Giao Dich TMQT Nhom 2

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 50

BÀI THUYẾT TRÌNH

M Ô N : G I A O D Ị C H T H Ư Ơ N G M Ạ I Q U ỐC T Ế
Đ Ề T À I : T Ì M H I Ể U P H Ư Ơ N G T H Ứ C M U A B Á N Đ ỐI L Ư U ,
G I A C Ô N G Q U ỐC T Ế, Đ ẤU G I Á , Đ ẤU T H ẦU
VÀ MUA BÁN QUA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA

G V H D : L Ê T H Ị Á N H T U Y ẾT
LỚP : C5LTE2A
SVTH : NHÓM II
DANH SÁCH NHÓM II

1. VŨ TRẦN MINH KHA


2. PHAN MINH KHÔI
3. LƯƠNG THANH HẢI
4. NGUYỄN MẬU HOÀI NAM
5. PHẠM VĂN CHINH
6. HỒTHỊ NHƯ NGỌC
7. VŨ NGUYÊN THỤC NHI
8. NGUYỄN THỊ ÁI MINH
9. TRƯƠNG THÙY LINH
10. PHAN THỊ BÉ NGỌC
MỤC LỤC

PHẦN II :
PHẦN I :
GIA CÔNG QUỐC
MUA BÁN ĐỐI LƯU
TẾ

PHẦN V :
MUA BÁN
QUA SỞ GIAO DỊCH
HÀNG HÓA

PHẦN IV:
PHẦN III:
ĐẤU THẦU
ĐẤU GIÁ HÀNG
HÀNG HÓA
HÓA QUỐC TẾ
QUỐC TẾ
1. KHÁI NIỆM – ĐẶC ĐIỂM
 KHÁI NIỆM :
Buôn bán đố i lưu là một phương
thức giao dịch trao đổi hàng hóa,
trong đó xuấ t khẩu kết hợp chặt
chẽ với nhập khẩu, người bán
đồ ng thời là người mua, lượng
hàng giao đi có giá trị tương xứng
với lượng hàng nhận về.
Phần I.Buôn bán đối lưu

 ĐẶC ĐIỂM :

Mục đích của mua bán đối lưu là nhằm vào giá trị sử
dụng của hàng nhập khẩu

Đồng tiền được sử dụng chủ yếu với chức năng tính
toán và ghi chép giá trị

Nghiệp vụ phức tạp hơn mua bán thông thường


Phần I.Buôn bán đối lưu

2. CÁC HÌNH THỨC MUA BÁN ĐỐI LƯU


a. Hàng đổi hàng (Barter)
Là nghiệp vụ đơn giản và lâu đời nhất của mua bán
đố i lưu
Nội dung nghiệp vụ :
Các bên trao đổi
những lô hàng có giá trị
tương đương
2. CÁC HÌNH THỨC MUA BÁN ĐỐI LƯU
a. Hàng đổi hàng (Barter)
Nghiệp vụ Barter cổ điển : giá trị trao đổi cân bằ
ng
Nghiệp vụ Barter hiện đại : cho phép có sự chênh lệch
Phần I.Buôn bán đối lưu

b. Hình thức bù trừ


Đối với hình thức này
hai bên không thanh toán
với nhau bằ ng tiền mặt mà
bằng cách trao đổi với nhau
một giá trị hàng hóa hoặc
dịch vụ tương đương nhau.
Phần I.Buôn bán đối lưu

 Các hình thức bù trừ

Bù trừ theo
nghĩa thực
của nó
Bù trừ trước

Bù trừ
song hành
Phần I.Buôn bán đối lưu

2. Các hình thức buôn bán đối lưu

c. Nghiệp vụ mua đối ứng (counter- purchasing)

d. Nghiệp vụ mua lại (buying – back)

e. Nghiệp vụ chuyển nợ (switch)

f. Giao dịch bồi hoàn (offset)


Phần I.Buôn bán đối lưu

3. HỢP ĐỒNG TRONG MUA BÁN ĐỐI LƯU

Ký hai hợp
Ký một hợp đồng, mỗi
đồng với hai hợp đồ ng có Ký hợp đồng
danh mục một danh khung
hàng hóa mục hàng
hóa
4. CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHO QUAN HỆ
ĐỐ I LƯU
Quy định mức phạt nghiêm ngặt trong hợp đồng
Sử dụng bên thứ ba để khố ng chếchứng từ
Sử dụng thư tín dụng đối ứng
Sơ đồthư tín dụng đối ứng
6
NH BÊN A 2 NH BÊN B

