Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 57

Danh sách nhóm 8:

• Nguyễn Hà Hưng

• Nguyễn Văn Thuỷ

• Vũ Mạnh Huy

• Trần Trí Thành

• Vũ Anh Tuân

• Nguyễn Văn Hưng


Phương pháp Volhard:
•Nguyên tắc:

Dùng dung dịch thioxinat (SCN-) để chuẩn độ dung


dịch Ag+ (hoặc ngược lại), sử dụng ion Fe3+ là chỉ thị,
do Fe3+ tạo với thioxinat phức màu đỏ máu.
Các phương trình phản ứng:

Phản ứng chuẩn độ: SCN- + Ag+ ↔AgSCN ↓


KS AgSCN = 10-12

Phản ứng chỉ thị: SCN- + Fe3+ ↔ FeSCN2+đỏ


K = 103,03
Phương pháp này có thể sử dụng để xác định các
halogenua Cl-, Br-, I- và SCN- . Để chuẩn độ các
halogenua X- có thể thực hiện: cho Ag+ dư, chính xác
tác dụng với X-, khi X- kết tủa hết, đem chuẩn độ lượng
dư Ag+ bằng SCN- với chỉ thị Fe3+ như trên
•Điều kiện chuẩn độ:

Chuẩn độ ở pH thấp, để tránh sắt và bạc bị thủy


phân. Thường tạo môi truờng axit với nồng độ HNO 3
lớn hơn 0.3M
Nồng độ Fe3+ cũng cần phải phù hợp.
a. Chuẩn độ xác định NH4SCN-

1. Nguyên tắc: Chuẩn độ dung dịch NH4SCN bằng dung

dịch chuẩn AgNO3 với chỉ thị Fe3+ và môi trường thích
hợp.
Phản ứng chuẩn độ: SCN- + Ag+ ↔ AgSCN ↓
KS AgSCN= 10-12

Sát tương đương: SCN- + Fe3+ ↔ FeSCN2+đỏ K = 103,03


•Điều kiện:
Môi trường axit với nồng độ HNO3 lớn hơn 0,3M
Nồng độ Fe3+ thường dùng 10-3M (tương ứng 1-2ml
dung dịch phèn sắt (III) Fe(NH4)(SO4)2.12H2O bão
hòa (khoảng 1M) cho 100ml hỗn hợp chuẩn độ.
2. Hóa chất, dụng cụ:
-Dung dịch chuẩn: AgNO3 0,1N.

-Chất định phân: NH4SCN.

-Chất tạo môi trường: dd HNO3

-Chỉ thị: Ion Fe3+

-Dụng cụ: pipet, buret, bình tam giác, bình định mức,
cân, …
Tính toán pha hóa chất:
-Pha 100ml dung dịch AgNO3 0,1N:

CMAgNO3=CNAgNO3 =0,1M

n AgNO3 = CM AgNO3.V = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)

mAgNO3 = 0,01.170 = 1,7 (g)

Cân chính xác 1,7g AgNO3 cho vào bình định mức.

Cho từ từ nước cất vào và lắc nhẹ cho AgNO3 tan, rồi
- Pha 100ml dung dịch phèn sắt (III) Fe(NH 4)
(SO4)2.12H2O 1M:
nphèn sắt III = 0,1.1 = 0,1 (mol)

mphèn sắt III = 0,1.306 =30,6 (g)

Cân chính xác 30,6 (g) phèn sắt (III) cho vào bình
định mức. Cho từ từ nước cất vào, lắc nhẹ cho phèn
sắt tan hết và định mức nước đến vạch 100ml.
-Pha 100ml dd HNO3 6M từ dd HNO3 đặc (C=85%,
d=1,87g/cm3)
10.D.C% 10.1,87.85
-CMHNO3(đặc)= M
= 63
= 25,23 M
25,23

-f= 6 =4,205 100

-Thể tích dd HNO3 cần lấy là: 4,205 = 23,78ml

-Cách pha: Lấy chính xác 23,78ml dd HNO3 đặc cho


vào bình định mức, cho từ từ nước cất vào và lắc nhẹ.
Định mức nước đến 100ml
3. Tiến hành:

Sơ đồ chuẩn độ: Dung dịch NH4SCN

10ml dung dịch AgNO3 0,1N


5ml dd HNO3 6M
1ml phèn sắt (III) 1M

Không màu hồng nhạt


-Các bước chuẩn độ:

+ Dùng pipet hút chính xác10,00ml dung dịch AgNO3 0,1N


vào bình tam giác sạch.

