Professional Documents
Culture Documents
Chương - 6 - D - Toán - Linh - Ho T M Chi
Chương - 6 - D - Toán - Linh - Ho T M Chi
3. Thực hành lập được các báo cáo chênh lệch dự toán
Nội dung cơ bản
3
Khái niệm và ý nghĩa của dự toán linh hoạt
Dự toán linh hoạt (flexible budget) là dự toán sản xuất kinh doanh
lập cho một chuỗi các mức độ hoạt động dự kiến, và mức độ hoạt
động thực tế.
Dự toán linh hoạt là cơ sở cho việc phân tích biến động chi phí do
chi phí thực tế được so sánh với chi phí dự toán ở mức hoạt động
tương ứng trong dự toán linh hoạt.
4
Khái niệm và ý nghĩa của dự toán linh hoạt
Bảng 6.1. Dự toán BCKQHĐKD theo cách ứng xử của phí Q3 ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu 60.000sp
1. Doanh thu tiêu thụ 6.000.000
2. Chi phí khả biến 3.540.000
a. Biến phí sản xuất 3.300.000
b. Biến phí BH&QLDN 240.000
3.Lợi nhuận góp (1-2) 2.460.000
4. Chi phí cố định 936.500
a. Định phí sản xuất 787.500
b. Định phí BH&QLDN 149.000
5. Lợi nhuận thuần (3-4) 1.523.500
Dự toán tĩnh
5
Khái niệm và ý nghĩa của dự toán linh hoạt
Bảng 6.2. Dự toán linh hoạt BCKQHĐKD theo cách ứng xử của phí Q3 ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu Định mức 50.000sp 55.000sp 60.000sp 65.000sp 70.000sp
1. Doanh thu TT 100 5.000.000 5.500.000 6.000.000 6.500.000 7.000.000
2. Chi phí khả biến 59 2.950.000 3.245.000 3.540.000 3.835.000 4.130.000
a. Biến phí sản xuất 55 2.750.000 3.025.00 3.300.000 3.575.000 3.850.000
b. Biến phí 4 200.000 220.000 240.000 260.000 280.000
BH&QLDN
3.Lợi nhuận góp 41 2.050.000 2.255.000 2.460.000 2.665.000 2.870.000
4. Chi phí cố định 936.500 936.500 936.500 936.500 936.500
a. Định phí sản xuất 787.500 787.500 787.500 787.500 787.500
b. Định phí 149.000 149.000 149.000 149.000 149.000
BH&QLDN
5. Lợi nhuận thuần 1.113.500 1.318.500 1.523.500 1.728.500 1.933.500
(3-4)
6
Khái niệm và ý nghĩa của dự toán linh hoạt
Kết quả tiêu thụ thực tế của công ty Tùy Ý trong quý 3 là 68.000sp. Ta lập Báo
cáo hoạt động so sánh giữa kết quả thực tế với dự toán tĩnh.
Qua báo cáo hoạt động cho thấy công ty Tùy Ý đã thực hiện vượt mức kế
hoạch lợi nhuận. Lợi nhuận thực tế tăng 56 trđ với tốc độ tăng trưởng đạt
3,66%.
Tuy nhiên, tổng biến phí tăng 744trđ với tốc độ tăng 21,02% cho thấy công
ty đã không kiểm soát tốt mức độ phát sinh chi phí. Nếu căn cứ vào kết quả
Báo cáo trên đánh giá thì không hợp lý vì sản lượng tiêu thụ của quý tăng
lên 8.000sp nên CP tăng lên là hợp lý,
Vì vậy chênh lệch CP này không được sử dụng để đánh giá tình hình thực
hiện định mức tiết kiệm CP của công ty
Do đo, chúng ta phải lập dự toán linh hoạt tại mức độ tiêu thụ thực tế là
68.000sp cho công ty mới có kết quả đánh giá chính xác.