7 1 3 5
4
BÊN A BÊN B
8
Trong đó : 1, 2, 3 : bên A mở L/C
4 : bên B giao hàng X
5, 6, 7 : bên B mở L/C
8 : bên A giao hàng Y
5. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC MUA
BÁN ĐỐ I LƯ U

 Ưu điểm
Ít sủ dụng ngoại tệ để thanh toán do đó tiế
t kiệm tài
chính và hạn chếrủi ro biến động tỷ giá hố i đoái
 Nhược điểm
Nghiệp vụ phức tạp hơn mua bán thông thường (phải
thực hiện cả việc xuất khẩu và nhập khẩu)
Phần II. GIA CÔNG QUỐC TẾ

1. KHÁI NIỆM – ĐẶC ĐIỂM


 KHÁI NIỆM :
Gia công quố c tếlà một hoạt động
kinh doanh thương mại trong đó
một bên nhập khẩunguyên liệu
hoặc bán thành phẩm của một
bên khác để chếbiến ra thành phẩm,
giao lại cho bên đặt gia công và nhận thù lao theo thỏa
thuận.
Phần II. GIA CÔNG QUỐC TẾ

 ĐẶC ĐIỂM :

Quyề
n sở hữu hàng hoá không thay đổi từ bên đặt gia
công sang bên nhận gia công
Hoạt động gia công được hưởng những ưu đãi vềthuế
, thủ tục xuất nhập khẩu
Tiề n công tương đương với lượng lao động hao phí
làm ra sản phẩm
Phần II. GIA CÔNG QUỐC TẾ

2. CÁC HÌNH THỨC GIA CÔNG QUỐ C TẾ


a. Xét vềmặt quyền sở hữu nguyên liệu gia công
quố c tế
Giao nguyên liệu thu sản phẩm và trả tiề
n gia công

Mua đứt bán đoạn


2. CÁC HÌNH THỨC GIA CÔNG QUỐ C TẾ
b. Xét vềgiá gia công
Hợp đồ ng thực chi thực thanh
Hợp đồ ng khoán gọn

c. Xét vềsốbên tham gia


Gia công hai bên
Gia công nhiề u bên
3. Hợp đồng gia công 

Mố i quan hệ giữa bên đặt gia công và bên nhận gia


công được xác định trong hợp đồ ng gia công. Trong
quan hệ hợp đồ ng gia công, bên nhận gia công chịu
mọi chi phí và rủi ro của quá trình sản xuấ t gia công.
4. CÁC VẤN ĐỀCẦN LƯU Ý
Vềthành phẩm : Phải xác định cụ thể tên hàng, số
lượng, phẩm chất quy cách đóng gói đối với sản phẩm
được sản xuấ t ra.
Vềnguyên liệu : Phải xác định :
- Nguyên liệu chính (fabric material) : là nguyên liệu
chủ yếu để làm nên sản phẩm. Nguyên liệu này
thường do bên đặt gia công cung cấp.
- Nguyên liệu phụ (accessory material) : có chức năng
bổ sung làm hoàn chỉnh thành phẩm, thường do bên
nhận gia công lo liệu.
4. CÁC VẤN ĐỀCẦN LƯU Ý