+ Thêm tiếp vào bình tam giác:5ml dung dịch HNO3 6M, 1ml
phèn sắt (III) 1M và thêm nước đến 50ml.

+ Chuẩn độ từ từ bằng dung dịch NH4SCN, cho đến khi dung


dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng nhạt bền trong
30s thì dừng chuẩn độ.

+ Đọc thể tích NH4SCN đã tiêu tốn, lặp TN 3 lần và lấy kết
4. Kết quả:
Tính nồng độ của dung dịch NH4SCN chuẩn:

VAgNO3.CNAgNO3
CNNH4SCN= = CMNH SCN
⊽ NH4SCN
4
b. Chuẩn độ xác định Cl-

1. Nguyên tắc:

Cho ion Cl- cần xác định tác dụng hoàn toàn với
một lượng dư, chính xác dung dịch AgNO3, sau đó

chuẩn độ lượng AgNO3 dư bằng dung dịch chuẩn

NH4SCN với chỉ thị Fe3+ và môi trường thích hợp.


• Chuẩn độ Cl- thường có 2 phương pháp:
- Phương pháp cổ điển:
Phản ứng tạo kết tủa trước chuẩn độ:
Cl- + Ag+ ↔ AgCl ↓ KsAgCl=10-10
Phản ứng chuẩn độ:
SCN- + Ag+ ↔ AgSCN ↓ KsAgSCN=10-12
Phản ứng sát điểm tương đương:
SCN-+Fe3+ ↔ FeSCN2+ (đỏ) K=103,03
• Về phương pháp cổ điển này thì khi chuẩn độ
clorua: KsAgCl = 10-10 > KsAgSCN = 10-12

Cho nên kết thúc chuẩn độ sẽ có sự cạnh tranh:

AgCl + SCN- ↔ AgSCN + Cl- K=102

Phương pháp cổ điển này sẽ có nhiều sai số khi chuẩn


độ.
- Phương pháp hiện đại: Để trách sai ta có thể thực
hiện chuẩn độ Cl- theo một trong các cách sau:
1. Sau khi cho Ag+ dư vào dung dịch Cl-, ta lọc toàn bộ kết
tủa AgCl bằng cách: dung sôi huyền phù vài phút để
đông tụ keo AgCl và giải hấp hết ion Ag+, hoặc thêm
KNO3 làm chất đông tụ keo rồi đun sôi 3 phút trước khi
lọc.
2. Trước khi chuẩn độ Ag+ dư, cho vào dung dịch ít dung
môi hữu cơ không tan trong nước như nitrobezen…để
SCN- không tiếp xúc được với kết tủa AgCl.
3. Sử dụng nồng độ Fe3+ cao hơn đến 0,2M để đảm bảo
dừng chuẩn độ sát thời điểm tương đương.
4. Cũng tăng nồng độ Fe3+ cao hơn đến 0,2M nhưng có thể
đưa thêm SCN- một lượng nhỏ chính xác vào dung dịch
phân tích, như vậy ta đồng thời chuẩn độ SCN- và Cl-
bằng dung dịch AgNO3, các phản ứng diễn ra:

Trước chuẩn độ: SCN- + Fe3+ ↔ FeSCN2+đỏ K=103,03


Khi chuẩn độ: SCN- + Ag ↔ AgSCN↓ KsAgSCN=10-12
Cl- + Ag+ ↔ AgCl↓ KsAgCl=10-10
Sát tương đương: FeSCN2+ Ag+ ↔ AgSCN +Fe3+
Khi hết FeSCN2+, dung dịch chuyển từ đỏ máu sang không
màu
2. Hoá chất, dụng cụ:

-Chất chuẩn là: + dd AgNO3


+ dd NH4SCN
-Chất định phân là: NaCl
- Chất tạo môi trường: dd HNO3
-Chỉ thị: ion Fe3+
-Dụng cụ: pipet, buret, bình tam giác, cân,…
Tính toán pha hoá chất:

-Pha 100ml dung dịch AgNO3 0,1N:

• CMAgNO3=CNAgNO3 =0,1M

n AgNO3 = CM AgNO3.V = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)

mAgNO3 = 0,01.170 = 1,7 (g)

Cách pha: Cân chính xác 1,7g AgNO3 cho vào bình
định mức. Cho nước từ từ vào và lắc nhẹ cho AgNO 3
tan, rồi định mức nuớc đến vạch 100ml.
- Pha 100ml dd NH4SCN 0,1N:

CMNH4SCN = CNNH4SCN = 0,1M

nNH4SCN=0,1.0,01=0,01 (mol)

mNH4SCN=0,01.76 = 0,76 (g)

Cách pha: Cân chính xác 0,76 (g) NH4SCN cho vào
bình định mức, cho từ từ nước cất vào và lắc nhẹ.
Định mức nước đến 100ml.
- Pha 100ml dd Fe(NO3)3 2M:

n Fe(NO3)3 =0,1.2= 0,2 (mol)

m Fe(NO3)3 =0,2.242 = 48,4 (g)

Cách pha: Cân chính xác 48,4 (g) Fe(NO3)3 cho vào
bình định mức, cho từ từ nước cất vào và lắc nhẹ.
Định mức nước đến 100ml.
-Pha 100ml dd HNO3 6M từ dd HNO3 đặc (C=85%,
d=1,87g/cm3)
10.D.C% 10.1,87.85
-CMHNO3 đặc= M
= 63
= 25,23 M
25,23

-f = 6 =4,205 100

-Thể tích dd HNO3 cần lấy là: 4,205 = 23,78ml

-Cách pha: Lấy chính xác 23,78ml dd HNO3 đặc cho


vào bình định mức, cho từ từ nước cất vào và lắc nhẹ.
Định mức nước đến 100ml
3. Tiến hành:

Sơ đồ chuẩn độ: Dung dịch NH4SCN 0,1N

- 10ml dung dịch NaCl


- 5ml dd HNO3 6M
- 1ml dd Fe(NO3)3 2M
-20ml dd AgNO3 0,1N

Không màu hồng nhạt


•Cách tiến hành:
Dùng pipet hút chính xác 10,00ml dung dịch muối
NaCl vào bình chuẩn độ, thêm 5ml dung dịch HNO 3

6M, 1ml Fe(NO3)3 2M và 20ml dd AgNO3 0,1N. Chuẩn

độ bằng dung dịch NH4SCN 0,1N đến khi xuất hiện


màu hồng nhạt và ổn định trong 30s thì dừng chuẩn
độ. Ghi thể tích dung dịch NH4SCN tiêu tốn.Lặp TN 3
lần lấy kết quả trung bình.
4. Kết quả:
Tính nồng độ của Cl- trong mẫu:

CNCl-= VAgNO3. CAgNO - CNH4SCN.⊽


3 NH4SCN

VCl-
Dùng phương pháp hiện đại để chuẩn độ:
• Nguyên tắc: như trên
• Hoá chất, dụng cụ:
+ chất chuẩn: dd AgNO3 0,1N
+ chất định phân: NaCl
+ môi trường: dd HNO3
+ dd nitrobenzen, phèn sắt (III)
+ chỉ chị: ion Fe3+
Dụng cụ: pipet, buret, bình định mức, bình tam giác,
cân…
Tiến hành:

Sơ đồ chuẩn độ: Dung dịch NH4SCN 0,01N

- 10ml dung dịch NaCl


- 5ml dd HNO3 6M
- 3ml dd nitrobenzen
- 1 ml phèn sắt (III)
-20ml dd AgNO3 0,1N

Không màu hồng nhạt


Tính toán pha hoá chất:

-Pha 100ml dung dịch AgNO3 0,1N:

• CMAgNO3=CNAgNO3 =0,1M

n AgNO3 = CM AgNO3.V = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)

mAgNO3 = 0,01.170 = 1,7 (g)

Cách pha: Cân chính xác 1,7g AgNO3 cho vào bình
định mức. Cho nước từ từ vào và lắc nhẹ cho AgNO 3
tan, rồi định mức nuớc đến vạch 100ml.
- Pha 100ml dd NH4SCN 0,1N:

CMNH4SCN = CNNH4SCN = 0,1M

nNH4SCN=0,1.0,01=0,01 (mol)

mNH4SCN=0,01.76 = 0,76 (g)

Cách pha: Cân chính xác 0,76 (g) NH4SCN cho vào
bình định mức, cho từ từ nước cất vào và lắc nhẹ.
Định mức nước đến 100ml.
-Pha 100ml dd HNO3 6M từ dd HNO3 đặc (C=85%,
d=1,87g/cm3)
10.D.C% 10.1,87.85
-CMHNO3 đặc= M
= 63
= 25,23 M
25,23