8
Khái niệm và ý nghĩa của dự toán linh hoạt
Bảng 6.4. Dự toán linh hoạt BCKQHĐKD theo mức độ hoạt động thực tế Q3
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu 1sp 68.000sp
1. Doanh thu tiêu thụ 100 6.800.000
2. Chi phí khả biến 59 4.012.000
a. Biến phí sản xuất 55 3.740.000
b. Biến phí BH&QLDN 4 272.000
3.Lợi nhuận góp (1-2) 41 2.788.000
4. Chi phí cố định 936.500
a. Định phí sản xuất 787.500
b. Định phí BH&QLDN 149.000
5. Lợi nhuận thuần (3-4) 1.851.500
9
Khái niệm và ý nghĩa của dự toán linh hoạt
Bảng 6.5. Báo cáo hoạt động Q3 giữa thực tế so với dự toán linh hoạt
Chỉ tiêu Dự toán linh hoạt Thực tế Chênh lệch
± %
Sản lượng tiêu thụ 68.000sp 68.000sp - -
1. Doanh thu TT 6.800.000 6.800.000 - -
2. Chi phí khả biến 4.012.000 4.284.000 + 272.000 + 6,78
a. Biến phí sản xuất 3.740.000 3.944.000 + 204.000 + 5,45
b. Biến phí BH&QLDN 272.000 340.000 + 68.000 + 25,0
3.Lợi nhuận góp 2.788.000 2.516.000 - 272.000 - 9,76
4. Chi phí cố định 936.500 936.500 - -
a. Định phí sản xuất 787.500 787.500 - -
b. Định phí BH&QLDN 149.000 149.000 - -
5. Lợi nhuận thuần (3-4) 1.851.500 1.579.500 - 272.000 - 14,69
10
Khái niệm và ý nghĩa của dự toán linh hoạt
Qua báo cáo hoạt động cho thấy việc kiểm soát CP phát sinh của công
ty không tốt. Biến phí để sản xuất và tiêu thụ 68.000sp là 4.012trđ, nhưng
trong thực tế đã tăng thêm 272tr, với tốc độ tăng 6,78%. Chủ yếu là
do biến phí sản xuất vượt kế hoạch (tăng 204tr, tốc độ tăng 5,45%).
Bên cạnh đó, biến phí BH&QLDN cũng tăng 68tr với tốc độ tăng
25%. Khiến cho công ty không đạt kế hoạch lợi nhuận. Lợi nhuận
thực tế đã giảm đi 272tr với tốc độ giảm 14,69%.
11
Khái niệm và ý nghĩa của dự toán linh hoạt
Bảng 6.6. Báo cáo hoạt động Q3 ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu Dự toán tĩnh Dự toán linh Thực tế CL giữa DT CL thực tế
hoạt linh hoạt với với DT linh
DT tĩnh hoạt
Số lượng SP tiêu thụ 60.000sp 68.000sp 68.000sp + 8.000sp -
1. Doanh thu TT 6.000.000 6.800.000 6.800.000 + 800.000 -
2. Chi phí khả biến 3.540.000 4.012.000 4.284.000 + 472.000 + 272.000
a. Biến phí sản xuất 3.300.000 3.740.000 3.944.000 + 440.000 + 204.000
b. Biến phí BH&QLDN 240.000 272.000 340.000 + 32.000 + 68.000
3.Lợi nhuận góp 2.460.000 2.788.000 2.516.000 + 328.000 - 272.000
4. Chi phí cố định 936.500 936.500 936.500 - -
a. Định phí sản xuất 787.500 787.500 787.500 - -
b. Định phí BH&QLDN 149.000 149.000 149.000 - -
5. Lợi nhuận thuần (3-4) 1.523.500 1.851.500 1.579.500 + 328.000 - 272.000
12
Khái niệm và ý nghĩa của dự toán linh hoạt
Qua bảng 6.6. ta thấy tác dụng của Báo cáo hoạt động khi kết hợp hai
phần:
Phần 1 thể hiện chênh lệch giữa dự toán linh hoạt với dự toán tĩnh. Cho
phép công ty nhìn nhận được vấn đề, nếu tăng mức độ hoạt động từ
60.000sp lên thành 68.000sp thì các khoản biến phí cũng sẽ tăng tương
ứng. Tổng biến phí tăng 472tr, trong đó biến phí sx tăng 440tr, biến phí
BH&QL tăng 32tr. Việc tăng số lượng SP tiêu thụ đã khiến lợi nhuận tăng
hơn so với dự toán tĩnh là 328tr.
Phần 2 khi so sánh thực tế với dự toán linh hoạt đã cho thấy công ty
không kiểm soát tốt chi phí phát sinh (cả CP SX và ngoài SX đều tăng). Là
nguyên nhân khiến lợi nhuận của công ty giảm so với DT linh hoạt 272trđ.