Vềgiá cả gia công : Xác định các yế


u tốtạo thành giá. Về
thù lao gia công người ta có thể xác định chi phí đó là:
CMT, CMP, CMTQ, CMTthQ.
Vềthanh toán: Có thể áp dụng nhiề u phương thức thanh
toán.
- Dùng bảo lãnh, thường sử dụng ngân hàng bảo lãnh.
- Phạt, có thể phạt bằng tiền mặt hoặc mua hàng hoá tại
thị trường và bên vi phạm hợp đồng phải thanh toán tiền
hàng hoặc chênh lệch.
- Sử dụng L/C dự phòng (Standby L/C).
1. KHÁI NIỆM - ĐẶC ĐIỂM
 KHÁI NIỆM :
Đấ u giá là một hoạt động
thương mại, theo đó người
bán hàng tự mình hoặc
thuê người tổ chức đấ u giá
thực hiện việc bán hàng hóa
công khai để chọn người mua trả giá cao nhấ
t.
1. KHÁI NIỆM - ĐẶC ĐIỂM
 ĐẶC ĐIỂM :
Tổ chức công khai ở một nơi nhất định, tại thời điểm
xác định
Người mua được xem hàng trước và tự do cạnh tranh
Thị trường thuộc vềngười bán
Hàng hóa : hàng hóa khó tiêu chuẩn hóa và/hoặc
hàng hóa quý hiếm, độc đáo .
2. CÁC LOẠI HÌNH ĐẤU GIÁ
a. Xét vềloại hình đấu giá :
Loại hình trả giá lên
(đấ u giá kiểu Đức) :
là hình thức bán đấu giá,
theo đó người trả giá cao nhất
so với giá khởi điểm là người
có quyền mua hàng.
2. CÁC LOẠI HÌNH ĐẤU GIÁ
a. Xét vềloại hình đấu giá :
Loại hình đặt giá xuố ng
(đấ u giá kiểu Hà Lan) :
trong một sàn đấ u giá kiểu
Hà Lan truyề n thố ng,
người điề u khiển ban đầu
sẽ hô giá cao, rồ i thấp dần
cho tới khi có người mua
chấp nhận mức giá đó hoặc chạm đế
n mức giá sàn dự
định bán ra
2. CÁC LOẠI HÌNH ĐẤU GIÁ
b. Xét vềhàng hóa – đối tượng đấu giá ;
Đấ u giá thương nghiệp : trong đó hàng hóa được
phân bố , phân loại, có thể được sơ chế
, sốđông người
tham gia là nhà buôn.
Đấ u giá phi thương nghiệp : trong đó hàng hóa có sao
bán vậy, đại bộ phận người tham dự là người tiêu
dùng.
3. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CỦA CÔNG TY KHI
THAM GIA ĐẤU GIÁ

THÔNG BÁO VÀ KÝ KẾT


CHUẨN BỊ
NIÊM YẾT HỢP ĐỒNG
ĐẤU GIÁ
ĐẤU GIÁ DỊCH VỤ

GIAO HÀNG VÀ TIẾN HÀNH


THANH TOÁN ĐẤU GIÁ
1. KHÁI NIỆM – ĐẶC ĐIỂM
 KHÁI NIỆM :
Đấ u thầ u hàng hóa,dịch vụ quố c tế là hoạt động
thương mại, theo đó một bên mua hàng hóa,dịch vụ
thông qua mời thầ u (gọi là bên mời thầu) nhằ m lựa
chọn trong sốcác thương nhân tham gia đấu thầ u
(gọi là bên dự thầ u) thương nhân đáp ứng tố t nhất
các yêu cầu do bên mời thầ u đặt ra để ký kết và thực
hiện hợp đồ ng (gọi là bên trúng thầu).
1. KHÁI NIỆM – ĐẶC ĐIỂM
 ĐẶC ĐIỂM:

Hàng hóa : trị giá cao, khối lượng lớn và đa dạng, hữu
hình và vô hình
Phương thức giao dịch đặc biệt
Bị ràng buộc bởi các điề
u kiện vay và sử dụng vốn
2. CÁC LOẠI HÌNH ĐẤU THẦU
a. Đấu thầu hàng hóa gồ m hai loại chính :
Đấ u thầu rộng rãi : là hình thức đấu thầu mà bên mời
thầu không hạn chếsốlượng các bên dự thầu.
Đấ u thầu hạn chế:
là hình thức đấu thầu
mà bên mời thầu chỉ mời
một sốnhà thầ u nhấ t định
tham dự thầu.
b. Xét vềphương thức :
Trường hợp đấu thầu một túi hồsơ
Trường hợp đấu thầu hai túi hồsơ

c. Xét vềthủ tục thẩm định :


