5.2. Bộ tán sắc
Cách tử: Hầu hết bộ tán sắc trong các thiết bị phân tích
hiện đại là các bản sao cách tử, nhận được bằng cách đúc
từ cách tử chủ. Cách tử chủ là một kính phẳng, được đánh
bóng bề mặt và được chia vạch bằng kim cương. Mặt cắt
đứng được phóng đại ở hình vẽ chỉ cho ta thấy một vài
rãnh. Một cách tử sử dụng cho miền tử ngoại và trông thấy
thường chứa từ 300-2000 rãnh/mm.
44 HUST SCE
2.5.2. Bộ tán sắc
Cách tử được phủ lớp nhôm để nó có thể phản xạ. Một lớp
mỏng SiO2 trên bề mặt nhôm để bảo vệ kim loại khỏi bị oxy
hóa, điều này có thể làm giảm khả năng phản xạ của nó.
Khi ánh sáng được phản xạ từ cách tử, mỗi một rãnh hoạt
động như một nguồn bức xạ. Khi các tia sáng liền kề nhau
trong cùng pha, chúng tăng cường lẫn nhau, và khi chúng
không cùng một pha, chúng môt phần hoặc toàn bộ triệt
tiêu nhau
45 HUST SCE
2.5.2. Bộ tán sắc
Sự giao thoa với các song liền kề (a): cùng pha 0°, (b) 90° và (c)180° lệch pha
46 HUST SCE
2.5.2. Bộ tán sắc
Theo nguyên lý của hiện tượng giao thoa ánh sáng, các
cực đại sáng (constructive interference) chỉ được thấy tại
những phương mà hiệu quang trình của hai tia bằng nhau
và bằng số nguyên lần bước sóng (nλ).
nλ = a-b
47 HUST SCE
2.5.2. Bộ tán sắc
48 HUST SCE
2.5.2. Bộ tán sắc
nλ = a – b = d(sinθ +sinΦ)
Ở đây, d là khoảng cách giữa hai vạch liền kề. Ứng với
mỗi một góc tới θ, có hàng loạt góc phản xạ, trong đó Φ
là góc ở bước sóng xác định sẽ tạo ra cực đại sáng.
49 HUST SCE
2.5.2. Bộ tán sắc
50 HUST SCE
2.5.3. Cuvet đựng mẫu
51 HUST SCE
2.5.3. Detector
Các tính chất của bộ chuyển đổi tín hiệu bức xạ điện từ:
- Phản hồi nhanh chóng với các với các bức xạ mang năng
lượng thấp trên một miền bước sóng rộng.
- Tạo ra tín hiệu điện để có thể dễ dàng khuếch đại và có
độ nhiễu thấp.
- Tín hiệu được tạo ra bởi đầu dò tỉ lệ thuận với cường độ
của tín hiệu của đầu vào
52 HUST SCE
2.5. Thiết bị quang phổ hấp thụ phân tử
2.5.3. Detector
53 HUST SCE
2.5.3. Detector
54 HUST SCE
2.6. Một số ứng dụng phương pháp đo quang
2.6.1. Phân tích các chất trong hỗn hợp
55 HUST SCE
2.6.1. Phân tích các chất trong hỗn hợp
Giải
56 HUST SCE
2.6.2. Xác định thành phần phức bằng phương pháp dãy
đồng phân tử gam
Cơ
sở phương pháp
Phản ứng tạo phức:
Cu2+ + nR ⇋ CuRn n=?
n là hệ số tỉ lượng khi phản ứng tạo phức đạt cân bằng
Với hằng số cân bằng:
(1-1)
PT (1-1) cho thấy khi tăng nồng độ thuốc thử R thì lượng phức tạo thành sẽ
tăng lên. Nếu pha một dãy dung dịch trong đó lượng tương đối của Cu 2+ và
R khác nhau, nhưng lượng chung của chúng không đổi, thì sẽ có một dung
dịch có nồng độ CuRn cực đại.
57 HUST SCE
2.6.2. Xác định thành phần phức bằng phương pháp dãy
đồng phân tử gam
Cơ sở phương pháp
Giả sử phức CuRn có cực đại hấp thụ λmax khác biệt với
thuốc thử R và Cu2+, đo A ở λmax phản ánh lượng CuRn
58 HUST SCE
2.6.2. Xác định thành phần phức bằng phương pháp dãy
đồng phân tử gam
Cơ sở phương pháp
Các điều kiện phản ứng khi xác định thành phần phức n:
+ Duy trì lực ion không đổi (sử dụng chất điện ly mạnh có nồng
độ lớn)
+ Giữ pH môi trường ổn định
59 HUST SCE
2.6.2. Xác định thành phần phức bằng phương pháp dãy
đồng phân tử gam
Cơ
sở phương pháp
60 HUST SCE
2.6.2. Xác định thành phần phức bằng phương pháp dãy
đồng phân tử gam
Cơ
sở phương pháp
Pha chế một dãy dung dịch từ Cu2+ và R có nồng độ mol/l giống nhau và tỉ
lệ nồng độ Cu2+ và R thay đổi
Duy trì các điều kiện phản ứng để ổn định thành phần phức n
Tiến hành đo độ hấp thụ A của dung dịch phức tạo thành.
Dung dịch có thành phần phức chất cực đại (Amax) là dung dịch mà trong đó
tỉ lệ nồng độ của Cu2+ và R bằng thành phần của chúng trong phức chất.
Xác định được cực đại, suy ra tỉ lệ mol của R/Cu2+, từ đó xác định được n
61 HUST SCE
2.6.2. Xác định thành phần phức bằng phương pháp dãy đồng
phân tử gam
Tiến hành đo độ hấp thụ của phức với mỗi bình tại λ=490 nm với dung dịch
so sánh là nước cất. Xây dựng đồ thị phụ thuộc của A với thể tích của Cu2+.