13
Khái niệm và ý nghĩa của dự toán linh hoạt
Nếu chỉ so sánh giữa thực tế với dự toán tĩnh, ta thấy lợi nhuận của
công ty tăng 56tr, có thể đánh giá công ty hoạt động tốt hơn so với dự kiến.
Nhưng qua dự toán linh hoạt ta thấy được sự sụt giảm lợi nhuận nghiêm
trọng. Nguyên nhân do công ty không thực hiện kiểm soát tốt sự phát sinh
chi phí.
Sự phát sinh CP do nhiều nhân tố tác động. Phần 2 của chương sẽ giúp
chúng ta xem xét biến động chi phí do những nhân tố nào tác động. Qua đó,
đánh giá cụ thể hiệu quả hoạt động của công ty.
14
Chênh lệch chi phí
Để phân tích chênh lệch chi phí bằng dự toán linh hoạt thường
được tách thành hai nhóm nhân tố là số lượng (chênh lệch mức
tiêu hao) và chất lượng (chênh lệch giá).
Một số loại loại chi phí thường được phân tích chênh lệch:
+ Chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp
+ Chênh lệch chi phí sản xuất chung
Chênh lệch chi phí NVL TT
Chênh lệch chi phí NVL trực tiếp là chênh lệch giữa chi
phí NVL trực tiếp thực tế phát sinh với chi phí NVL
trực tiếp dự toán cho khối lượng sản xuất thực tế.
Chênh lệch
Mức tiêu hao _ Mức tiêu hao Đơn giá
mức tiêu = x định mức
hao NVL thực tế định mức
(∆q)
+ ∆p>0: giá NVL thực tế cao hơn so với dự toán → biến động
xấu (X) làm tăng chi phí NVL trực tiếp dẫn đến giảm lợi
nhuận.
+ ∆p<0: giá NVL thực tế thấp hơn so với dự toán → biến
động tốt (T) có làm giảm chi phí NVL trực tiếp dẫn đến tăng
lợi nhuận.
Chênh lệch chi phí NVL TT
= 400.000 x 3,5
= 1.400.000 (ngđ)
Chênh lệch chi phí NVL TT
= 150.000 x 2,5 x 4
= 1.500.000 (ngđ)
= 1.400.000 - 1.500.000
= - 100.000 (ngđ) <0 Þ T
Trong đó:
Chênh lệch chi phí NVL TT
Chênh lệch Mức tiêu hao _ Mức tiêu hao Đơn giá định
mức tiêu hao = x
thực tế định mức mức
NVL (∆q)
= (400.000 – 2,5 x 150.000) x 4
= + 100.000 (ngđ) > 0 (X)
Chênh lệch giá Đơn giá _ Đơn giá Mức tiêu hao
= x
NVL(∆p) thực tế định mức thực tế
= (3,5 – 4) x 400.000
= - 200.000 (ngđ) < 0 (T)
Chênh lệch = Chênh lệch mức + Chênh lệch giá
CP NVL TT tiêu hao NVL NVL
= + 100.000 - 200.000 = - 100.000 => (T)
Chênh lệch chi phí NVL TT
Phương pháp hạch toán chênh lệch CP NVL TT
Chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp là chênh lệch giữa chi phí
nhân công trực tiếp thực tế phát sinh với chi phí nhân công dự toán
cho khối lượng sản xuất thực tế.
Chênh lệch năng suất lao động dương > 0: số giờ lao động thực tế
sử dụng vượt mức so với dự toán (NSLĐ giảm) => (X)
Chênh lệch NSLĐ < 0: số giờ lao động thực tế đã sử dụng ít hơn
so với dự toán (NSLĐ tăng) => (T)
Nguyên nhân: Tay nghề công nhân, Chất lượng vật liệu, Máy móc
thiết bị….
Chênh lệch chi phí NC TT
Chênh lệch giá nhân công > 0: cho biết giá nhân công thực tế cao
hơn so với dự toán. => (X)
Chênh lệch giá nhân công < 0: cho biết giá nhân công thực tế thấp
hơn so với dự toán. => (T)
Nguyên nhân: Đơn giá tiền lương tăng lên, thời gian làm việc
tăng lên (làm thêm giờ), thay đổi về cơ cấu lao động, tay nghề
công nhân được nâng cao, chính sách tuyển dụng mới…
Chênh lệch chi phí NC TT
Ví dụ: Công ty Tùy Ý đã xây dựng định mức lượng thời gian lao
động: 3h và định mức giá thời gian lao động: 12.000đ/giờ.Giả sử
trong kỳ công ty đã sử dụng 555.000 giờ lao động trực tiếp và chi
phí nhân công trực tiếp là 5.550.000(ngđ) để sản xuất 150.000sp.
