Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - Ghi nhận trong hệ thống kế toán - Revised
Chương 2 - Ghi nhận trong hệ thống kế toán - Revised
200 0 200
(2) (5)
Số dư 195 + 5 = 0 + 200
Nghiệp vụ 3: Mua TSCĐ chưa thanh toán
Ngày 03/04/201X, Công ty Dương Minh mua chịu từ công ty ATN một thiết bị văn phòng với giá
thanh toán phải trả là 40 triệu, công ty đã trả cho ATN một nửa bằng TGNH.
Phương trình kế toán sau nghiệp vụ này thay đổi như sau:
195 +5 + + 200
(3) (20) 40 20
Số dư 175 + 5 + 40 = 20 + 200
220 220
Nghiệp vụ 4: Cung cấp dịch vụ, được thanh toán bằng tiền mặt
Ngày 10/4/201X, Công ty Dương Minh hoàn thành dịch vụ cho khách
hàng NHL với trị giá 4 triệu đồng nhận bằng tiền mặt.
Phương trình kế toán sau nghiệp vụ này thay đổi như sau:
Số phát sinh tăng: Phản ánh giá trị Số phát sinh giảm: Phản ánh giá trị
Tài sản tăng lên tài sản giảm xuống trong kỳ
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm
Số phát sinh giảm: Phản ánh giá trị Số phát sinh tăng: Phản ánh giá trị
nợ phải trả giảm xuống nợ phải trả tăng lên trong kỳ
Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng
Số phát sinh giảm: Phản ánh giá trị Số phát sinh tăng: Phản ánh giá trị
vốn góp giảm xuống vốn góp tăng lên trong kỳ
Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng
Số phát sinh giảm: Phản ánh giá trị Số phát sinh tăng: Chuyển phần vốn
rút vốn tăng lên trong kỳ tăng lên rút sang tài khoản vốn góp
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm
Số phát sinh giảm: Phản ánh giá trị Số phát sinh tăng: Phản ánh giá trị
doanh thu giảm xuống doanh thu tăng lên trong kỳ
Tổng phát sinh giảm Tổng phát sinh tăng
Số phát sinh tăng: Phản ánh giá trị Số phát sinh tăng: Phản ánh giá trị
chi phí tăng lên trong kỳ chi phí giảm xuống trong kỳ
Tổng phát sinh tăng Tổng phát sinh giảm
Nghiệp vụ này có liên quan đến hai đối tượng là Tiền mặt và TGNH
Hai TK sử dụng: TK Tiền mặt và TK TGNH
Tiền mặt tăng, kế toán ghi Nợ TK Tiền mặt, TGNH của DN giảm, kế
toán ghi Có TK TGNH với cùng số tiền 150 triệu.
Nghiệp vụ này có liên quan đến hai đối tượng là Chi phí điện (tăng)
vàTiền mặt (giảm).
Hai TK sử dụng: TK Chi phí điện (TK Chi phí) và TK Tiền mặt (TK
Tài sản).
Theo kết cấu tài khoản tài sản và tài khoản chi phí (khi tăng ghi Nợ
và giảm ghi Có), kế toán có bút toán ghi nhận nghiệp vụ này như
sau (triệu VNĐ):
Nợ TK Chi phí điện: 10
Có TK Tiền mặt: 10
(Lưu ý: Thầy/cô nên vẽ hai TK và ghi số tiền vào TK)
2.4. Các bút toán điều chỉnh cuối kỳ
2.4.1. Sự cần thiết phải thực hiện điều chỉnh
Theo giả định hoạt động liên tục DN không bị giải thể.
Cuối năm cần đánh giá kết quả hoạt động
Cơ sở dồn tích trong kế toán.
2.4.2. Các bút toán điều chỉnh
2.4.2.1. Điều chỉnh với chi phí trả trước
Chi phí văn phòng phẩm trả trước
Ngày 01/01/N, Công ty Thăng Long có giá trị văn phòng phẩm tồn kho là 5 triệu
đồng. Ngày 02/01/N, công ty mua thêm 10 triệu văn phòng phẩm. Ngày 31/12/N
kết thúc năm tài chính công ty kiểm đếm kho và xác định giá trị văn phòng phẩm
tồn kho cuối kỳ là 6 triệu đồng.
Giá trị văn phòng phẩm sử dụng trong năm N = 5 +10 – 6 = 9 (triệu đồng)
Ngày 02/01/N, khi công ty mua sắm văn phòng phẩm mới kế toán ghi:
Nợ TK Văn phòng phẩm: 10
Có TK Phải trả người bán: 10
Ngày 31/12/N, Kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh và ghi nhận chi phí văn
phòng phẩm:
Nợ TK Chi phí văn phòng phẩm: 9
Có TK Văn phòng phẩm: 9
2.4.2. Các bút toán điều chỉnh
2.4.2.1. Điều chỉnh với chi phí trả trước
Chi phí bảo hiểm trả trước
Ngày 01/04/N, Công ty Thăng Long ký kết hợp đồng bảo hiểm 24 tháng cho
thiết bị sản xuất X với tổng chi phí bảo hiểm 34 triệu đồng.
Bảng cân đối thử chỉ kiểm tra được tính cân bằng về mặt số học giữa số
phát sinh bên Nợ của tất cả các tài khoản và số phát sinh bên Có của tất
cả các tài khoản chứ chưa kiểm tra được toàn bộ sia sót gian lần của quá
trình ghi sổ.
Những sai sót phổ biến chẳng hạn:
Kế toán bỏ sót nghiệp vụ kinh tế phát sinh không ghi sổ
Kế toán kết chuyển thiếu số liệu của nghiệp vụ kinh tế từ Sổ Nhật ký
sang Sổ Cái
Kế toán ghi bút toán sai trên sổ Nhật ký chung
Kế toán chuyển nhầm số liệu khi thực hiện chuyển số liệu từ sổ Nhật
ký sang Sổ Cái
2.6. Tổng hợp ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh
tế tới các báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Trình bày doanh
thu, chi phí, thu nhập ròng hoặc lỗ ròng phát sinh trong một
giai đoạn cụ thể.
Báo cáo vốn chủ sở hữu: Tóm tắt những thay đổi trong vốn
chủ sở hữu trong một giai đoạn cụ thể
Bảng cân đối kế toán: Báo cáo tài sản, nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu tại một ngày cụ thể.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Tóm tắt thông tin về dòng tiền
vào (số thu) và dòng tiền ra (các khoản chi) trong một giai
đoạn cụ thể.
CÔNG TY HƯỚNG DƯƠNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm 201X
Doanh thu
Doanh thu cung cấp dịch vụ 16.070
Chi phí
Chi phí tiền lương và nhân công 4.570
Chi phí thuê nhà 1.800
Chi phí điện nước 1.200
Chi phí khác 600
Tổng chi phí 8.170
Lợi nhuận ròng 7.900
CÔNG TY HƯỚNG DƯƠNG
BÁO CÁO VỐN CHỦ SỞ HỮU
Năm 201X