-f = 6 =4,205 100

-Thể tích dd HNO3 cần lấy là: 4,205 = 23,78ml

-Cách pha: Lấy chính xác 23,78ml dd HNO3 đặc cho


vào bình định mức, cho từ từ nước cất vào và lắc nhẹ.
Định mức nước đến 100ml
- Pha 100ml dung dịch phèn sắt (III) Fe(NH 4)
(SO4)2.12H2O 1M:
nphèn sắt III = 0,1.1 = 0,1 (mol)

mphèn sắt III = 0,1.306 =30,6 (g)

Cân chính xác 30,6 (g) phèn sắt (III) cho vào bình
định mức. Cho từ từ nước cất vào, lắc nhẹ cho phèn
sắt tan hết và định mức nước đến vạch 100ml.
4. Kết quả:
Tính nồng độ của Cl- trong mẫu:

CNCl-= VAgNO3. CAgNO - CNH4SCN.⊽


3 NH4SCN

VCl-
c. Chuẩn độ xác định Br-

Chuẩn độ Br- bằng phương pháp Volhard cho kết quả


không tốt vì AgBr phản ứng không rõ với SCN -.
1. Nguyên tắc:
Phản ứng trước chuẩn độ:
Ag+ + Br- ↔ AgBr (vàng nhạt) ↓ Ks = 10-12,3

Phản ứng chuẩn độ:


Ag+ + SCN- ↔ AgSCN ↓ Ks =10-12
Sát tương đương:
Fe3+ + SCN- ↔ FeSCN2+(đỏ) K =103,03
Chỉ thị: ion Fe3+
•Hóa chất, dụng cụ:
-Hoá chất: + chất chuẩn: dd AgNO3, dd NH4SCN
+ chất định phân: NaBr
+ chỉ thị: ion Fe3+
+chất tạo môi trường: dd HNO3

- Dụng cụ: pipet, buret, bình tam giác, bình định mức, cân….
Tính toán pha hoá chất:

-Pha 100ml dung dịch AgNO3 0,1N:

CMAgNO3=CNAgNO3 =0,1M

n AgNO3 = CN AgNO3.V = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)

mAgNO3 = 0,01.170 = 1,7 (g)

Cách pha: Cân chính xác 1,7g AgNO3 cho vào bình
định mức. Cho nước từ từ vào và lắc nhẹ cho AgNO 3
tan, rồi định mức nuớc đến vạch 100ml.
- Pha 100ml dd NH4SCN 0,1N:

CMNH4SCN = CNNH4SCN = 0,1M

nNH4SCN=0,1.0,01=0,01 (mol)

mNH4SCN=0,01.76 = 0,76 (g)

Cách pha: Cân chính xác 0,76 (g) NH4SCN cho vào
bình định mức, cho từ từ nước cất vào và lắc nhẹ.
Định mức nước đến 100ml.
-Pha 100ml dd HNO3 4M từ dd HNO3 đặc (C=85%,
d=1,87g/cm3)
10.D.C% 10.1,87.85
-CMHNO3= M
= 63
= 25,23 (M)
25,23

-f = 4 =6,3075 100

-Thể tích dd HNO3 cần lấy là: 6,3075 = 15,85 (ml)

-Cách pha: Lấy chính xác 15,85ml dd HNO3 đặc cho


vào bình định mức, cho từ từ nước cất vào và lắc nhẹ.
Định mức nước đến 100ml
- Pha 100ml dd phèn sắt (III) Fe(NH4)(SO4)2.12H2O bão
hoà (khoảng 1M)

- nphèn sắt = 0,1.1 = 0,1 (mol)

- mphèn= 0,1.306 = 30,6 (g)

- Cách pha: Cân chính xác 30,6g phèn sắt (III) cho vào bình
định mức, cho nước từ từ vào và lắc nhẹ. Định mức nước
đến 100ml.
3. Tiến hành:

Sơ đồ chuẩn độ: Dung dịch AgNO3 0,1N

- 10ml dung dịch NaBr


- 20ml dd HNO3 4M
- 2ml dd phèn sắt (III)
-2ml dd NH4SCN 0,1N

Không màu đỏ gạch


•Các bước tiến hành:
-Dùng pipet hút chính xác10,00ml dung dịch NaBr nồng độ cỡ
0,01N vào bình chuẩn độ.