Hãy phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp.
= 555.000h x 10
= 5.550.000 (ngđ)
Chênh lệch chi phí NC TT
= 150.000 x 3 x 12
= 5.400.000 đ
= 5.550.000 - 5.400.000
= + 150.000 (ngđ) 0 Þ X
Trong đó:
Chênh lệch chi phí NC TT
Nợ TK CP SX KDDD
Có TK Chênh lệch giá nhân công
Có TK Chênh lệch năng suất lao động
Có TK Phải trả công nhân viên
Chênh lệch chi phí sản xuất chung
Chênh lệch chi phí sản xuất chung là chênh lệch giữa chi phí sản xuất
chung thực tế phát sinh với chi phí sản xuất chung đã phân bổ cho
các sản phẩm theo tỷ lệ ước tính đầu kỳ.
Cho biết sự thay đổi giữa biến phí Cho biết sự thay đổi giữa định phí SXC
SXC thực tế với biến phí SXC theo thực tế với định phí SXC phân bổ theo
dự toán cho khối lượng SX thực tế dự toán cho khối lượng SX thực tế
Chênh lệch chi phí sản xuất chung
Chênh lệch biến phí SXC
Tỉ lệ phân bổ
Chênh lệch Thời gian Thời gian lao
biến phí SX
hiệu suất biến = lao động - động định x chung định
phí SXC thực tế mức
mức
Chênh lệch hiệu năng dương (>0): DN sử dụng lãng phí cơ sở phân bổ
BPSXC => X
Chênh lệch hiệu năng âm (<0): DN sử dụng tiết kiệm cơ sở phân bổ
BPSXC => T
Chênh lệch Tỉ lệ Tỉ lệ phân Thời gian
chi tiêu biến = phân bổ - bổ định x lao động
phí SXC thực tế mức thực tế
Chênh lệch chi tiêu dương (>0): DN sử dụng lãng phí nguồn lực, do biến
phí SXC thực tế cao hơn so với dự toán. => X
Chênh lệch chi tiêu âm (<0): DN sử dụng tiết kiệm nguồn lự, do biến phí
SXC thực tế thấp hơn dự toán.=> T
Chênh lệch chi phí sản xuất chung
Chênh lệch biến phí SXC
Nợ TK CP SX KDDD:
Có TK Biến phí SXC:
Chênh lệch chi phí SXC
Phương pháp hạch toán chênh lệch biến phí SXC
(Giờ thực tế - Giờ
Phương pháp hạch toán: định mức) x Tỷ lệ
Khi tỷ lệ phân bổ biến phí SXC thựctế phân
lớn bổ
hơn
địnhdựmức
toán,
chênh lệch biến phí sản xuất chung được thực hiện như
sau:
Bút toán 3:
43
Chênh lệch chi phí sản xuất chung
Chênh lệch biến phí SXC
Tỷ lệ phân bổ biến = Tổng biến phí : Tổng số giờ lao
phí SXC thực tế SXC thực tế động thực tế
= 1.047.800.000 : 403.000
= 2.600đ/giờ
Biến phí SXC dự = Tổng giờ lao động thực x Tỷ lệ phân bổ biến
kiến phát sinh tế theo định mức phí SXC dự toán
= 150.000 x 3 x 3.000
= 1.350.000.000
Chênh lệch biến phí = Biến phí SXC - Biến phí SXC dự
SXC thực tế toán
= 1.047.800.000 - 1.350.000.000
= - 302.200.000 => T
44
Chênh lệch chi phí sản xuất chung
Chênh lệch biến phí SXC
Tỉ lệ phân bổ
Biến động Thời gian Thời gian lao
biến phí SX
hiệu suất biến = lao động - động định x
chung định
phí SXC thực tế mức
mức
= (403.000 – 450.000) x 3.000
= - 141.000.000 (ngđ) < 0 (T)
Chênh lệch Tỉ lệ Tỉ lệ phân Thời gian
chi tiêu biến = phân bổ - bổ định x lao động
phí SXC thực tế mức thực tế
Chênh lệch chi tiêu định phí SXC >0 thể hiện sự lãng phí => X
Chênh lệch chi tiêu định phí SXC <0 thể hiện sự tiết kiệm => T
