slide hóa dược về thuốc điều trị nấm

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 42

CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ

NẤM
Nhóm 1 – lớp :D1A
Trường Đại Học Y khoa Vinh
Môn : Hóa Dược
Mục tiêu :

1. Kể tên và trình bày cơ chế tác dụng của các


nhóm thuốc dùng trong điều trị nấm , các
thuốc dùng trong mỗi nhóm và chỉ định của
môi thuốc .
2. Trình bày các công thức cấu tạo, các tính chất
vạt lí hóa và ứng dụng các tính chất đó trong
kiểm nghiệm các thuốc :Clotrimazol,Naftifin
hydroclorid, Amphotericin B
Đại cương về nấm
 Thường bị nhiễm ở ngoài da hoặc niêm mạc các hốc cơ thể.
 Về mặt bệnh căn,được chia thành hai nhóm bệnh nấm:

• Bệnh nấm da do các loại nấm


biểu bì, nấm Microsporium và
Trichophyton gây ra .
• bệnh nấm do các loại nấm men
hoại sinh gây bệnh .
Một số loại nấm men hoại sinh
 Candida
 Aspergillus
 Blastomyces
 Coccidioides
 Paracoccidiodes
 Cryptococcus
 Histoplasm a
 Sporothrix Torulopsis
Các nhóm thuốc điều trị nấm

 Phân loại :
o Các azol
o Allylamin và hợp chất liên quan
o Các kháng sinh chống nấm
I.Thuốc kháng nấm loại azol
 Tác dụng :
 chống nhiễm nấm ở da và niêm mạc
 chống các loại nấm gây nhiễm toàn thân

Nồng độ cao : chúng có tác dụng diệtkhuẩn

Nồng độ thấp : chúng có tác dụng kìm khuẩn


I.Thuốc kháng nấm loại azol
 Cơ chế tác dụng :
14α-methylsterol ergosterol
E cytochrom P450 (sterol chủ yếu của màng tb nấm)

Ức chế

thay đổi chức năng và độ thấm của


màng
Các thuốc kháng nấm azol

nấm sẽ bị tiêu
diệt
I.Thuốc kháng nấm loại azol.

 Cấu tạo hóa học

các hợp chất nhóm này phải


chứa nhân imidazol hoặc 1,2,4- N NH
triazol và có tính base yếu (pKa
từ 6,5 đến 6,8)
imidazol

NH
N

N
1,2,4 - triazol
Clotrimazol
 Lý tính:
• Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng
• Không tan trong nước,…
• Tan trong ethanol và diclorom
ethan. Điểm chảy khoảng 141°c
đến 145°c.

Hóa tính:
 nhân imidazol và của các gốc phenyl.
 Chế phẩm không tan trong nước, thêm acid hydrocloric loãng,
lắc, tan hoàn toàn.
Clotrimazol
 Điều chế:
N

H
C Cl C N
N

Cl
Cl
Clotrimazol
 Định tính:
 Đo điểm chảy : 141-145 °C
 Quang phố hấp thu IR.
 Sắc ký lớp mỏng
 Chế phẩm thêm acid sulfuric 

màu vàng nhạt. Thêm thủy ngân


II và Natri nitrit sẽ xuất hiện màu
cam và dần chuyên sang nâu cam.
 Thử tinh khiết
 Ion Cl-
Clotrimazol
Định lượng :
 Đo acid trong mt khan
 Dung dịch chế phẩm 0,04%

trong dung dịch acid


hydrocloric 0.01M trong
 Cộng dụng
methanol, : sóng từ 230
ở vùng
Dùng
nm đếnđiều
350trịnm
nấm ngoài
có hai cựcdađạido Candida albicana gây
ra,
hấpđiều
thụ trị nấm
ở 262 ở và
nm thân,
265háng,
nm. bàn chân do
Trichophyton
- Vô cơ hoá rồirubrum,
xác địnhT.sựmentagrophytes,

Epidermophyton floccosum và Microsporum gây ra,
mặt của ion clorid bằng thuốc
và nhiều loại nấm ngoài da khác.
thử bạc nitrat.
Ketoconazol

 Tính chất lí, hóa

 Định tính:
• So sánh phổ hồng ngoại với phổ của chất chuẩn.
• Xác định Clo.
• Dùng phương pháp đo phổ hấp thụ tử ngoại.
• Dùng các thuốc thử chung của alcaloid.
• Sắc ký lớp mỏng.
• Đo độ chảy.
• Thử tinh khiết:
Ketoconazol
 Định lượng :
• đo acid trong môi trường khan
• đo phổ hấp thụ tử ngoại