Tìm cực đại và xác định thành phần của phức tạo thành.
62 HUST SCE
2.6.2. Xác định thành phần phức bằng phương pháp dãy
đồng phân tử gam
Xử lý số liệu
63 HUST SCE
2.6.3. Xác định thành phần phức bằng phương pháp đường
cong bão hòa
Cơ
sở phương pháp
Phản ứng tạo phức:
Cu2+ + nR ⇋ CuRn n=?
n là hệ số tỉ lượng khi phản ứng tạo phức đạt cân bằng
64 HUST SCE
2.6.3. Xác định thành phần phức bằng phương pháp đường cong
bão hòa
Cơ sở phương pháp
Các điều kiện phản ứng khi xác định thành phần phức n:
+ Duy trì lực ion không đổi (sử dụng chất điện ly mạnh có nồng
độ lớn)
+ Giữ pH môi trường ổn định
65 HUST SCE
2.6.3. Xác định thành phần phức bằng phương pháp đường
cong bão hòa
Cơ sở phương pháp
Các điều kiện phản ứng khi xác định thành phần phức n:
+ Duy trì lực ion không đổi (sử dụng chất điện ly mạnh có nồng
độ lớn)
+ Giữ pH môi trường ổn định
66 HUST SCE
2.6.3. Xác định thành phần phức bằng phương pháp
đường cong bão hòa
Cơ
sở phương pháp
và
67 HUST SCE
2.6.3. Xác định thành phần phức bằng phương pháp
đường cong bão hòa
Cơ
sở phương pháp
Pha chế một dãy dung dịch từ Cu2+ và R có nồng độ mol/l giống
nhau và và thay đổi VR
Duy trì các điều kiện phản ứng để ổn định thành phần phức n
Tiến hành đo độ hấp thụ A của dung dịch phức tạo thành.
Khi tăng lượng thuốc thử R, lượng phức tăng, A tăng, khi R tác
dụng vừa đủ với ion kim loại, giá trị A không tăng nữa (bão
hòa). Xây dựng đồ thị A-VR/VCu từ đó xác định được điểm gãy,
suy ra tỉ lệ mol của R/Cu2+, từ đó xác định được n
68 HUST SCE
2.6.3. Xác định thành phần phức bằng phương pháp
đường cong bão hòa
Tiến hành đo quang ở bước sóng =490nm với dung dịch so sánh là
nước cất.
69 HUST SCE
2.6.3. Xác định thành phần phức bằng phương pháp
đường cong bão hòa
Tiến hành đo quang ở bước sóng =470nm với dung dịch so sánh là
nước cất.
70 HUST SCE
2.6.3. Xác định thành phần phức bằng phương pháp
đường cong bão hòa
Xử lý số liệu
71 HUST SCE
2.7. Bài tập
72 HUST SCE
2.7. Bài tập
73 HUST SCE
2.7. Bài tập
75 HUST SCE
2.7. Bài tập
(a). Một dung dịch của hợp chất X có nồng độ 3,96 ×10 –4
M có độ hấp thụ A = 0,624 ở 238 nm trong cuvet 1,000
cm. Một dung dịch trống (chỉ chứa dung môi) có độ hấp
thụ là 0,029 ở cùng bước sóng. Tìm hấp thụ phân tử của
hợp chất X.
(b). Độ hấp thụ của dung dịch hợp chất X chưa biết nồng
độ trong cùng dung môi và cuvet là 0,375 ở 238 nm. Xác
định nồng độ của X trong dung dịch này.
(c). 2,00 ml dung dịch của hợp chất X được pha loãng đến
thể tích cuối cùng là 25,00 ml. Độ hấp thụ của dung dịch
sau khi pha loãng là 0,733. Hãy xác định nồng độ của dung
dịch của hợp chất X trước khi pha loãng.
76 HUST SCE
2.7. Bài tập
ĐS.
(a) ε = 1,50 ×103 M–1cm–1;
(b) C = 2,31 ×10–4 M;
(c) C = 5,87 ×10–3 M;
77 HUST SCE
2.7. Bài tập
Ammoniac có thể được xác định bằng phương pháp đo quang bằng cách cho phản ứng
với phenol có mặt hypochlorua (OCl–)
78 HUST SCE
2.7. Bài tập
Một mẫu chứa 4,37 mg protein được chuyển hóa hóa học để chuyển đổi nitơ
thành amoniac và sau đó pha loãng thành 100,0 ml. Sau đó lấy 10,0 ml dung
dịch cho vào một bình định mức 50 ml, thêm 5 ml dung dịch phenol cộng với 2
ml natri hypoclorua. Mẫu được pha loãng thành 50,0 ml bằng nước cất. Độ hấp
thụ đo ở 625 nm sử dụng cuvet 1,00 cm sau 30 phút. Để so sánh, một dung
dịch chuẩn đã được chuẩn bị từ 0,010 0 g NH4Cl (M = 53,49 g/mol) hòa tan
trong 1.00 lít nước. Sau đó lấy 10,0 ml của dung dịch chuẩn này cho vào bình
định mức thể tích 50 ml và phân tích trong cùng một cách thức như dung dịch
cần xác định. Mẫu trống được sử dụng là nước cất.
Độ hấp thụ ở 625 nm
Mẫu trống 0,140
Mẫu chuẩn 0,308
Mẫu phân tích 0,592
(a). Tính độ hấp thụ mol của sản phẩm phản ứng giữa phenol và amoniac (sản
phẩm xanh)
(b). Tính phần trăm khối lượng của nitơ trong protein
ĐS. (a) ε = 4,49 ×103 M–1cm–1; (b) %N = 16,1%
79 HUST SCE