Chênh lệch sản lượng định phí SXC >0 thể hiện mức độ hoạt động thực
tế cao hơn dự toán, tạo điều kiện tăng lợi nhuận cho DN => T
Chênh lệch sản lượng định phí SXC <0 thể hiện mức độ hoạt động thực
tế thấp hơn dự toán. Là một trong các nguyên nhân khiến lợi nhuận của
DN giảm => X
Chênh lệch chi phí sản xuất chung
Chênh lệch định phí SXC
Nợ TK CP SX KDDD:
Có TK Định phí SXC:
Chênh lệch
Định phí SXC chi
thực phí SXC
Phương pháp
tế - Định hạch toán chênh lệch định phí SXC
phí SXC
dự toán
52
Chênh lệch chi phí sản xuất chung
Chênh lệch định phí SXC
Tỷ lệ phân bổ định = Tổng định phí : Tổng số giờ lao
phí SXC thực tế SXC thực tế động thực tế
= 3.500.000.000 : 403.000
= 8.685 đ/giờ
Định phí SXC = Tổng giờ lao động thực x Tỷ lệ phân bổ định
phân bổ dự kiến tế theo định mức phí SXC dự toán
= 150.000 x 3 x 7.000
= 3.150.000.000
Chênh lệch định phí = Định phí SXC - Định phí SXC dự
SXC thực tế toán
= 3.500.000.000 - 3.150.000.000
= + 350.000.000 => X
53
Chênh lệch chi phí sản xuất chung
Chênh lệch định phí SXC
Chênh lệch chi tiêu Định phí SX Định phí SX
= -
định phí SX chung chung thực tế chung dự kiến
= 3.500.000.000 - 3.150.000.000
= + 350.000.000 (X)
Thực tế định phí sản xuất chung không thay đổi theo quy mô dự
toán
Chênh lệch tiêu thụ phản ánh biến động doanh thu thực tế với doanh
thu dự toán. Sự biến động này được tổng hợp từ Chênh lệch khối
lượng tiêu thụ với Chênh lệch giá bán
Chênh lệch Giá bán đvsp Giá bán đvsp kế x Khối lượng tiêu
= -
giá bán thực tế hoạch thụ thực tế
Chênh lệch giá bán >0 giá bán thực tế > giá bán định mức tạo điều kiện
tăng lợi nhuận cho DN => T
Chênh lệch giá bán <0 giá bán thực tế < giá bán định mức là nguyên
nhân khiến lợi nhuận DN giảm => X
Chênh lệch khối lượng tiêu thụ >0 Lượng tiêu thụ thực tế > lượng tiêu
thụ định mức tạo điều kiện tăng lợi nhuận cho DN => T
Chênh lệch khối lượng tiêu thụ <0 lượng tiêu thụ thực tế < lượng tiêu
thụ định mức là nguyên nhân khiến lợi nhuận DN giảm => X
Phân tích biến động tiêu thụ
Chênh lệch Giá bán đvsp Giá bán đvsp x Khối lượng tiêu
= -
giá bán thực tế kế hoạch thụ thực tế
= (120.000 – 100.000) X 150.000
= + 3.000.000.000 => T
Trường hợp áp dụng phương pháp xác định chi phí toàn bộ:
Là báo cáo thường xuyên cho các nhà quản lý về doanh thu
và chi phí thực tế, cùng với những biến động so với kế hoạch.
Dạng phổ biến nhất là đối chiếu lợi nhuận kế hoạch và lợi
nhuận thực tế.
62
TÓM TẮT
Dự toán linh hoạt đươc lập cho các mức độ hoạt động dư kiến
khác nhau và mức độ hoạt động thực tế.
Phân tích chênh lệch chi phí cung cấp thông tin giúp nhà quản
trị đánh giá kiểm soát chi phí tại doanh nghiệp.
Phân tích chênh lệch tiêu thụ giúp nhà quản lý đánh giá được
hiệu quả hoạt động bán hàng tại đơn vị
Báo cáo chênh lệch dự toán là công cụ truyền đạt thông tin
hiệu quả các biến động trong kinh doanh cho các nhà quản trị
doanh nghiệp.
63