Công dụng:
 Điều trị nấm do các loài Blastomyces gây ra.
 Điều trị bệnh viêm phổi, viêm màng bụng, viêm đường tiết
niệu, bệnh nấm miệng hầu, âm hộ, âm đạo do các loài nấm
Candida gây ra.
 Điều trị nấm phổi, nấm móng, nấm huyết.
Fluconazol
Tính chất lí hóa
Định tính
 Xác định điểm chảy.
 Đo phổ hồng ngoại
 Sắc ký lớp mỏng.
 Đo phổ hấp thụ tử
ngoại
 Định lượng:đo phổ hấp thụ tử ngoại với chỉ thị đo thế
 Công dụng:
 Điều trị bệnh nấm Candida ở âm đạo, miệng hầu, thực quản, đường tiết
niệu, màng bụng và nhiễm Candida toàn thân như Candida huyết, phát
tán, viêm phổi.
 Ngoài ra còn dùng để điều trị nhiễm nấm màng não do Cryptococcus.
II.Allylamin và các hợp chất liên
quan
 Cơ chế tác dụng

Squalen 14-demethyllansosterol ergosterol

Squalen không bị biến


Squalen đổi sẽ tích tụ lại và
epoxid lansosterol
làm tổn hại màng tế
bào nấm.
 Kết quả, nấm bị
tiêu diệt.
Naftifin Hydroclorid
Điều chế:
Naftifine (Naftin) là một chất chống nấm
allylamine tổng hợp, thu được bằng
cách thủy phân acid của
spironaphthalenones dị vòng

 Tính chất lí hóa :


 Định Tính :
• Tính base của N bậc 3
• Hóa tính của nhân thơm
• Dây nối đôi
• Hóa tính của HCl
Naftifin Hydroclorid
 Định lượng :
• Đo quang phổ hấp thụ tử ngoại.
• Đo acid trong môi trường khan hoặc bằng phương pháp đo kiềm

 Công dụng:
• Điều trị nấm da chân, nấm da đùi, nấm da thân, nấm râu,
nấm da đầu, nấm da nhiều màu “tinea versicolor” hay
nấm mặt trời “sun fungus”.
III. Các kháng sinh điều trị nấm

Dựa vào kích thước vòng lacton, các kháng sinh chống nấm được chia làm 2
nhóm:

vòng 26 cạnh (natamycin)

Các
polyen
vòng 38 cạnh (nystatin và
amphotericin).
III. Các kháng sinh điều trị nấm
AMPHOTERICIN B
Biệt dược:Fungizone; Amphocin
III. Các kháng sinh điều trị nấm
AMPHOTERICIN B
Cơ chế tác dụng:

Amphotericin B gắn + màng sterol/màng TB


(ergostrerol, cholesterol)

Thay đổi tính thấm màng TB

Hư hại TB
nấm
III. Các kháng sinh điều trị nấm
AMPHOTERICIN B
Tính chất

 Lý tính:
 Bột kết tinh màu vàng hoặc vàng da cam.

 Không tan trong nưóc và ethanol.

Tan trong dimethylsulphoxid và propylen glycol.

 Khó tan trong dimethylform amid, rất khó tan

trong methanol.
III. Các kháng sinh điều trị nấm

Tính chất
 Hóa tính:

- Có tính lưỡng tính (tính acid ,base)


-Tạo muối hơi tan trong nước khi td với acid hydrocloric
và các dung dịch hydroxyd kim loại kiềm.
-Hệ dây nối đôi luân phiên (UV, có màu vàng)
- Dễ bị OXH
III. Các kháng sinh điều trị nấm

Định tính:
- IR, UV
- Thử tinh thiết

Định lượng: Bằng phương pháp vi sinh vật


III. Các kháng sinh điều trị nấm
AMPHOTERICIN B

Tác dụng chính:


 Chống nấm và nguyên sinh động vật.

 Điều trị các loại nấm bề mặt da, niêm mạc, miệng, âm

đạo, bàng quang...


 Điều trị các loại nấm nội tạng do các chủng nhạy cảm

bằng đường tiêm.


 Dự phòng và điều trị nấm cho bệnh nhân suy giảm miễn

dịch.
III. Các kháng sinh điều trị nấm
AMPHOTERICIN B

Tác dụng không mong muốn:

 Phản ứng chung: sốt rét run, đau cơ đau khớp, đau đầu khi mới
tiêm truyền.
Độc với thận: giảm sức lọc cầu thận, hoại tử thận.

Thiếu máu, độc với gan, tim, giảm K+ và Mg++ huyết, đau và

viêm tắc tĩnh mạch nơi tiêm.


