Professional Documents
Culture Documents
5.SprinGO - Luat TNCN
5.SprinGO - Luat TNCN
4
Thông tư 95/2016/BTC
Nghị định 65 và ND12/BTC
2
NỘI DUNG
T NCN
1 tư ợ
n g n ộp th uế
Đối
T NCN
uế
2 kh oản
ch ị u th
C ác
à cách
hv
3 ờ i
m tí n
điể TNCN
Th t hu ế
tính
4 Các
t h ủ tụ
c l iên
n
qu a
I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
Phân loại
Thử việc
Ủy quyền:
Làm quyết toán cuối năm
Giảm trừ
Khấu trừ 10% tại nguồn GC
Điều 25 T111/ BTC
Khi tiếp tục ký HĐ tính
biểu thuế lũy tiến
Bản thân: 11trVND
Từng phần cho cả TG TV
NPT: 4,4tr VND
Chỉ được tính GTGC 1 lần cho 1 NNT trong 1 năm tính thuế (Mục 2.4,
HĐLĐ Khoản c, Điều 9, Thông tư 111/2013-BTC).
(Đối tượng GTGC: Chi tiết hướng dẫn tại Điểm 1, Điều 9, Thông tư
111/2013 – BTC)
8/ Trợ cấp trong Luật Điều 3 NĐ 65 CP. Và trong Luật thuế TNCN cũng đã quy định
Thuế TNCN b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có
Điểm b, Khoản 2, điều 3 yếu tố độc hại, nguy hiểm.
Trợ cấp tại TT 111 Bộ Tài b.5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
chính Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi
sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một
lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các
khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật lao động và Luật bảo hiểm xã hội; Các khoản
phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế quy định tại Điểm này phải được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định.
II. THU NHẬP KHÔNG CHỊU THUẾ
9/ Điểm g, khoản 2 Điều 3 g) Không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau:
Luật Thuế TNCN - Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản
thân người lao động và thân nhân (bố, mẹ, vợ/ chồng, con) của người lao động;
- Khoản tiền nhận được theo chế độ liên quan đến sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức đảng, đoàn thể; (xăng xe)
- Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật; (hỗ trợ nhà
ở)
- Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia, phục vụ hoạt động đảng,
đoàn, Quốc hội hoặc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước; (hỗ trợ công tác
công đoàn)
- Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thanh toán)
cho người lao động là người nước ngoài, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước
ngoài về phép mỗi năm một lần;
- Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài học tại Việt Nam, con của
người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ
mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ.
II. THU NHẬP KHÔNG CHỊU THUẾ
10/ Tiền thuê nhà do “Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động trả hộ tính vào thu nhập chịu thuế
NSDLD trả hộ theo số thực tế trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao
gồm tiền thuê nhà) tại đơn vị.”.
Theo điểm đ.1, điều 2. Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động tính vào thu nhập
chịu thuế theo số thực tế trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa
bao gồm tiền thuê nhà) tại đơn vị
11/ Thông tư 111/2013/TT- đ.6) Đối với khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù
BTC tại Điều 2, Khoản 2, hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử
Điểm đ dụng lao động thì không tính vào thu nhập của người lao động.”
Căn cứ theo quy định trên nếu doanh nghiệp chi trả tiền đào tạo nâng cao tay nghề cho người
lao động và phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kế
hoạch của đơn vị sử dụng lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động
II. THU NHẬP KHÔNG CHỊU THUẾ
Các khoản chi từ thiện, Khoản chi cho hoạt động từ thiện (như giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai,...)
nhân đạo được coi là chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp (TNDN) nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định.
Tổng cục Thuế có Công văn 3569/TCT-DNNCN ngày 28/8/2020 hướng dẫn về chứng từ thu
hợp pháp khi đóng góp từ thiện, nhân đạo.
II. THU NHẬP KHÔNG CHỊU THUẾ
Các 2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:
khoản - Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình
chi người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ
phúc gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao
lợi động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn,
bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người
lao động hướng dẫn tại điểm 2.6, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều
này) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng
lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.
- Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định
bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng
thì: Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế được xác định bằng quỹ tiền
lương thực hiện trong năm chia (:) số tháng thực tế hoạt động trong năm.
- Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi
trong năm quyết toán
II. THU NHẬP CHỊU THUẾ
10/ Cách xác định Điều 11. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều
3 Nghị định này.
2. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là thời điểm người sử dụng
lao động trả tiền lương, tiền công cho người nộp thuế hoặc thời điểm người nộp thuế nhận
được thu nhập.
II. THU NHẬP CHỊU THUẾ
Quy định: Theo điều 2 thông tư 111
Là các khoản không nhắc đến trong phần Thu nhập không chịu thuế, và/hoặc mức vượt ngưỡng theo quy định
Tiền lương, tiền công Trợ cấp, phụ cấp Nhà ở, điện nước Tiền thưởng Đồng phục
Phúc lợi
Theo điểm đ.1, điều
Là các khoán Trừ các loại từ tiết Trừ các khoản quy
2. Khoản tiền thuê Không vượt quá
bằng tiền, không b.1 ~ b. 11 tại điểm định tại điểm e,
nhà do đơn vị sử mức quy định của
bằng tiền hoặc các b, điều 2 (vd: phụ điều 2 (ví dụ như
dụng lao động tính Nhà nước (điểm 4,
khoản có tính chất cấp quốc phòng, an tiền thưởng huân
vào thu nhập chịu điều 2)
tương đương tiền ninh, trợ cấp hàng chương chiến công
thuế theo số thực tế Tiền đồng phục
(điểm 2, khoản 2) tháng/một lần với nhà nước, tiền
trả hộ nhưng không không quá 5
người có công, phụ thưởng do Nhà
vượt quá 15% tổng tr/người/năm (tiết
cấp độc hại nguy nước tặng như giải
thu nhập chịu thuế b.2.1, điều 8)
hiểm… thưởng HCM…
(chưa bao gồm tiền
thuê nhà) tại đơn vị
Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 (Sửa đổi, bổ sung Thông tư 78/2014/TT-BTC):
“Điều 4.Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
---GIẢI NGHĨA
Các khoản chi này sẽ được trừ nếu ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức hưởng tại HĐLĐ; Thỏa ước…..
Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp ….trừ khi tính thuế TNDN và
được trừ khi tính thuế TNCN Mà được thể hiện trong…..
Chi phí hợp lệ trong doanh nghiệp
Theo
quy định
Hiểu thế nào là chi phí hợp
của Luật
Là chi phí lệ trong doanh nghiệp để
có đầy đủ được coi là chi phí không bị
tính thuế TNCN?
chứng từ,
Các khoản CP được trừ khi
hóa đơn có chứng từ hợp lệ.
Khi được
tính thuế
TNDN
IV. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
4,400,000 VND/người
Chỉ được tính GTGC 1 lần cho 1
11,000,000 VND/người/tháng NNT trong 1 năm tính thuế
(Nghị quyết (Nghị quyết
số: 954/2020/UBTVQH14) số: 954/2020/UBTVQH14)
Kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ
nuôi dưỡng
Các đối tượng giảm trừ gia cảnh
Chi tiết hướng dẫn tại Điểm 1, Điều 9,
Thông tư 111/2013 – BTC ĐK bắt buộc:
Không nơi nương tựa
Con
Ông, bà
Con < 18 tuổi / > 18 tuổi
/đang theo học ĐH, CĐ Ngoài độ tuổi lao .
Con NLĐ VN học ở động/Trong độ tuổi lao
nước ngoài động
Bố mẹ Cháu…
Ngoài độ tuổi lao
động/Trong độ tuổi lao
động
Lưu ý:
2. Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều
người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì phải tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một
người nộp thuế.
a) Con (bao gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con riêng của vợ, con riêng của chồng) dưới 18 tuổi;
b) Con (bao gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con riêng của vợ, con riêng của chồng) từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật không có
khả năng lao động;
c) Con (bao gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con riêng của vợ, con riêng của chồng) đang học đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông mà không có thu nhập hoặc có thu nhập
không vượt quá mức thu nhập quy định tại Khoản 4 Điều này;
d) Người ngoài độ tuổi lao động, người trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật nhưng bị khuyết tật không có
khả năng lao động mà không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức thu nhập quy định tại Khoản 4 Điều
này, bao gồm:
- Vợ hoặc chồng của người nộp thuế;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ nuôi hợp pháp, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng) của người nộp thuế;
- Cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
4. Mức thu nhập làm căn cứ xác định người phụ thuộc được áp dụng giảm trừ là mức thu nhập bình quân tháng trong năm
từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
(Tự tạo form mẫu để xin xác nhận với phường xã)
5. Người nộp thuế tự kê khai số lượng người phụ thuộc kèm theo giấy tờ hợp pháp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác của việc kê khai.
(Dưới 13 tuổi theo thông tin giấy KS, phần quyển số sẽ có số nhập vào cột số định danh hoặc để dấu x. Trên 13 tuổi phải có
CMND để đăng ký NPT)
5 Bước đăng ký GTGC
Cơ quan chi trả thu nhập tiến
hành đăng ký NPT cho NNT
Đăng ký NPT trên hệ thống thuế
(thuedientu.gdt.gov.vn)
thông qua chữ ký số.
Thời gian
Step
Xác đị
nh đối
quyền tư
& khôn ợng QTT (Ủ
QTT g ủy q y
uyền
04
2
Step
Tổng hợp
dữ
nhập, số th liệu MST, thu
uế đã khấ
NPT… u trừ,
Step
Thực hiện kê trên p
hần
mềm HTKK, sau đ
ó kết xuất
file xml
Bước QTT 4
Step
Nộp tờ khai qua trang
web:
thuedientu.gdt.gov.vn
trước ngày 31.03
CÁ NHÂN TỰ ĐI QTT TNCN
Thời gian
1. Cá nhân có số thuê
Hồ sơ
TNCN phải nộp bổ
sung thì thời hạn
Căn cứ thực hiện: Đối tượng - Tờ khai QTT mẫu số
QTT chậm nhất là
- Điều 21 của Thông tư số 02/QTT-TNCN
31.03 hàng năm
92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015
Các cá nhân không - Phụ lục 02-1/BK-QTT- 2. Cá nhân có số thuế
TNCN (nếu có NPT làm
- Công văn số Số: 5749/CT- đủ đk ủy quyền QTT GTGC)
thừa yêu cầu hoàn
thuế hoặc bù trừ vào
TNCN V/v quyết toán thuế cho cơ quan chi trả - Hồ sơ giảm trừ gia cảnh
TNCN năm 2017 và cấp kỳ kê khai kế tiếp
MST NPT ngày 05 thu nhập - Chứng từ khấu trừ thuế theo thì cá nhân có
tháng 02 năm 2018 của Cục cho các phần thu nhập thể nộp bất cứ thời
thuế TP Hà Nội. phát sinh trong năm điểm nào trong năm.
Xin cảm ơn!