Professional Documents
Culture Documents
slide hóa dược về thuốc điều trị nấm
slide hóa dược về thuốc điều trị nấm
slide hóa dược về thuốc điều trị nấm
NẤM
Nhóm 1 – lớp :D1A
Trường Đại Học Y khoa Vinh
Môn : Hóa Dược
Mục tiêu :
Phân loại :
o Các azol
o Allylamin và hợp chất liên quan
o Các kháng sinh chống nấm
I.Thuốc kháng nấm loại azol
Tác dụng :
chống nhiễm nấm ở da và niêm mạc
chống các loại nấm gây nhiễm toàn thân
Ức chế
nấm sẽ bị tiêu
diệt
I.Thuốc kháng nấm loại azol.
NH
N
N
1,2,4 - triazol
Clotrimazol
Lý tính:
• Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng
• Không tan trong nước,…
• Tan trong ethanol và diclorom
ethan. Điểm chảy khoảng 141°c
đến 145°c.
Hóa tính:
nhân imidazol và của các gốc phenyl.
Chế phẩm không tan trong nước, thêm acid hydrocloric loãng,
lắc, tan hoàn toàn.
Clotrimazol
Điều chế:
N
H
C Cl C N
N
Cl
Cl
Clotrimazol
Định tính:
Đo điểm chảy : 141-145 °C
Quang phố hấp thu IR.
Sắc ký lớp mỏng
Chế phẩm thêm acid sulfuric
Định tính:
• So sánh phổ hồng ngoại với phổ của chất chuẩn.
• Xác định Clo.
• Dùng phương pháp đo phổ hấp thụ tử ngoại.
• Dùng các thuốc thử chung của alcaloid.
• Sắc ký lớp mỏng.
• Đo độ chảy.
• Thử tinh khiết:
Ketoconazol
Định lượng :
• đo acid trong môi trường khan
• đo phổ hấp thụ tử ngoại
Công dụng:
Điều trị nấm do các loài Blastomyces gây ra.
Điều trị bệnh viêm phổi, viêm màng bụng, viêm đường tiết
niệu, bệnh nấm miệng hầu, âm hộ, âm đạo do các loài nấm
Candida gây ra.
Điều trị nấm phổi, nấm móng, nấm huyết.
Fluconazol
Tính chất lí hóa
Định tính
Xác định điểm chảy.
Đo phổ hồng ngoại
Sắc ký lớp mỏng.
Đo phổ hấp thụ tử
ngoại
Định lượng:đo phổ hấp thụ tử ngoại với chỉ thị đo thế
Công dụng:
Điều trị bệnh nấm Candida ở âm đạo, miệng hầu, thực quản, đường tiết
niệu, màng bụng và nhiễm Candida toàn thân như Candida huyết, phát
tán, viêm phổi.
Ngoài ra còn dùng để điều trị nhiễm nấm màng não do Cryptococcus.
II.Allylamin và các hợp chất liên
quan
Cơ chế tác dụng
Công dụng:
• Điều trị nấm da chân, nấm da đùi, nấm da thân, nấm râu,
nấm da đầu, nấm da nhiều màu “tinea versicolor” hay
nấm mặt trời “sun fungus”.
III. Các kháng sinh điều trị nấm
Dựa vào kích thước vòng lacton, các kháng sinh chống nấm được chia làm 2
nhóm:
Các
polyen
vòng 38 cạnh (nystatin và
amphotericin).
III. Các kháng sinh điều trị nấm
AMPHOTERICIN B
Biệt dược:Fungizone; Amphocin
III. Các kháng sinh điều trị nấm
AMPHOTERICIN B
Cơ chế tác dụng:
Hư hại TB
nấm
III. Các kháng sinh điều trị nấm
AMPHOTERICIN B
Tính chất
Lý tính:
Bột kết tinh màu vàng hoặc vàng da cam.
trong methanol.
III. Các kháng sinh điều trị nấm
Tính chất
Hóa tính:
Định tính:
- IR, UV
- Thử tinh thiết
Điều trị các loại nấm bề mặt da, niêm mạc, miệng, âm
dịch.
III. Các kháng sinh điều trị nấm
AMPHOTERICIN B
Phản ứng chung: sốt rét run, đau cơ đau khớp, đau đầu khi mới
tiêm truyền.
Độc với thận: giảm sức lọc cầu thận, hoại tử thận.
Thiếu máu, độc với gan, tim, giảm K+ và Mg++ huyết, đau và
NYSTATIN
Biệt dược:Fungizone; Amphocin
Công thức:
III. Các kháng sinh điều trị nấm
NYSTATIN
Lý tính:
Bột kết tinh màu vàng hoặc hơi vàng, dễ hút ẩm
Rất khó tan trong nước, dễ tan trong dimethylform amid, khó
tan trong methanol, không tan trong ethanol và ether.
III. Các kháng sinh điều trị nấm
OH
CH3 OH
OH
NYSTATIN
O
OH
OH
Định tính:
O OH OH O
OH
CH3 H
Hóa tính:
O
CH3 OH NH2
O
- Tính khử OH
GRISEOFULVIN
Định tính:
Lý tính:
Bột rất mịn, màu trắng hoặc trắng hơi vàng,không mùi,
không vị.
Không tan trong nước, dễ tan trong dimethylform amid và
tetracloroethan; khó tan trong ethanol và methanol.
Nóng chảy ở khoảng 220°C
III. Các kháng sinh điều trị nấm
GRISEOFULVIN
Định tính:
Hóa tính:
- Mất màu nước Brom
-UV, IR
-Tạo màu với thuốc thử Marki cho phản ứng của ion
clor sau khi vô cơ hoá chế phẩm .
-Để định tính người ta hay dùng phản ứng tạo màu với
kali bicromat và acid sulfuric -> tạo màu đỏ vàng
III. Các kháng sinh điều trị nấm
GRISEOFULVIN
Cơ chế:
- Ức chế phân bào do phá vỡ cấu trúc thoi gián phân.
- Ngoài ra, có thể tạo ra các ADN khiếm khuyết không có
khả năng sao chép hoặc tạo môi trường bất lợi cho sự phát
triển của tế bào nấm.
III. Các kháng sinh điều trị nấm
GRISEOFULVIN
Tác dụng chính:
- Điều trị nấm da (Dermatophytoses): nấm trên thân, nấm ở
háng, nấm bàn chân, nấm da đầu và tóc, nấm râu, nấm móng.
- Không tác dụng với nấm do Candida
A. Candida
B. Aspergillus
C. Trichophyton
D. Microsporum
Đáp án: A
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 2: Cơ chế tác động của thuốc kháng nấm nhóm Azol:
C. Gắn vào sterol làm biến đổi tính thấm màng tế bào.
Đáp án: B
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 3: Tác dụng không mong muốn KHÔNG PHẢI của
Ketoconazol:
A. Độc tủy xương.
B. Phát ban, dị ứng da.
C. Thiểu năng tuyến thượng thận.
D. Dị dạng bào thai.
Đáp án: A