Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

Milimeter wave

Path loss models

 Hoàng Mạnh Tùng


 Nguyễn Thanh Tùng
 Lê Quốc Việt
 Nguyễn Tuấn Vũ
 Lưu Khoa Văn 1
Phần mở đầu mm-Wave

 Quá trình hình thành

 Định nghĩa

2
Quá trình hình thành mm-Wave

Đặt ra câu hỏi : Làm thế nào để truyền 1 khối lượng thông tin lớn từ
thiết bị này qua thiết bị khác hiệu quả ?

• Vào năm 1890 , nhà khoa học người Ấn Độ Jagadish


Chandra Bose đã nghiên cứu về đề tài áp dụng tín
hiệu với tần số cực lớn.

• Từ đó công nghệ mmWave đã được nối tiếp và ra đời


nhằm đáp ứng mục tiêu truyền tải thông tin với khối
lượng lớn.

3
Định nghĩa mm-Wave

• Theo định danh của Liên minh Viễn


thông Quốc tế (ITU) : Tần số cực cao
( EHF ).
• Là dải tần số vô tuyến trong phổ điện
từ 30 -> 300 GHz
• Nằm giữa dải tần siêu cao và dải hồng
ngoại ( khoảng cách terahertz)
• Bước sóng từ 1mm -> 1cm.

4
Path loss models
Mô hình Path Loss

5
Mô hình Path Loss

• •  đường truyền): Mức


Path Loss (Suy hao trên
suy hao tín hiệu được đo bằng dB và là 1 đại
lượng > 0, được định nghĩa là sự khác nhau
giữa mức năng lượng hiệu dụng phát ra bởi
transmitter và mức năng lượng nhận được.
• Cường độ tín hiệu suy giảm theo hàm mũ của
khoảng cách d giữa transmitter và receiver;
• Tùy theo môi trường, mức độ suy hao tỉ lệ với
một giá trị trong khoảng và

6
Thực trạng

• Thế hệ tiếp theo (mạng không dây 5G) sẽ sử dụng tần số từ 600MHz
đến 100Ghz. Những mô hình suy hao tồn tại được phát triển cho tần số
lên đến 6Ghz.

7
Thực trạng

Còn đối với tần số trên 6GHz?

 Yêu cầu mô hình suy hao mới dành cho cả môi trường LoS(Line-of-sight) và
môi trường NLoS(None Line-of-sight)

 Close-in path loss với khoảng cách free-space (CI)


 Close-in path loss với số mũ suy hao phụ thuộc vào tần số (CIF)
 Mô hình suy hao Alpha-Beta-Gamma (ABG)
8
Mô hình suy hao CI

 Công thức :

 Với đại diện cho suy hao đường truyền trong không gian tự
do(FSPL) ở khoảng cách 1m

9
Mô hình suy hao CIF

 Là mô hình mở rộng của CI LoS ghi lại sự phụ thuộc tần số suy hao trên một
loạt tần số hoạt động.

 Điều này đặc biệt quan trọng với hệ thống mm-wave băng rộng, nơi mà
băng thông hoạt động có thể là hàng chục GHz

 β: số mũ suy hao
 b: tham số tối ưu hóa, ghi lại sự phụ thuộc tần số của suy hao,cân
bằng ở tần số trung bình fo 10
Mô hình suy hao CIF

 Suy hao tỷ lệ thuận với f khi b>0


 Với b=0 hoặc fc=fo, CIF -> CI
 Nk là số phép đo suy hao ở tần số fk

11
Mô hình suy hao ABG

 Công thức :

12
Các thông số cho mô hình suy hao mm-wave CI và
ABG

13
Ứng dụng của mm-wave

 Outdoor mm-wave systems

 Ví dụ: Tính sự suy hao trên đường truyền 𝐿_𝐶𝐼 (𝑑𝐵) của một BS có ăng ten cao
40m tới một user cách trạm là 300m trong hai trường hợp LoS và NLoS với fc =
800Mhz.(Outdoor mm-wave systems)

  Từ đề bài suy ra:


 d = 300m.
 Ăng ten cao trên 25m  urban macrocell (UMa).
 Tra bảng ta có .
 .
14
Ứng dụng của mm-wave

 Trường hợp Line of Sight:  Trường hợp Non-Line of Sight:

   

= + 10. .
= + 10. .
=
= = 80.04 + 74.31
= 80.04 + 49.54
= 154.35 (dB)
= 129.58 (dB)

15
Thank you for your attention !

16

You might also like