III. Các kháng sinh điều trị nấm
III. Các kháng sinh điều trị nấm

NYSTATIN
Biệt dược:Fungizone; Amphocin
Công thức:
III. Các kháng sinh điều trị nấm
NYSTATIN

 Lý tính:
 Bột kết tinh màu vàng hoặc hơi vàng, dễ hút ẩm
 Rất khó tan trong nước, dễ tan trong dimethylform amid, khó
tan trong methanol, không tan trong ethanol và ether.
III. Các kháng sinh điều trị nấm
OH
CH3 OH
OH

NYSTATIN
O
OH
OH

Định tính:
O OH OH O
OH
CH3 H

 Hóa tính:
O

CH3 OH NH2
O

-Tính base của nhóm amin. H3C

- Tính khử OH

-Tính acid nhóm chức acid


tự do và hoá tính của hệ dầy nối
đôi luân phiên .
-UV, IR
Định lượng: Bằng phương pháp
thử vsv.
III. Các kháng sinh điều trị nấm
NYSTATIN

Tác dụng chính:


- Phòng và điều trị nấm miệng hầu, nấm ngoài da, nấm
âm hộ, âm đạo do Candida gây ra
- Điều trị nấm râu, nấm da đầu.
- Không hấp thu qua đg tiêu hóa

Tác dụng không mong muốn:


Dị ứng, rối loạn tiêu hoá do Candidum sản phẩm phân giải của Candida
gây ra.
III. Các kháng sinh điều trị nấm
GRISEOFULVIN
Biệt dược: Fulvicin; Grifulvin; Grisacin
Công thức:

Điều chế: bằng pp vi sinh tổng hợp từ các chủng penicillium


patulum đã chọn lọc
III. Các kháng sinh điều trị nấm

GRISEOFULVIN
Định tính:
 Lý tính:

Bột rất mịn, màu trắng hoặc trắng hơi vàng,không mùi,
không vị.
Không tan trong nước, dễ tan trong dimethylform amid và
tetracloroethan; khó tan trong ethanol và methanol.
Nóng chảy ở khoảng 220°C
III. Các kháng sinh điều trị nấm
GRISEOFULVIN
Định tính:
 Hóa tính:
 - Mất màu nước Brom
-UV, IR
-Tạo màu với thuốc thử Marki cho phản ứng của ion
clor sau khi vô cơ hoá chế phẩm .
-Để định tính người ta hay dùng phản ứng tạo màu với
kali bicromat và acid sulfuric -> tạo màu đỏ vàng
III. Các kháng sinh điều trị nấm

GRISEOFULVIN

Định lượng: Bằng phương pháp đo quang phổ hấp thụ tử


ngoại (đo ở bước sóng 291 nm , lấy giá trị A (1%, 1 cm) là
686 để tính kết quả).
III. Các kháng sinh điều trị nấm
GRISEOFULVIN

Cơ chế:
- Ức chế phân bào do phá vỡ cấu trúc thoi gián phân.
- Ngoài ra, có thể tạo ra các ADN khiếm khuyết không có
khả năng sao chép hoặc tạo môi trường bất lợi cho sự phát
triển của tế bào nấm.
III. Các kháng sinh điều trị nấm
GRISEOFULVIN
Tác dụng chính:
- Điều trị nấm da (Dermatophytoses): nấm trên thân, nấm ở
háng, nấm bàn chân, nấm da đầu và tóc, nấm râu, nấm móng.
- Không tác dụng với nấm do Candida

Tác dụng không mong muốn:


- Thường gặp: nhức đầu, rối loạn tiêu hóa ,ban da.
- Rối loạn cảm giác, viêm dây thần kinh ngoại biên, ngủ gà,
chóng mặt, giảm bạch cầu.
III. Các kháng sinh điều trị nấm
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 1: Nystatin là thuốc kháng nấm tác động trên:

A. Candida
B. Aspergillus
C. Trichophyton
D. Microsporum

Đáp án: A
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 2: Cơ chế tác động của thuốc kháng nấm nhóm Azol:

A. Ức chế quá trình phân bào của tế bào nấm.


B. Ức chế sinh tổng hợp ergosterol gây rối loạn chức năng
tế bào nấm.

C. Gắn vào sterol làm biến đổi tính thấm màng tế bào.

D. Ức chế tổng hợp protein của tế bào nấm.

Đáp án: B
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 3: Tác dụng không mong muốn KHÔNG PHẢI của
Ketoconazol:
A. Độc tủy xương.
B. Phát ban, dị ứng da.
C. Thiểu năng tuyến thượng thận.
D. Dị dạng bào thai.

Đáp án: A

You might also like