-Thêm 2ml dd phèn sắt (III), 20ml dd HNO3 4M, 2ml dd

NH4SCN 0,1N

-Chuẩn độ bằng dd AgNO3 0,1N cho đến khi xuất hiện màu đỏ
gạch bền trong 30s thì dừng chuẩn đô. Ghi thể tích AgNO3
tiêu tốn, lặp TN 3 lần lấy kết quả trung bình
4. Kết quả:
Tính nồng độ dd NaBr:

VAgNO3. CAgNO3 - CNH4SCN.⊽ NH4SCN


C N
NaBr =
VNaBr
d. Chuẩn độ xác định I-
Trong chuẩn độ I-, cần lưu ý phải chuẩn độ theo cách
cho Ag+ dư tác dụng với I- trước và có mặt I- và Fe3+
sẽ phản ứng oxi hóa khử tạo ra I2 và Fe2+.
1. Nguyên tắc:

Phản ứng trước chuẩn độ:

Ag+ + I- ↔ AgI (vàng) ↓ Ks=10-16,2

Phản ứng chuẩn độ:

Ag+ + SCN- ↔ AgSCN ↓ Ks= 10-12

Sát tương đương:

SCN- + Fe3+ ↔ FeSCN2+ Ks=103,03

Chất chỉ thị: ion Fe3+


2. Hoá chất, dụng cụ:

-Hoá chất: + chất chuẩn: AgNO3, NH4SCN

+ chất định phân: NaI

+ chỉ thị: ion Fe3+

+chất tạo môi trường: dd HNO3

-Dụng cụ:pipet, buret, bình tam giác, bình định phân,


cân,…
Tính toán pha chế dung dịch:

-Pha 100ml dung dịch AgNO3 0,1N:

CMAgNO =CNAgNO =0,1M


3 3

n AgNO3 = CN AgNO3.V = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)

mAgNO3 = 0,01.170 = 1,7 (g)

Cách pha: Cân chính xác 1,7g AgNO3 cho vào bình

định mức. Cho nước từ từ vào và lắc nhẹ cho AgNO 3


- Pha 100ml dd HNO3 6M từ dd HNO3 đặc (C=85%,
d=1,87g/cm3)
10.D.C% 10.1,87.85
- CMHNO3= M
= 63
= 25,23 M
25,23

-f= 6 =4,205 100

- Thể tích dd HNO3 cần lấy là: 4,205 = 23,78ml

- Cách pha: Lấy chính xác 23,78ml dd HNO3 đặc cho


vào bình định mức, cho từ từ nước cất vào và lắc nhẹ.
Định mức nước đến 100ml
- Pha 100ml dd NH4SCN 0,1N:

CMNH4SCN = CNNH4SCN = 0,1M

nNH4SCN=0,1.0,01=0,01 (mol)

mNH4SCN=0,01.76 = 0,76 (g)

Cách pha: Cân chính xác 0,76 (g) NH4SCN cho vào
bình định mức, cho từ từ nước cất vào và lắc nhẹ.
Định mức nước đến 100ml.
- Pha 100ml dung dịch phèn sắt (III) Fe(NH 4)
(SO4)2.12H2O 1M:
nphèn sắt III= 0,1.1 = 0,1 (mol)

mphèn sắt III=0,1.306 =30,6 (g)

Cân chính xác 30,6 (g) phèn sắt (III) cho vào bình
định mức. Cho nước cất từ từ vào, khuấy đều cho
phèn sắt tan hết và định mức nước đến vạch 100ml.
3. Tiến hành:

Sơ đồ chuẩn độ: Dung dịch NH4SCN 0,1N

- 10ml dung dịch NaI


- 3ml dd HNO3 6M
- 1ml dd phèn sắt (III) 2M
-25ml dd AgNO3 0,1N

Không màu hồng nhạt


Các bước chuẩn độ:
-Dùng pipet hút chính xác 10ml dung dịch NaI cho
vào bình chuẩn độ.
-Thêm tiếp 3ml dung dịch HNO3 6M, và 25ml dung
dịch AgNO3 0,1N
-Lắc đều cho tạo kết tủa hoàn toàn.
-Thêm tiếp 1ml dung dịch phèn sắt (III) 1M
-Chuẩn độ bằng dung dịch NH4SCN 0,1N đến khi
dung dịch bắt đầu có màu hồng nhạt bền trong 30s thì
dừng chuẩn độ.Ghi thể tích NH4SCN tiêu tốn.
-Lặp TN 3 lần và lấy kết quả trung bình
4. Kết quả:
Tính nồng độ của dung dịch NaI:

CNNaI= VAgNO3. CAgNO3 - CNH4SCN.⊽ NH4SCN

VNaI

You might also like