Đấ u thầu có sơ tuyển
Đấ u thầu không sơ tuyển.
3. MỜI THẦU
Hồsơ mời thầu bao gồ m:
Thông báo mời thầ u
Hướng dẫn người dự thầ u
Những đòi hỏi kỹ thuật
Phương pháp đánh giá, so sánh và xếp hạng nhà thầu
Những chỉ dẫn khác liên quan đến việc đấ
u thầu
4. BẢO ĐẢM DỰ THẦU
Bảo đảm dự thầ u có thể được thực hiện dưới một
trong ba hình thức : đặt cọc, ký quỹ dự thầ
u, bảo lãnh
dự thầu
Bên nhận bảo lãnh có nghĩa vụ bảo đảm dự thầ u cho
bên được lĩnh trong phạm vi giá trị tương đương với
sốtiền đặt cọc, ký quỹ.
5. MỞ THẦU
Tại thời điểm quy định,
người ta tổ chức mở thầ u
để đánh giá và so sánh
nhằ m đi đến quyết định
cuố i cùng
Khi mở thầ u, bên mở thầu
và các bên dự thầ u
phải có mặt và ký vào biên bản.
5. MỞ THẦU
Biên bản mở thầ u có các nội dung :
+ Tên hàng hóa, dịch vụ đấu thầu
+ Ngày giờ và địa điểm mở thầ u
+ Tên, địa chỉ của các bên dự thầ u
+ Giá bỏ thầu của tất cả các bên dự thầu
+ Các văn bản sửa đổi, bổ sung
Căn cứ vào kế
t quả đánh giá hồsơ dự thầ
u bên mời
thầu phải xếp hàng và lựa chọn các bên dự thầu
Bên mời thầ u tiến hành hoàn thiện tài liệu và ký kết
hợp đồ ng với bên trúng thầu
trên cơ sở kết quả đấ u thầ
u,
các yêu cầu nêu trong hồsơ
mời thầ u, nội dung nêu trong
hồsơ dự thầ u
Nế u không thỏa mãn,
các bên có thể ký kết biên bản
và cho đấ u thầu lại.
1. KHÁI NIỆM

Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch là hoạt động


thương mại, theo đó các bên thỏa thuận thực hiện
việc mua bán một lượng nhất định của một loại hàng
hóa nhất định theo những tiêu chuẩn của Sở giao dịch
hàng hoá tại thời điểm giao kết hợp đồng và thời gian
giao hàng được xác định tại một thời điểm trong
tương lai.
2. CÁC LOẠI HỢP ĐỒ NG GIAO DỊCH
TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA GIAO SAU
a. Các dạng hợp đồng truyền thố ng được sử
dụng trên thị trường hàng hóa
Hợp đồ ng giao ngay (spot contract) : là loại hợp đồng
mà giá cả gọi là giá giao ngay (giá cả của hàng hóa
được mua bán trên thị trường ngay tại thời điểm này),
nghĩa là việc giao hàng và thanh toán chỉ có thể diễn
ra trong vòng 1 hay 2 ngày làm việc kể từ khi bản hợp
đồ ng được ký kế t.
2. CÁC LOẠI HỢP ĐỒ NG GIAO DỊCH
TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA GIAO SAU
a. Các dạng hợp đồng truyền thố ng được sử
dụng trên thị trường hàng hóa
Hợp đồ ng kỳ hạn (forward contract): là loại hợp đồ ng
mà giá cả gọi là giá kỳ hạn, nghĩa là việc giao hàng và
thanh toán sẽ là một ngày nào đó được chỉ ra trong
tương lai, kể từ khi bản hợp đồng được ký kế t (1 tuần,
1 tháng, 3 tháng, 6 tháng,…).
2. CÁC LOẠI HỢP ĐỒ NG GIAO DỊCH
TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA GIAO SAU
a. Các dạng hợp đồng truyền thố ng được sử
dụng trên thị trường hàng hóa
Hợp đồ ng giao sau (futures contract): là loại hợp
đồ ng có sẵn những tiêu chuẩn vềsốlượng, phẩm cấ p
hàng, chủng loại mặt hàng, điều kiện vận chuyển và
giao nhận hàng,… tất cả đều được sở giao dịch tiêu
chuẩn hóa, vấ n đềduy nhấ t phải thỏa thuận là giá cả.
SO SÁNH HỢP ĐỒNG CÓ KỲ HẠN
VÀ HỢP ĐỒNG GIAO SAU
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN HỢP ĐỒNG GIAO SAU
Loại hợp đồng Một thỏa thuận giữa NM và NB Sở GD tiêu chuẩn hóa những chi tiết
trong HĐ
Thời hạn Bên tham gia có thể lựa chọn bất kỳ Chỉ có 1 vài thời hạn nhấ
t định do Sở
thời gian nào GD quy ước sẵn
Trị giá hợp đồng Nói chung rấ
t lớn, thường > 1 triệu Nhỏ để thu hút nhiều người tham gia
USD / hợp đồng
Thỏa thuận an toàn Khách hàng phải duy trì só dư tối Các nhà giao dịch phải duy trì tiền ký
thiểu ở NH để bảo đảm cho HĐ quỹ theo tỷ lệ % trị giá hợp đồng
Thanh toán tiền tệ Không thanh toán trước ngày hết hạn Thanh toán theo ngày : trích TK bên
HĐ thua và ghi có vào TK bên được
Thanh toán sau cùng Trên 90% HĐ được thanh toán khi Chưa tới 2% HĐ được thanh toán khi
đến hạn đến hạn, thường thông qua đảo HĐ
Rủi ro Rủi ro rất lớn có thể xảy ra Thanh toán hàng ngày nên ít rủi ro
Yế
t giá Yết giá mua và giá bán với mức độ Chênh lệch giũa giá mua và giá bán
chênh lệch giũa giá mua và giá bán được niêm yết qua Sở GD
Hàng hóa giao dịch Tất cả các loại hàng hóa Có thể Sở GD giới hạn 1 sốloại hàng
Giá cả Có thể được khóa chặt trong suốt thời Giá cả thay đổi hàng ngày
hạn HĐ
Hoa hồng Trên cơ sở chênh lệch giữa giá mua – Khách hàng trả hoa hồng cho nhà
giá bán môi giới
Quy chế Các bên tham gia tự thỏa thuận Được quy định bởi Sở GD
2. CÁC LOẠI HỢP ĐỒ NG GIAO DỊCH
TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA GIAO SAU
b. Các dạng hợp đồ ng quyền chọn (options
contract)
Hợp đồ ng lựa chọn kiểu 1 (American Options): cho
phép người mua nó có quyền thực hiện hợp đồng ở
bất kỳ thời điểm nào trước khi hợp đồng hết hạn.
Hợp đồ ng lựa chọn kiểu 2 (European Options): chỉ
cho phép người mua nó có quyền thực hiện hợp đồ ng
khi đến hạn hợp đồ ng.
2. CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH
TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA GIAO SAU
b. Các dạng hợp đồng quyền chọn (options
contract)
OPTION

FUTURE
OPTION WARRANT

KÝ HÓA QUYỀN
PHIẾU TIÊN MÃI
2. CÁC LOẠI HỢP ĐỒ NG GIAO DỊCH
TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA GIAO SAU
c. Các dạng hợp đồng giao dịch khác
Hợp đồ ng hoán đổi (Swaps Contract)
Caps, Floors, and Collars
3. TỔ CHỨC SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
a. Cách thức tiến hành
Địa điểm doanh nghiệp của Sở giao dịch gồm có một
ngôi nhà lớn, ở chính giữa là một đài tròn (Ring) để
giao dịch, chung quanh đài tròn là những bậc thang
không cao lắ m để khách hàng đứng. Trong nhà của
Sở giao dịch còn có các trạm điện thoại.
3. TỔ CHỨC SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
b. Kỹ thuật giao dịch cơ bản có các bước
Khách hàng ủy nhiệm mua hoặc bán hàng hóa và nộp
tiền bảo đảm ban đầ u
Nội dung giấ y ủy nhiệm được đăng ký vào một quyển
sổ và được chuyển tới thư ký
3. TỔ CHỨC SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
b. Kỹ thuật giao dịch cơ bản
Người môi giới ra đài tròn để ký hợp đồ ng mua bán.
Người môi giới trao hợp đồ ng cho khách hàng, khách
hàng ký vào phần cuố ng và trả phần cuống ấ y cho
nhà môi giới, còn mình giữ lấy hợp đồ ng.
Tới thời hạn, khách hàng lại đưa hợp đồ ng cho nhà
môi giới để người này đế n thanh toán tại phòng
thanh toán bù trừ (clearing house).
HẾT
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI

CHÚC CÔ SỨC KHỎE!


CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT

You might also like